Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Boson W”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 31: | Dòng 31: | ||
{{Hạt cơ bản}} |
{{Hạt cơ bản}} |
||
{{sơ thảo vật lý}} |
{{sơ thảo vật lý}} |
||
[[Thể loại: Hạt sơ cấp]] |
|||
[[Thể loại: fermion]] |
[[Thể loại: fermion]] |
||
[[Thể loại: Boson]] |
|||
[[Thể loại:Gauge boson]] |
[[Thể loại:Gauge boson]] |
||
Phiên bản lúc 09:03, ngày 15 tháng 8 năm 2009
Cấu trúc | hạt cơ bản |
---|---|
Loại hạt | Boson |
Nhóm | Gauge boson |
Tương tác cơ bản | Yếu |
Lý thuyết | Glashow, Weinberg, Salam (1968) |
Thực nghiệm | UA1 và UA2 collaborations, 1983 |
Khối lượng | W: 80.398±0.025 GeV/c2 [1] Z: 91.1876±0.0021 GeV/c2 [2] |
Điện tích | W: ±1 e Z: 0 e |
Spin | 1 |
W boson, hay hạt W, là một hạt cơ bản có khối lượng bằng 160.000 lần khối lượng của electron, hay khoảng 80 lần khối lượng của proton hay neutron, tương đương với khối lượng của nguyên tử Brôm. W boson là hạt mang điện tích, hoặc -1 hoặc +1. Chúng là phản hạt của nhau, nhưng cả hai đều không là hạt vật chất. W boson là hạt truyền tương tác trong lực tương tác yếu, và tồn tại ở một thời gian cực ngắn, chỉ khoảng 3 × 10-25 giây sau đó phân rã sang các dạng khác.
W boson phân ra, tạo thành hoặc là 1 quark, hoặc là một đối quark có điện tích khác hoặc là một lepton điện tích hay đối neutrino.