Hyperon
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Hyperon là các Baryon có chứa một hoặc nhiều hạt quark lạ nhưng không có hạt quark duyên và quark đáy.
Các loại Hyperon[sửa | sửa mã nguồn]
- Có ba loại hạt Sigma hyperon (Σ+, Σ0 và Σ−). Các hạt có khối lượng ~1.190 MeV/c2 và thời gian sống ~1×10−10 s, riêng hạt Σ0 có thời gian sống ngắn hơn 1×10−19 s.
- Có một loại hạt Lambda hyperon (Λ0). Hạt có khối lượng 1.115 MeV/c2 với thời gian sống là 2,6×10−10 s.
- Có hai loại hạt Xi hyperon (Ξ0 và Ξ−). Các hạt có khối lượng lần lượt 1.315 MeV/c2, 1.320 MeV/c2 và thời gian sống lần lượt là 2,9×10−10 s, 1,6×10−10 s.
- Có một loại hạt Omega hyperon là Ω−, có khối lượng 1.670 MeV/c2 và thời gian sống là 8,2×10−11 s.
Bảng phân loại các hạt hyperon[sửa | sửa mã nguồn]
Tên hạt | Ký hiệu | Các quark được chứa | Khối lượng (MeV/c2) | I | JP | Q | S | C | B' | T | Thời gian sống | Phân hủy thành |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lambda | Λ0 | uds | 1115,683 ± 0,006 | 0 | 1⁄2+ | 0 | -1 | 0 | 0 | 0 | (2,631 ± 0.020) × 10−10 | p++π- hoặc n0+π0 |
Sigma | Σ+ | uus | 1189,37 ± 0,07 | 1 | 1⁄2+ | +1 | -1 | 0 | 0 | 0 | (8,018 ± 0,026)×10−11 | p++π0 hoặc n++π+ |
Sigma | Σ0 | uds | 1192,642±0,024 | 1 | 1⁄2+ | 0 | -1 | 0 | 0 | 0 | (7,4 ± 0,7)×10−20 | Λ0+γ |
Sigma | Σ- | dds | 1197,449 ± 0,030 | 1 | 1⁄2+ | -1 | -1 | 0 | 0 | 0 | (1,479 ± 0,011) × 10−10 | n0+π- |
Xi | Ξ0 | uss | 1 314,86 ± 0,2 | 1⁄2 | 1⁄2+* | 0 | -2 | 0 | 0 | 0 | (2,90 ± 0,09)×10−10 | Λ0+π0 |
Xi | Ξ- | dss | 1321,31 ± 0,13 | 1⁄2 | 1⁄2+* | -1 | -2 | 0 | 0 | 0 | (1,639 ± 0,015)×10−10 | Λ0+π- |
Xi resonance | Ξ0(1530) | uss | 1531,80(32) | 1⁄2 | 3⁄2+ | 0 | -2 | 0 | 0 | 0 | - | Ξ+π |
Xi resonance | Ξ-(1530) | dss | 1535,0(6) | 1⁄2 | 3⁄2+ | -1 | -2 | 0 | 0 | 0 | - | Ξ+π |
Omega | Ω- | sss | 1672.45±0.29 | 3⁄2+ | -1 | -3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8.21±0.11×10−11 | Λ0+Κ- hoặc Ξ0+π- hoặc Ξ-+π0 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
|