Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gaston Doumergue”
→Tham khảo: AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:16.3139331 using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox officeholder |
|||
|name = Gaston Doumergue |
|||
|image = Gaston Doumergue 1924.jpg |
|||
|caption = Doumergue năm 1924 |
|||
|office1 = [[Tổng thống Pháp|Tổng thống thứ 13 của Pháp]] |
|||
|term_start1 = [[13 tháng 6]] năm[[1924]] |
|||
|term_end1 = [[13 tháng 6]] năm [[1931]] |
|||
|primeminister1 = {{unbulleted list|[[Frédéric François-Marsal]]|[[Édouard Herriot]]|[[Paul Painlevé]]|[[Aristide Briand]]|[[Édouard Herriot]]|[[Raymond Poincaré]]|[[Aristide Briand]]|[[André Tardieu]]|[[Camille Chautemps]]|[[André Tardieu]]|[[Théodore Steeg]]|[[Pierre Laval]]}} |
|||
|predecessor1 = [[Alexandre Millerand]] |
|||
|successor1 = [[Paul Doumer]] |
|||
|office2 = [[Đồng Vương công Andorra]] |
|||
|term_start2 = [[13 tháng 6]] năm [[1924]] |
|||
|term_end2 = [[13 tháng 6]] năm [[1931]]<br />Cùng với [[Justí Guitart i Vilardebó]] |
|||
|predecessor2 = [[Alexandre Millerand]] |
|||
|successor2 = [[Paul Doumer]] |
|||
|office3 = [[Thủ tướng Pháp|Thủ tướng thứ 60 của Pháp]] |
|||
|term_start3 = [[9 tháng 2]] năm [[1934]] |
|||
|term_end3 = [[8 tháng 11]] năm [[1934]] |
|||
|president3 = [[Albert François Lebrun]] |
|||
|predecessor3 = [[Édouard Daladier]] |
|||
|successor3 = [[Pierre-Étienne Flandin]] |
|||
|term_start4 = [[9 tháng 12]] năm [[1913]] |
|||
|term_end4 = [[9 tháng 6]] năm [[1914]] |
|||
|president4 = [[Raymond Poincaré]] |
|||
|predecessor4 = [[Louis Barthou]] |
|||
|successor4 = [[Alexandre Ribot]] |
|||
|birth_name=Pierre-Paul-Henri-Gaston Doumergue |
|||
|birth_date = [[1 tháng 8]] năm [[1863]] |
|||
|birth_place = [[Aigues-Vives, Gard|Aigues-Vives]], [[Đệ nhị Đế chế Pháp]] |
|||
|death_date = [[18 tháng 6]] năm [[1937]] (73 tuổi) |
|||
|death_place = [[Aigues-Vives, Gard|Aigues-Vives]], [[Đệ tam Cộng hoà Pháp]] |
|||
|alma_mater = [[Đại học Paris]] |
|||
|party = [[Đảng Cấp tiến (Pháp)|Đảng Cấp tiến]] |
|||
|religion = [[Tin Lành]]<ref name="Gildea">{{cite book|last=Gildea|first=Robert|authorlink=Robert Gildea|title=The Past in French History|url=https://books.google.com/books?id=-JcLOEKvJ2kC&pg=PA258|accessdate=9 June 2013|year=1996|publisher=[[Yale University Press]]|isbn=978-0-300-06711-8|pages=258–259}}</ref> |
|||
}} |
|||
'''Pierre-Paul-Henri-Gaston Doumergue''' ({{IPA-fr|ɡastɔ dumɛʁɡ}}, 1 tháng 8 năm 1863 tại Aigues-Vives, Gard - 18 tháng 6 năm 1937 tại Aigues-Vives) là một chính trị gia người Pháp của nền Cộng hoà thứ ba. |
'''Pierre-Paul-Henri-Gaston Doumergue''' ({{IPA-fr|ɡastɔ dumɛʁɡ}}, 1 tháng 8 năm 1863 tại Aigues-Vives, Gard - 18 tháng 6 năm 1937 tại Aigues-Vives) là một chính trị gia người Pháp của nền Cộng hoà thứ ba. |
||
Phiên bản lúc 10:55, ngày 27 tháng 9 năm 2017
Gaston Doumergue | |
---|---|
Doumergue năm 1924 | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 13 tháng 6 năm1924 – 13 tháng 6 năm 1931 |
Tiền nhiệm | Alexandre Millerand |
Kế nhiệm | Paul Doumer |
Nhiệm kỳ | 13 tháng 6 năm 1924 – 13 tháng 6 năm 1931 Cùng với Justí Guitart i Vilardebó |
Tiền nhiệm | Alexandre Millerand |
Kế nhiệm | Paul Doumer |
Nhiệm kỳ | 9 tháng 2 năm 1934 – 8 tháng 11 năm 1934 |
Tiền nhiệm | Édouard Daladier |
Kế nhiệm | Pierre-Étienne Flandin |
Nhiệm kỳ | 9 tháng 12 năm 1913 – 9 tháng 6 năm 1914 |
Tiền nhiệm | Louis Barthou |
Kế nhiệm | Alexandre Ribot |
Thông tin chung | |
Sinh | 1 tháng 8 năm 1863 Aigues-Vives, Đệ nhị Đế chế Pháp |
Mất | 18 tháng 6 năm 1937 (73 tuổi) Aigues-Vives, Đệ tam Cộng hoà Pháp |
Tôn giáo | Tin Lành[1] |
Đảng chính trị | Đảng Cấp tiến |
Trường lớp | Đại học Paris |
Pierre-Paul-Henri-Gaston Doumergue (phát âm tiếng Pháp: [ɡastɔ dumɛʁɡ], 1 tháng 8 năm 1863 tại Aigues-Vives, Gard - 18 tháng 6 năm 1937 tại Aigues-Vives) là một chính trị gia người Pháp của nền Cộng hoà thứ ba.
Doumergue đến từ một gia đình Tin Lành và là một người của Hội Tam Điểm.[2][3][4] Bắt đầu là một Người Cấp tiến, ông đã quay sang hướng về quyền chính trị ở tuổi già. Ông từng là Thủ tướng từ ngày 9 tháng 12 năm 1913 đến ngày 2 tháng 6 năm 1914. Ông giữ danh mục đầu tư cho các thuộc địa thông qua các bộ của Viviani và Briand cho tới Bộ Ribot tháng 3 năm 1917, khi ông được gửi đến Nga để thuyết phục chính phủ Kerensky không Tạo ra một hòa bình riêng với Đức và Áo. Ông được bầu làm Tổng thống thứ 13 của Pháp vào ngày 13 tháng 6 năm 1924, người theo đạo Tin lành duy nhất giữ chức vụ đó. Ông đã phục vụ cho đến ngày 13 tháng 6 năm 1931, và lại là Thủ tướng Chính phủ trong một chính phủ thống nhất bảo thủ, sau cuộc bạo loạn ngày 6 tháng 2 năm 1934. Chính phủ này kéo dài từ ngày 6 tháng 2 đến ngày 8 tháng 11 năm 1934.
Ông được coi là một trong những Tổng thống Pháp nổi tiếng nhất, đặc biệt là sau khi Alexandre Millerand gây nhiều tranh cãi, người đã từng là người tiền nhiệm của ông. Doumergue là người duy nhất được bầu, và trở thành Tổng thống đầu tiên của Pháp kết hôn tại chức.
Tham khảo
- ^ Gildea, Robert (1996). The Past in French History. Yale University Press. tr. 258–259. ISBN 978-0-300-06711-8. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2013.
- ^ Dictionnaire universelle de la Franc-Maçonnerie (Marc de Jode, Monique Cara and Jean-Marc Cara, ed. Larousse, 2011)
- ^ Dictionnaire de la Franc-Maçonnerie (Daniel Ligou, Presses Universitaires de France, 2006)
- ^ Ce que la France doit aux francs-maçons (Laurent KUPFERMAN,Emmanuel PIERRA, ed. Grund, 2012)
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||