Cúp bóng đá châu Á 2019 (Bảng D)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng D của Cúp bóng đá châu Á 2019 sẽ diễn ra từ ngày 7 đến ngày 16 tháng 1 năm 2019.[1] Bảng này bao gồm Iran, Iraq, Việt Nam, và Yemen.[2] Hai đội tuyển đứng đầu, có thể cùng với đội xếp thứ ba (nếu họ được xếp hạng là một trong bốn đội tốt nhất), sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[3]

Bảng này bao gồm hai cựu vô địch, Iran (3 lần) và Iraq (1 lần – 2007). Yemen sẽ tham dự lần đầu trong giải đấu.

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí
bốc thăm
Đội tuyển Khu vực Tư cách vượt
qua vòng loại
Ngày vượt
qua vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 4-2018[nb 1] Tháng 12-2018
D1  Iran CAFA Nhất bảng D (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 14 lần 2015 (tứ kết) Vô địch (1968, 1972, 1976) 36 29
D2  Iraq WAFF Đội xếp hạng hai tốt nhất thứ 1 (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 10 lần 2015 (hạng tư) Vô địch (2007) 88 88
D3  Việt Nam[nb 2] AFF Nhì bảng C (vòng 3) 14 tháng 11 năm 2017 2 lần 2007 (tứ kết) Tứ kết (2007) 103 100
D4  Yemen[nb 3] WAFF Nhì bảng F (vòng 3) 27 tháng 3 năm 2018 1 lần Lần đầu 125 135
Ghi chú
  1. ^ Bảng xếp hạng của tháng 4 năm 2018 đã được sử dụng để hạt giống cho bốc thăm vòng chung kết.
  2. ^ Từ năm 1956 đến năm 1960, Việt Nam được hoàn thành là Việt Nam Cộng hòa trước năm 1975.
  3. ^ South Yemen đủ điều kiện trong 1976, nhưng điều này không được tính do FIFA và AFC phân loại sự tham gia là một kỷ lục khác biệt với Yemen, đội đã thành công ở Bắc Yemen sau năm 1990.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran 3 2 1 0 7 0 +7 7 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Iraq 3 2 1 0 6 2 +4 7
3  Việt Nam 3 1 0 2 4 5 −1 3
4  Yemen 3 0 0 3 0 10 −10 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

Trong vòng 16 đội:

  • Nhất bảng D sẽ giành quyền thi đấu với đội xếp thứ ba của bảng B, bảng E, hoặc bảng F.
  • Nhì bảng D sẽ giành quyền thi đấu với nhất bảng E.
  • Đội xếp thứ ba của bảng D có thể giành quyền thi đấu với nhất bảng A hoặc bảng B.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian được liệt kê là GST (UTC+4).

Iran vs Yemen[sửa | sửa mã nguồn]

Iran 5–0 Yemen
Chi tiết
Iran
Yemen
GK 1 Alireza Beiranvand
RB 3 Ehsan Hajsafi
CB 23 Ramin Rezaeian Thẻ vàng 39'
CB 19 Majid Hosseini Thay ra sau 46 phút 46'
LB 8 Morteza Pouraliganji
RM 11 Vahid Amiri Thay ra sau 60 phút 60'
CM 17 Mehdi Taremi Thay ra sau 71 phút 71'
CM 16 Mehdi Torabi
CM 21 Ashkan Dejagah (c)
LM 9 Omid Ebrahimi
CF 20 Sardar Azmoun
Vào sân thay người:
DF 15 Pejman Montazeri Vào sân sau 46 phút 46'
FW 14 Saman Ghoddos Vào sân sau 60 phút 60'
FW 10 Karim Ansarifard Vào sân sau 71 phút 71'
Huấn luyện viên:
Bồ Đào Nha Carlos Queiroz
GK 23 Saoud Al-Sowadi
RB 3 Mohammed Fuad Omar Thay ra sau 57 phút 57'
CB 21 Mohammed Ba Rowis
CB 4 Mudir Al-Radaei Thẻ vàng 83'
LB 13 Ala Addin Mahdi Thẻ vàng 90'
RM 7 Ahmed Al-Sarori
CM 12 Ahmed Al-Haifi Thẻ vàng 80'
CM 8 Wahid Al Khyat Thay ra sau 64 phút 64'
LM 20 Emad Mansoor
CF 9 Ala Al-Sasi (c)
CF 11 Abdulwasea Al-Matari Thẻ vàng 77' Thay ra sau 87 phút 87'
Vào sân thay người:
DF 15 Ammar Hamsan Vào sân sau 57 phút 57'
MF 6 Ahmed Abdulrab Vào sân sau 64 phút 64'
FW 10 Ahmed Dhabaan Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Slovakia Ján Kocian

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ashkan Dejagah (Iran)

Trợ lý trọng tài:
Mihara Jun (Nhật Bản)
Yamauchi Hiroshi (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Palitha Hemathunga (Sri Lanka)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Kimura Hiroyuki (Nhật Bản)
Iida Jumpei (Nhật Bản)

Iraq vs Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn biến

Sau khoảng thời gian bắt đầu trận đấu với tốc độ chậm, Hussein Ali Al-Saedi mang áo số 16 của Iraq phá vỡ thế bế tắc bởi cú sút ở phút 14. 10 phút sau, Việt Nam vươn lên dẫn trước khi Nguyễn Quang Hải chọc khe cho Nguyễn Công Phượng khiến Ali Faez Atiyah mang áo số 5 lúng túng đá phản lưới nhà. Phút 35, pha khống chế bóng bất cẩn của Đỗ Duy Mạnh đã tạo điều kiện cho Mohanad Ali Kadhim Al-Shammari số 10 của Iraq ghi bàn gỡ hòa. 7 phút sau, Công Phượng lại đưa Việt Nam dẫn trước với tỷ số 2-1 sau cú sút của Nguyễn Trọng Hoàng bị thủ môn Jalal Hassan đẩy ra. Sang hiệp hai, cầu thủ vào sân thay người phút 58 mang áo số 11 Humam Tariq Faraj Naoush đã nhanh chóng ghi bàn gỡ hòa 2-2 sau 2 phút thi đấu sau pha đánh đầu cận thành của số 6 Ali Adnan Kadhim Al-Tameemi. Ali Adnan Kadhim ghi bàn ấn định tỷ số cho Iraq sau pha đá phạt đẳng cấp phút 90.[4]

Iraq 3–2 Việt Nam
Chi tiết
Iraq
Việt Nam
GK 1 Jalal Hassan (c)
CB 2 Ahmad Ibrahim
CB 3 Frans Dhia Putros Thay ra sau 37 phút 37'
CB 5 Ali Faez
RWB 23 Waleed Salim Thay ra sau 78 phút 78'
LWB 6 Ali Adnan
RM 9 Ahmed Yasin
CM 7 Safaa Hadi
CM 8 Osama Rashid Thẻ vàng 18' Thay ra sau 58 phút 58'
LM 16 Hussein Ali
CF 10 Mohanad Ali
Vào sân thay người:
MF 13 Bashar Resan Vào sân sau 37 phút 37'
MF 11 Humam Tariq Vào sân sau 58 phút 58'
DF 17 Alaa Ali Mhawi Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Slovenia Srečko Katanec
GK 23 Đặng Văn Lâm
CB 19 Nguyễn Quang Hải
CB 3 Quế Ngọc Hải (c)
CB 2 Đỗ Duy Mạnh Thẻ vàng 48'
RWB 8 Nguyễn Trọng Hoàng Thẻ vàng 1'
LWB 4 Bùi Tiến Dũng
RM 10 Nguyễn Công Phượng Thay ra sau 63 phút 63'
CM 16 Đỗ Hùng Dũng
CM 6 Lương Xuân Trường Thay ra sau 65 phút 65'
LM 12 Nguyễn Phong Hồng Duy
CF 20 Phan Văn Đức Thay ra sau 82 phút 82'
Vào sân thay người:
FW 18 Hà Đức Chinh Vào sân sau 63 phút 63'
MF 7 Nguyễn Huy Hùng Vào sân sau 65 phút 65'
DF 5 Đoàn Văn Hậu Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Hàn Quốc Park Hang-seo

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ali Adnan (Iraq)

Trợ lý trọng tài:
Taleb Al-Marri (Qatar)
Saud Al-Maqaleh (Qatar)
Trọng tài thứ tư:
Abu Bakar Al-Amri (Oman)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Khamis Al-Marri (Qatar)
Khamis Al-Kuwari (Qatar)

Việt Nam vs Iran[sửa | sửa mã nguồn]

Việt Nam 0–2 Iran
Chi tiết
Việt Nam
Iran
GK 23 Đặng Văn Lâm
RB 3 Quế Ngọc Hải (c)
CB 2 Đỗ Duy Mạnh Thẻ vàng 90+1'
CB 4 Bùi Tiến Dũng
LB 5 Đoàn Văn Hậu Thẻ vàng 46'
RM 19 Nguyễn Quang Hải
CM 15 Phạm Đức Huy Thay ra sau 59 phút 59'
CM 8 Nguyễn Trọng Hoàng Thay ra sau 84 phút 84'
CM 16 Đỗ Hùng Dũng
LM 20 Phan Văn Đức Thay ra sau 46 phút 46'
CF 10 Nguyễn Công Phượng
Vào sân thay người:
FW 9 Nguyễn Văn Toàn Vào sân sau 46 phút 46'
MF 11 Ngân Văn Đại Vào sân sau 59 phút 59'
FW 22 Nguyễn Tiến Linh Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Hàn Quốc Park Hang-seo
GK 1 Alireza Beiranvand
RB 2 Voria Ghafouri
CB 8 Morteza Pouraliganji
CB 13 Hossein Kanaanizadegan
LB 3 Ehsan Hajsafi Thẻ vàng 75'
DM 9 Omid Ebrahimi
RM 14 Saman Ghoddos
CM 21 Ashkan Dejagah (c)
CM 11 Vahid Amiri Thay ra sau 64 phút 64'
LM 17 Mehdi Taremi Thẻ vàng 19' Thay ra sau 64 phút 64'
CF 20 Sardar Azmoun Thay ra sau 79 phút 79'
Vào sân thay người:
MF 6 Ahmad Nourollahi Vào sân sau 64 phút 64'
MF 16 Mehdi Torabi Vào sân sau 64 phút 64'
FW 10 Karim Ansarifard Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Bồ Đào Nha Carlos Queiroz

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sardar Azmoun (Iran)

Trợ lý trọng tài:[5]
Ronnie Koh Min Kiat (Singapore)
Sergei Grishchenko (Kyrgyzstan)
Trọng tài thứ tư:
Palitha Hemathunga (Sri Lanka)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
César Arturo Ramos (México)
Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)

Yemen vs Iraq[sửa | sửa mã nguồn]

Yemen 0–3 Iraq
Chi tiết
Khán giả: 9.757
Trọng tài: Phó Minh (Trung Quốc)
Yemen
Iraq
GK 23 Saoud Al-Sowadi
RB 21 Mohammed Ba Rowis
CB 15 Ammar Hamsan
CB 4 Mudir Al-Radaei
LB 13 Ala Addin Mahdi
RM 12 Ahmed Al-Haifi Thay ra sau 46 phút 46'
CM 11 Abdulwasea Al-Matari
CM 17 Hussein Al-Ghazi Thay ra sau 30 phút 30'
CM 9 Ala Al-Sasi (c) Thay ra sau 83 phút 83'
LM 7 Ahmed Al-Sarori
CF 20 Emad Mansoor
Vào sân thay người:
MF 8 Wahid Al Khyat Thẻ vàng 52' Vào sân sau 30 phút 30'
MF 6 Ahmed Abdulrab Vào sân sau 46 phút 46'
FW 10 Ahmed Dhabaan Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Slovakia Ján Kocian
GK 1 Jalal Hassan (c)
RB 2 Ahmad Ibrahim
CB 6 Ali Adnan
CB 17 Alaa Ali Mhawi
LB 22 Rebin Sulaka
DM 13 Bashar Resan
RM 11 Humam Tariq Thay ra sau 55 phút 55'
CM 7 Safaa Hadi
CM 9 Ahmed Yasin
LM 16 Hussein Ali Thay ra sau 88 phút 88'
CF 10 Mohanad Ali Thay ra sau 71 phút 71'
Vào sân thay người:
MF 14 Amjad Attwan Vào sân sau 55 phút 55'
FW 21 Alaa Abbas Vào sân sau 71 phút 71'
FW 19 Mohammed Dawood Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Slovenia Srečko Katanec

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Mohanad Ali (Iraq)

Trợ lý trọng tài:[5]
Huo Weiming (Trung Quốc)
Cao Yi (Trung Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Mohamad Zainal Abidin (Malaysia)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Mã Ninh (Trung Quốc)
Lưu Quách Dân (Hồng Kông)

Việt Nam vs Yemen[sửa | sửa mã nguồn]

Việt Nam 2–0 Yemen
Chi tiết
Việt Nam
Yemen
GK 23 Đặng Văn Lâm
LB 5 Đoàn Văn Hậu
RB 4 Bùi Tiến Dũng
CB 3 Quế Ngọc Hải (c)
LM 12 Nguyễn Phong Hồng Duy
CM 16 Đỗ Hùng Dũng
RM 8 Nguyễn Trọng Hoàng
CM 6 Lương Xuân Trường Thay ra sau 53 phút 53'
RF 19 Nguyễn Quang Hải
CF 10 Nguyễn Công Phượng Thẻ vàng 78' Thay ra sau 82 phút 82'
LF 20 Phan Văn Đức Thay ra sau 72 phút 72'
Vào sân thay người:
FW 22 Nguyễn Tiến Linh Vào sân sau 53 phút 53'
FW 9 Nguyễn Văn Toàn Vào sân sau 72 phút 72'
MF 14 Trần Minh Vương Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Hàn Quốc Park Hang-seo
GK 22 Salem Al-Harsh
RB 21 Mohammed Ba Rowis
CB 13 Ala Addin Mahdi Thẻ vàng 27'
CB 15 Ammar Hamsan Thay ra sau 57 phút 57'
LB 19 Mohammed Boqshan
RM 7 Ahmed Al-Sarori
CM 4 Mudir Al-Radaei
CM 8 Wahid Al Khyat Thẻ vàng 37' Thay ra sau 76 phút 76'
LM 11 Abdulwasea Al-Matari
AM 9 Ala Al-Sasi (c)
CF 20 Emad Mansoor Thay ra sau 25 phút 25'
Vào sân thay người:
FW 10 Ahmed Dhabaan Vào sân sau 25 phút 25'
DF 5 Abdulaziz Al-Gumaei Thẻ vàng 63' Vào sân sau 57 phút 57'
FW 18 Ahmed Alos Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Slovakia Ján Kocian

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Nguyễn Quang Hải (Việt Nam)

Trợ lý trọng tài:[6]
Abu Bakar Al-Amri (Oman)
Rashid Al-Ghaithi (Oman)
Trọng tài thứ tư:
Yamauchi Hiroshi (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Iida Jumpei (Nhật Bản)
Kimura Hiroyuki (Nhật Bản)

Iran vs Iraq[sửa | sửa mã nguồn]

Iran vs. Iraq
Iran 0–0 Iraq
Chi tiết
Iran
Iraq
GK 1 Alireza Beiranvand
RB 2 Voria Ghafouri
CB 4 Rouzbeh Cheshmi Thay ra sau 80 phút 80'
CB 5 Milad Mohammadi
LB 19 Majid Hosseini
CM 11 Vahid Amiri Thẻ vàng 68'
CM 13 Hossein Kanaanizadegan
RW 14 Saman Ghoddos Thẻ vàng 39' Thay ra sau 75 phút 75'
AM 9 Omid Ebrahimi (c)
LW 18 Alireza Jahanbakhsh Thay ra sau 63 phút 63'
CF 20 Sardar Azmoun
Vào sân thay người:
MF 17 Mehdi Taremi Vào sân sau 63 phút 63'
MF 16 Mehdi Torabi Vào sân sau 75 phút 75'
MF 21 Ashkan Dejagah Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Bồ Đào Nha Carlos Queiroz
GK 1 Jalal Hassan (c)
RB 2 Ahmad Ibrahim Thẻ vàng 78'
CB 5 Ali Faez
CB 6 Ali Adnan Thẻ vàng 82'
LB 17 Alaa Ali Mhawi
CM 7 Safaa Hadi
CM 14 Amjad Attwan Thẻ vàng 34'
CM 16 Hussein Ali Thay ra sau 77 phút 77'
RW 9 Ahmed Yasin Thay ra sau 46 phút 46'
LW 11 Humam Tariq
CF 10 Mohanad Ali Thay ra sau 71 phút 71'
Vào sân thay người:
MF 13 Bashar Resan Vào sân sau 46 phút 46'
FW 21 Alaa Abbas Vào sân sau 71 phút 71'
FW 19 Mohammed Dawood Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Slovenia Srečko Katanec

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Alireza Beiranvand (Iran)

Trợ lý trọng tài:[6]
Abdukhamidullo Rasulov (Uzbekistan)
Jakhongir Saidov (Uzbekistan)
Trọng tài thứ tư:
Sergei Grishchenko (Kyrgyzstan)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Valentin Kovalenko (Uzbekistan)
Ilgiz Tantashev (Uzbekistan)

Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm đội đoạt giải phong cách sẽ được sử dụng làm các tiêu chí nếu các kỷ lục đối đầu và tổng thể của các đội tuyển vẫn hòa (và nếu loạt sút luân lưu không được áp dụng như một tiêu chí). Chúng được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu bảng như sau:[3][7]

  • thẻ vàng = 1 điểm
  • thẻ đỏ với tư cách một kết quả của hai thẻ vàng = 3 điểm
  • thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm
  • thẻ vàng tiếp theo sau thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm

Chỉ một trong những khoản khấu trừ trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Iraq 1 3 −4
 Iran 1 2 2 −5
 Việt Nam 2 2 1 −5
 Yemen 4 1 3 −8

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Match Schedule – AFC Asian Cup UAE 2019” (PDF). the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 7 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ “Draw sets stage for exciting AFC Asian Cup UAE 2019”. the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ a b “AFC Asian Cup 2019 Competition Regulations” (PDF). the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ “Iraq 3–2 Vietnam”. AFC. ngày 8 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ a b “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 12”. the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ a b “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 16”. AFC. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ “Competition Operations Manual 2019”. AFC.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]