Khác biệt giữa bản sửa đổi của “12 (số)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
RedBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Thêm uz:12 (son)
MerlIwBot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Dời ny:Khumi n'ziwiri (deleted)
Dòng 46: Dòng 46:
[[cv:12 (хисеп)]]
[[cv:12 (хисеп)]]
[[cs:12 (číslo)]]
[[cs:12 (číslo)]]
[[ny:Khumi n'ziwiri]]
[[sn:Gumi nembiri]]
[[sn:Gumi nembiri]]
[[tum:Khumi na tubili]]
[[tum:Khumi na tubili]]

Phiên bản lúc 15:54, ngày 21 tháng 9 năm 2012

Mười hai (12) là một số tự nhiên ngay sau 11 và ngay trước 13.

  • 12 là số tháng trong một năm.
  • 12 giờ trưa là thời điểm bức xạ mặt trời đến mặt đất nhiều nhất trong ngày.
  • 12 giờ khuya là thời điểm chuyển giao giữa hai ngày.
  • Trên đỉnh olempơ có 12 vị thần.
  • Căn bậc hai của 12 là 3,464101615
  • Bình phương của 12 là 144.
  • Olimpic vào năm 2012 sẽ diễn ra ở Anh.
  • Ngày 21 Tháng Mười Hai 12 năm 2012 được người Mayan cho rằng là ngày tận thế (Lịch của người Mayan kết thúc). Được người phương Tây coi là con số thập toàn thập mỹ nên số tiếp theo (13) được cho là số mang nhiều xui xẻo.

Trong toán học

  • Số 12 là hợp số. Phân tích thành nhân tử: 12 = 2.2.3 .

Trong hóa học

  • 12 là số hiệu nguyên tử của nguyên tố Magiê (Mg).

<< 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 >>

12
Phân tích nhân tử
Số La MãXII
Unicode của số La Mã
Biểu diễn theo Hệ nhị phân1100
Biểu diễn theo Hệ thập lục phânC

Bản mẫu:Link FL Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt