Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoàng Đức Nghi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 11: Dòng 11:
| nơi chết =
| nơi chết =


| chức vụ = Bộ trưởng, Chủ nhiệm [[Ủy ban Dân tộc (Việt Nam)|Ủy ban Dân tộc và Miền núi]]
| chức vụ = Bộ trưởng, Chủ nhiệm [[Ủy ban Dân tộc (Việt Nam)|Ủy ban Dân tộc miền núi]]
| bắt đầu = [[31 tháng 3]] năm [[1990]]
| bắt đầu = [[31 tháng 3]] năm [[1990]]
| kết thúc = [[2002]]
| kết thúc = [[8 tháng 8]] năm [[2002]]<br>{{số năm theo năm và ngày|1990|3|31|2002|8|8}}
| tiền nhiệm = [[Nông Đức Mạnh]]
| tiền nhiệm = [[Nông Đức Mạnh]]
| kế nhiệm = [[Ksor Phước]]
| kế nhiệm = [[Ksor Phước]] (Ủy ban Dân tộc)
| địa hạt = {{VIE}}
| địa hạt = {{VIE}}
| phó chức vụ =
| phó chức vụ =

Phiên bản lúc 05:26, ngày 17 tháng 8 năm 2019

Hoàng Đức Nghi
Chức vụ
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc miền núi
Nhiệm kỳ31 tháng 3 năm 1990 – 8 tháng 8 năm 2002
12 năm, 130 ngày
Tiền nhiệmNông Đức Mạnh
Kế nhiệmKsor Phước (Ủy ban Dân tộc)
Vị trí Việt Nam
Bộ trưởng Bộ Vật tư
Nhiệm kỳ23 tháng 4 năm 1982 – 31 tháng 3 năm 1990
Tiền nhiệmTrần Sâm
Kế nhiệmNguyễn Chấn
Vị trí Việt Nam
Thông tin chung
Sinh(1940-05-06)6 tháng 5, 1940
Hồng Việt, huyện Hòa An, Cao Bằng, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương
Mất3 tháng 7, 2006(2006-07-03) (66 tuổi)
Dân tộcTày
Tôn giáokhông
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Việt Nam

Hoàng Đức Nghi (6 tháng 5 năm 1940 - 3 tháng 7 năm 2006), sinh tại xã Hồng Việt, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng, là một chính khách người dân tộc Tày. Ông nguyên là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII, VIII, Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc của Chính phủ Việt Nam (1990-2002), Đại biểu Quốc hội khóa XI, XII, XIII.[1]

Kỷ luật

  • Ban cán sự Đảng đã đề nghị hình thức kỷ luật cảnh cáo về chế độ trách nhiệm do có sai phạm về quản lý tài chính đối với ông Hoàng Đức Nghi[2][3].


Chú thích

Liên kết ngoài