Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tư lệnh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Cat-a-lot: Moving from Category:Quân đội Nhân dân Việt Nam to Category:Quân đội nhân dân Việt Nam |
n Di chuyển từ Category:Tổ chức quân đội đến Category:Tổ chức quân sự dùng Cat-a-lot |
||
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
[[Thể loại:Tổ chức quân |
[[Thể loại:Tổ chức quân sự]] |
||
[[Thể loại:Quân đội nhân dân Việt Nam]] |
[[Thể loại:Quân đội nhân dân Việt Nam]] |
||
[[Thể loại:Quân hàm]] |
[[Thể loại:Quân hàm]] |
Phiên bản lúc 15:04, ngày 21 tháng 10 năm 2018
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Tư lệnh là chức danh chỉ huy đơn vị quân đội cấp chiến dịch và tương đương trong lực lượng vũ trang tại nhiều nước.
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, chức danh Tư lệnh được quy định tại sắc lệnh 14-SL ngày 12 tháng 3 năm 1949 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 1948). Tư lệnh là chức danh của người chỉ huy quân chủng, binh chủng, quân khu, quân đoàn và tương đương. Trước năm 1980, chức danh Tư lệnh còn được dùng ở cấp sư đoàn.
Xem thêm
Tham khảo