Tổng thống Peru

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Danh sách tổng thống Peru)
Tổng thống
Cộng hòa Peru
Presidente de la República del Perú
Cờ Tổng thống
Đương nhiệm
Dina Boluarte

từ 7 tháng 12 năm 2022
Chức vụNgài tổng thống
Dinh thựNhà khách chính phủ
Trụ sởNhà khách chính phủ
Bổ nhiệm bởiBầu cử Peru 2016
Nhiệm kỳ5 năm
không được tái tranh cử
Người đầu tiên nhậm chứcJosé de San Martín (de facto)
José de la Riva Agüero (first to bear the title)
Thành lập28/2/1823
Kế vịPhó tổng thống
Cấp phóPhó tổng thống
Websitewww.presidencia.gob.pe
Cộng hòa Peru

Chính trị và chính phủ
Peru

Chính phủ
Hiến pháp Peru
Tổng thống

Phó tổng thống
Hội đồng Bộ trưởng (Nội các)


Nghị viện nước Cộng hòa

Chế độ tư pháp

Tòa án Tối cao Cộng hòa
Tòa Thượng thẩm
Tòa Sơ thẩm
Tòa án Hòa Bình

Bầu cử
Chế độ bầu cử
Quốc hội Peru
Bầu cử Quốc hội năm 1978
Các chính đảng
APRA
Danh sách các chính đảng ở Peru
Region & Chính quyền địa phương
Các chính quyền vùng
Provincial Municipalities
Districtal Municipalities

Các nước khác

Tổng thống Peru là một chức vụ được thiết lập theo Hiến pháp năm 1993, Tổng thống Cộng hòa là nguyên thủ quốc gia đại diện cho quốc gia này trong các vấn đề quốc tế chính thức. Nhiệm kỳ tổng thống là 5 năm và một đương kim tổng thống không thể được tái bầu cử một nhiệm kỳ tiếp theo. Một cựu tổng thống có thể ứng cử trở lại nếu rời khỏi chức vụ này đủ một nhiệm kỳ.[1] Chức vụ chính thức là Tổng thống Cộng hòa (tiếng Tây Ban Nha: Presidente de la República).

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Trong hơn 180 năm độc lập, Peru đã được các nhà lãnh đạo quân sự, những người đã chiến đấu giành độc lập nắm quyền, gồm những lãnh đạo của cuộc Chiến tranh Thái Bình Dương, các đại diện của quý tộc và các nhà lãnh đạo được bầu cử dân chủ. Ngoài ra, chức vụ này cũng được tạo ra từ các cuộc nội chiến, các cuộc đảo chính và bạo loạn. Hơn một lần, nhiều cá nhân đã tuyên bố quyền làm tổng thống đồng thời

Nhiều tước vị đã được sử dụng để gọi chức vụ này như "Người bảo hộ Peru" (San Martin sử dụng), "Người giải phóng Peru" (Bolivar sử dụng) và "Người bảo vệ tối cao" (được Santa Cruz sử dụng).

Dưới đây là danh sách các cá nhân đã giữ chức tổng thống của Peru.

Các tổng thống Cộng hòa (1821-đến nay)[sửa | sửa mã nguồn]


Nhiệm kỳ
Ảnh Tổng thống Nhậm chức Rời chức Kiểu lên chức Tước vị
1 José de San Martín 28 tháng 7 năm 1821 10 tháng 9 năm 1822 Bầu cử gián tiếp Người bảo hộ
2 không khung Francisco Xavier de Luna Pizarro 20 tháng 9 năm 1822 22 tháng 9 năm 1822 Bầu cử gián tiếp Tổng thống lâm thời
3 không khung José La Mar 22 tháng 9 năm 1822 27 tháng 2 năm 1823 Được Nghị viện bầu Chủ tịch Hội đồng chính phủ
4 không khung José Bernardo de Tagle, Hầu tước xứ Torre-Tagle 27 tháng 2 năm 1823 28 tháng 2 năm 1823 Tổng thống lâm thời
5 không khung José de la Riva Agüero 28 tháng 2 năm 1823 23 tháng 6 năm 1823 Được Nghị viện bầu
6 Antonio José de Sucre 23 tháng 6 năm 1823 17 tháng 7 năm 1823 Được Nghị viện bầu
7 không khung José Bernardo de Tagle, Hầu tước xứ Torre-Tagle 17 tháng 7 năm 1823 17 tháng 2 năm 1824 Được Nghị viện bầu Đại biểu Tối cao
8 Simón Bolívar 17 tháng 2 năm 1824 18 tháng 1 năm 1827 Được Nghị viện bầu Người giải phóng Peru
9 Andrés de Santa Cruz 28 tháng 1 năm 1827 9 tháng 6 năm 1827 Được Nghị viện bầu Chủ tịch Hội đồng Chính phủ
10 không khung Manuel Salazar y Baquíjano 9 tháng 6 năm 1827 22 tháng 8 năm 1827 Được Nghị viện bầu Tổng thống lâm thời
11 không khung José La Mar 22 tháng 8 năm 1827 7 tháng 6 năm 1829 Bầu cử trực tiếp
12 không khung Antonio Gutiérrez de la Fuente 7 tháng 6 năm 1829 1 tháng 9 năm 1829 Đảo chính
13 Agustín Gamarra 1 tháng 9 năm 1829 20 tháng 12 năm 1833 Được Nghị viện bầu
14 không khung Francisco Xavier de Luna Pizarro 20 tháng 12 năm 1833 21 tháng 12 năm 1833 Được Nghị viện bầu Tổng thống lâm thời
15 không khung Luis José de Orbegoso y Moncada 21 tháng 12 năm 1833 11 tháng 8 năm 1836 Được Nghị viện bầu
16 không khung Pedro Pablo Bermúdez[2] 4 tháng 1 năm 1833 24 tháng 4 năm 1834 Đảo chính Provisional Supreme Ruler
17 không khung Felipe Santiago Salaverry[3] 23 tháng 2 năm 1835 7 tháng 2 năm 1836 Đảo chính Supreme Legislator
18 Andrés de Santa Cruz[4] 11 tháng 8 năm 1836 24 tháng 8 năm1838 Người bảo vệ tối cao Liên bang
19 Agustín Gamarra 24 tháng 8 năm1838 18 tháng 11 năm 1841 Được Nghị viện bầu
20 không khung Manuel Menéndez 18 tháng 11 năm 1841 16 tháng 8 năm 1842 Tổng thống lâm thời Chủ tịch Hội đồng Chính phủ
21 không khung Juan Crisóstomo Torrico 16 tháng 8 năm 1842 17 tháng 10 năm 1842 Đảo chính
22 không khung Francisco Vidal[5] 17 tháng 10 năm 1842 15 tháng 3 năm 1843 Đảo chính
23 không khung Justo Figuerola 15 tháng 3 năm 1843 20 tháng 3 năm 1843 Đảo chính
24 không khung Manuel Ignacio de Vivanco 20 tháng 3 năm 1843 17 tháng 6 năm 1844 Tổng thống tự tuyên bố
25 không khung Domingo Nieto 20 tháng 3 năm 1843 17 tháng 2 năm 1844 Tổng thống tự tuyên bố
26 Ramón Castilla 17 tháng 2 năm 1844 10 tháng 8 năm 1844 Được bầu để thay cho Domingo Nieto
27 không khung Domingo Elías 17 tháng 6 năm 1844 10 tháng 8 năm 1844 Tổng thống tự tuyên bố
28 không khung Manuel Menéndez 10 tháng 8 năm 1844 11 tháng 8 năm 1844 Tổng thống lâm thời Tổng thống of the Government Council
29 không khung Justo Figuerola 11 tháng 8 năm 1844 7 tháng 10 năm 1844 Đảo chính
30 không khung Manuel Menéndez 7 tháng 10 năm 1844 20 tháng 4 năm 1845 Tổng thống lâm thời Chủ tịch Hội đồng Chính phủ
31 Ramón Castilla 20 tháng 4 năm 1845 20 tháng 4 năm 1851 Bầu cử trực tiếp
32 không khung José Rufino Echenique 20 tháng 4 năm 1851 5 tháng 1 năm 1855 Bầu cử trực tiếp
33 Ramón Castilla 5 tháng 1 năm 1855 24 tháng 10 năm 1862 Đảo chính
Bầu cử trực tiếp
34 không khung Miguel de San Román 24 tháng 10 năm 1862 3 tháng 4 năm 1863 Bầu cử trực tiếp
35 Ramón Castilla 3 tháng 4 năm 1863 9 tháng 4 năm 1863 Cách mạng
Tổng thống tự tuyên bố
36 không khung Pedro Diez Canseco 3 tháng 4 năm 1863 5 tháng 8 năm 1863 Tổng thống lâm thời Phó Tổng thống thứ hai
37 không khung Juan Antonio Pezet 5 tháng 8 năm 1863 25 tháng 4 năm 1865 Phó Tổng thống thứ nhất
38 Mariano Ignacio Prado 25 tháng 4 năm 1865 24 tháng 6 1865 Đảo chính
39 không khung Juan Antonio Pezet 24 tháng 6 năm 1865 8 tháng 11 năm 1865
40 không khung Pedro Diez Canseco 8 tháng 11 năm 1865 28 tháng 11 năm 1865 Tổng thống lâm thời
41 Mariano Ignacio Prado 28 tháng 11 năm 1865 8 tháng 1 năm 1868 Bầu cử trực tiếp
42 không khung Pedro Diez Canseco 8 tháng 1 năm 1868 2 tháng 8 năm 1868 Tổng thống lâm thời
43 không khung José Balta 2 tháng 8 năm 1868 22 tháng 7 năm 1872 Bầu cử trực tiếp
44 không khung Tomás Gutiérrez 22 tháng 7 năm 1872 26 tháng 7 năm 1872 Đảo chính Lãnh đạo quốc gia tối cao
45 không khung Francisco Diez Canseco 26 tháng 7 năm 1872 27 tháng 7 năm 1872 Tổng thống lâm thời
46 không khung Mariano Herencia Zevallos 27 tháng 7 năm 1872 2 tháng 8 năm 1872 Tổng thống lâm thời
47 không khung Manuel Pardo 2 tháng 8 năm 1872 2 tháng 8 năm 1876 Bầu cử trực tiếp
48 Mariano Ignacio Prado 2 tháng 8 năm 1876 December 23, 1879 Bầu cử trực tiếp
49 Nicolás de Piérola 23 tháng 12 năm , 1879 28 tháng 11 năm 1881 Đảo chính Tổng tư lệnh Nhà nước
50 không khung Francisco García Calderón 12 tháng 3 năm 1881 28 tháng 9 năm 1881 Được Nghị viện bầu
Chilean Occupation
(Lima)
Tổng thống Cộng hòa Lâm thời
51 không khung Lizardo Montero Flores 28 tháng 9 năm 1881 6 tháng 11 năm 1881 Được Nghị viện bầu
Chilean Occupation
(Arequipa)
Tổng thống Cộng hòa Lâm thời
52 không khung Andrés Avelino Cáceres 6 tháng 11 năm 1881 25 tháng 12 năm 1882 Tự tuyên bố
Chilean Occupation
(Trung Peru)
Tổng thống Cộng hòa
53 không khung Miguel Iglesias 6 tháng 11 năm 1881 25 tháng 12 năm 1882 Được Nghị viện bầu
Chilean Occupation
(Cajamarca)
Regenerator Tổng thống Cộng hòa
54 không khung Antonio Arenas 3 tháng 12 năm 1885 5 tháng 6 năm 1885 Tổng thống lâm thời Chủ tịch Hội đồng Chính phủ
55 không khung Andrés Avelino Cáceres 5 tháng 6 năm 1886 10 tháng 8 năm 1890 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
56 không khung Remigio Morales Bermúdez 10 tháng 8 năm 1890 1 tháng 4 năm 1894 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
57 không khung Justiniano Borgoño 1 tháng 4 năm 1894 10 tháng 8 năm 1894 Tổng thống lâm thời Chủ tịch Hội đồng Chính phủ
58 không khung Andrés Avelino Cáceres 10 tháng 8 năm 1894 20 tháng 3 năm 1895 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
59 không khung Manuel Candamo 20 tháng 3 năm 1895 8 tháng 9 năm 1895 Tổng thống lâm thời Tổng thống of the Government Junta
60 Nicolás de Piérola 8 tháng 9 năm 1895 8 tháng 9 năm 1899 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
61 không khung Eduardo López de Romaña 8 tháng 9 năm 1899 8 tháng 9 năm 1903 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
62 không khung Manuel Candamo 8 tháng 9 năm 1903 7 tháng 5, 1904 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
63 không khung Serapio Calderón May 7, 1904 24 tháng 9 năm 1904 Tổng thống lâm thời Tổng thống of the Government Junta
64 không khung José Pardo y Barreda 24 tháng 9 năm 1904 24 tháng 9 năm 1908 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
65 không khung Augusto B. Leguía y Salcedo 24 tháng 9 năm 1908 24 tháng 9 năm 1912 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
66 không khung Guillermo Billinghurst 24 tháng 9 năm 1912 4 tháng 2 năm 1914 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
67 không khung Óscar Benavides 4 tháng 2 năm 1914 18 tháng 8 năm 1915 Đảo chính
68 không khung José Pardo y Barreda 18 tháng 8 năm 1915 4 tháng 7 năm 1919 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
69 không khung Augusto B. Leguía y Salcedo 4 tháng 7 năm 1919 24 tháng 8 năm1930 Bầu cử trực tiếp
Đảo chính
Tổng thống hợp hiến
70 không khung Manuel María Ponce Brousset 24 tháng 8 năm1930 27 tháng 8 năm 1930 Tổng thống lâm thời
71 không khung Luis Miguel Sánchez Cerro 27 tháng 8 năm 1930 1 tháng 3 năm 1931 Đảo chính 1st Tổng thống of the Provisional Government Junta
72 không khung Ricardo Leoncio Elías Arias 1 tháng 3 năm 1931 5 tháng 3 năm 1931 Đảo chính Chủ tịch thứ hai của Hội đồng Chính phủ
73 không khung Gustavo Jiménez 5 tháng 3 năm 1931 11 tháng 3 năm 1931 Đảo chính Chủ tịch thứ ba của Hội đồng Chính phủ
74 không khung David Samanez Ocampo 11 tháng 3 năm 1931 8 tháng 12 năm 1931 Tổng thống lâm thời Tổng thống của Hội đồng miền Nam
75 không khung Luis Miguel Sánchez Cerro 8 tháng 12 năm 1931 30 tháng 4 năm 1933 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
76 không khung Óscar Benavides 30 tháng 4 năm 1933 8 tháng 12 năm 1939 Được Nghị viện bầu Tổng thống hợp hiến
77 không khung Manuel Prado y Ugarteche 8 tháng 12 năm1939 28 tháng 7 năm 1945 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
78 không khung José Luis Bustamante y Rivero 28 tháng 7 năm 1945 29 tháng 10 năm 1948 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
79 không khung Manuel Odría 29 tháng 10 năm 1948 1 tháng 6 năm 1950 Đảo chính
80 không khung Zenón Noriega Agüero June 1, 1950 28 tháng 7 năm 1950 Tổng thống lâm thời
81 không khung Manuel Odría 28 tháng 7 năm 1950 28 tháng 7 năm 1956 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
82 không khung Manuel Prado y Ugarteche 28 tháng 7 năm 1956 18 tháng 7 năm 1962 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
83 không khung Ricardo Pérez Godoy 18 tháng 7 năm 1962 3 tháng 3 năm 1963 Đảo chính Chủ tịch thứ nhất của Hội đồng Quân sự
84 không khung Nicolás Lindley 3 tháng 3 năm 1963 28 tháng 7 năm 1963 Đảo chính Chủ tịch thứ hai của Hội đồng Quân sự
85 Fernando Belaúnde Terry 28 tháng 7 năm 1963 3 tháng 10 năm 1968 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
86 không khung Juan Velasco Alvarado 3 tháng 10 năm 1968 30 tháng 8 năm 1975 Đảo chính Chủ tịch thứ nhất của Chính phủ Cách mạng Vũ trang
87 Francisco Morales Bermúdez 30 tháng 8 năm 1975 28 tháng 7 năm 1980 Đảo chính Chủ tịch thứ hai của Chính phủ Cách mạng Vũ trang
88 Fernando Belaúnde Terry 28 tháng 7 năm 1980 28 tháng 7 năm 1985 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
89 Alan García 28 tháng 7 năm 1985 28 tháng 7 năm 1990 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
90 Alberto Fujimori 28 tháng 7 năm 1990 22 tháng 11 năm 2000[6] Bầu cử trực tiếp
Đảo chính
Tổng thống hợp hiến
91 không khung Valentín Paniagua 22 tháng 11 năm 2000 28 tháng 7 năm 2001 Được Nghị viện bầu Tổng thống lâm thời
92 không khung Alejandro Toledo 28 tháng 7 năm 2001 28 tháng 7 năm 2006 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
93 Alan García 28 tháng 7 năm 2006 28 tháng 7 năm 2011 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
94 không khung Ollanta Humala 28 tháng 7 năm 2011 28 tháng 7 năm 2016 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
95 Pedro Pablo Kuczynski 28 tháng 7 năm 2016 23 tháng 3 năm 2018 Bầu cử trực tiếp Tổng thống hợp hiến
96 không khung Martín Vizcarra 23 tháng 3 năm 2018 10 tháng 11 năm 2020 Được Nghị viện bầu Tổng thống hợp hiến
97 Manuel Merino 10 tháng 11 năm 2020 15 tháng 11 năm 2020 Được Nghị viện bầu Tổng thống hợp hiến
Bỏ trống 15-17 tháng 11 năm 2020
98 không khung Francisco Sagasti 17 tháng 11 năm 2020 28 tháng 7 năm 2021 Được Nghị viện bầu Tổng thống hợp hiến
99 không khung Pedro Castillo 28 tháng 7 năm 2021 7 tháng 12 năm 2022 Bầu củ trực tiếp Tổng thống hợp hiến
100 không khung Dina Boluarte 7 tháng 12 năm 2022 Đương nhiệm Được Nghị viện bầu Tổng thống hợp hiến

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Political Constitution of Peru, Article 112” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ Tổng thống tự xưng, chính quyền song song với Orbegozo ở Arequipa.
  3. ^ Tổng thống tự xưng, chính quyền song song với Orbegozo ở Lima.
  4. ^ Cộng hòa Peru và Cộng hòa Bolivia đã được thống nhất dưới một nhà nước liên bang gọi là Liên bang Peru-Bolivia. Peru đã được chia thành các bang Bắc PeruNam Peru, môi nơi có một tổng thống riêng.
  5. ^ Không vó chính phủ trung ương có hiệu lực tồn tại sau cuộc đảo chính lật đổ Francisco Vidal, với nhiều vị tướng tuyên bố chức tổng thốgn ở nhiều thành phố khác nhau ở Peru.
  6. ^ Alberto Fujimori đệ đơn từ chức ngày 19 tháng 11 năm 2000. Đơn xin từ chức của ông đã bị Nghị viện Peru bác và tuyên bố ông là "Không phù hợp về mặt đạo đức" cho chức vụ này và đã luận tội ông ngày 22 tháng 11 năm.