Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu vi hình tròn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
→Công thức: Gkfjzgkgktixlcgiutxig Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
* '''C''' là chu vi của hình tròn; |
* '''C''' là chu vi của hình tròn; |
||
* '''d''' là [[đường kính]] hình tròn; |
* '''d''' là [[đường kính]] hình tròn; |
||
* '''r''' là [[bán |
* '''r''' là [[bán kínhhhgkyiyidgkxgisrstijiriti |
||
hình tròn. |
|||
==Quan hệ với Pi== |
==Quan hệ với Pi== |
Phiên bản lúc 04:53, ngày 23 tháng 2 năm 2020
Một phần của loạt bài viết liên quan đến |
hằng số toán học π |
---|
3.1415926535897932384626433... |
Sử dụng |
Tính chất |
Giá trị |
Con người |
Lịch sử |
Trong văn hóa |
Bài liên quan |
Chu vi hình tròn hay độ dài đường tròn là đường biên giới hạn của hình tròn. Công thức của chu vi hình tròn là lấy đường kính nhân với pi hay 2 lần bán kính nhân pi.[1]
Công thức
Công thức của chu vi hình tròn là:
Hoặc có thể là:
Trong đó:
- C là chu vi của hình tròn;
- d là đường kính hình tròn;
- r là [[bán kínhhhgkyiyidgkxgisrstijiriti
hình tròn.
Quan hệ với Pi
Chu vi của hình tròn liên quan với Pi. Giá trị của Pi là 3,141592653589793.... (xem Pi), được quy ước với giá trị gần đúng là 3,14.[1] Pi được định nghĩa là tỷ lệ của chu vi .
Các hằng số π được sử dụng phổ biến trong toán học, kỹ thuật và khoa học. Trong khi nó được đặt tên trong toán học thì kỹ thuật và khoa học nó không được đặt tên. Nó được sử dụng bởi radio, lập trình máy tính và hằng số vật lý. Vì giá trị của Pi rất dài nên công thức có thể đơn giản hóa là d*3,14.
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b Toán 5 (Tái bản lần thứ chín). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. 2015. ISBN 8 934994 228176 Kiểm tra giá trị
|isbn=
: tiền tố không hợp lệ (trợ giúp).
Liên kết ngoài
Các chủ đề chính trong toán học |
---|
Nền tảng toán học | Đại số | Giải tích | Hình học | Lý thuyết số | Toán học rời rạc | Toán học ứng dụng | Toán học giải trí | Toán học tô pô | Xác suất thống kê |