Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 01:43, ngày 9 tháng 9 năm 2011
Phát ngôn viên Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trong quá khứ và hiện tại gồm 26 người. Để được giao công việc này, họ thường phải giữ chức vụ Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc Văn phòng Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tiền Kỳ Tham là phát ngôn nhân đầu tiên và buổi họp báo đầu tiên đã được Bộ Ngoại giao tổ chức vào ngày 26 tháng 3 năm 1982. Từ ngày 1 tháng 9 năm 2011, số lần họp báo mỗi tuần của Bộ Ngoại giao Trung Quốc là 5 lần, thời gian họp báo mỗi lần trên nguyên tắc là 20 phút và số lượng phát ngôn viên cùng một thời điểm tăng lên 4 người.[1]
Danh sách
Người Phát ngôn | Giản thể | Bính âm | Năm bổ nhiệm | Năm mãn nhiệm | Cương vị về sau hoặc cao hơn |
Tiền Kỳ Tham | 钱其琛 | Qián Qíchēn | 1976 | 1982 | Phó thủ tướng, Ngoại trưởng |
Tề Hoài Viễn | 齐怀远 | Qí Huáiyuǎn | 1983 | 1984 | Thứ trưởng Ngoại giao, Chủ tịch Uỷ ban Thông tin Quốc vụ viện |
Du Chí Trung | 俞志忠 | Yú Zhìzhōng | 1984 | 1985 | Đại sứ tại Anh Quốc |
Vương Chấn Vũ | 王振宇 | Wáng Zhènyǔ | 1984 | 1985 | Giám đốc Văn phòng Các vấn đề Đài Loan của Quốc vụ viện |
Mã Dục Chân | 马毓真 | Mǎ Yùzhēn | 1984 | 1988 | Đại sứ tại Anh Quốc, Phái viên Bộ Ngoại giao tại Hồng Kông |
Lý Triệu Tinh | 李肇星 | Lǐ Zhàoxīng | 1985 | 1990 | Thường vụ Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc lần thứ 11, Ngoại trưởng |
Lý Kim Hoa (nữ) | 李金华 | Lǐ Jīnhuá | 1987 | 1991 | Đại sứ tại New Zealand |
Kim Quế Hoa | 范慧娟 | Jīn Guìhuá | 1988 | 1991 | Đại sứ tại Malaysia kiêm nhiệm Brunei, Đại sứ tại Thái Lan |
Đoàn Tân | 段津 | Duàn Jīn | 1990 | 1993 | Tổng Lãnh sự tại Sydney, Úc |
Ngô Kiến Dân | 吴建民 | Wú Jiànmín | 1990 | 1994 | Thường vụ Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc lần thứ 11, Viện trưởng Học viện Ngoại giao |
Phạm Huệ Quyên (nữ) | 范慧娟 | Fàn Huìjuān | 1990 | 1993 | Đại sứ tại Cộng hòa Ireland |
Lý Kiến Anh | 李建英 | Lǐ Jiànyīng | 1991 | 1993 | Đại sứ tại Qatar |
Trần Kiến | 陈建 | Chén Jiàn | 1994 | 1996 | Phó Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc |
Thẩm Quốc Phóng | 沈国放 | Shěn Guófǎng | 1996 | 1998 | Trưởng đại diện Phái đoàn thường trực của Trung Quốc tại LHQ, trợ lý Bộ trưởng Ngoại giao |
Thôi Thiên Khải | 崔天凯 | Cuī Tiānkǎi | 1996 | 1997 | Thứ trưởng Ngoại giao |
Đường Quốc Cường | 唐国强 | Táng Guójiàng | 1996 | 1998 | Đại sứ tại Na Uy |
Chu Bang Tạo | 朱邦造 | Shú Bāngzào | 1998 | 2001 | Đại sứ tại Tây Ban Nha kiêm nhiệm Andorra |
Tôn Ngọc Tỷ | 孙玉玺 | Sūn Yùxǐ | 1998 | 2002 | Đại sứ tại Ý kiêm nhiệm San Marino, Đại sứ tại Ba Lan |
Chương Khởi Nguyệt (nữ) | 章启月 | Zhāng Fēiyuè | 1998 | 2004 | Đại sứ tại Indonesia |
Khổng Tuyền | 孔泉 | Kǒng Quán | 2001 | 2006 | Đại sứ tại Pháp |
Lưu Kiến Siêu | 刘建超 | Liú Jiànchāo | 2001 | 2009 | Đại sứ tại Philippines |
Tần Cương | 秦刚 | Qín Gāng | 2005 | 2010 | Đại sứ tại Anh Quốc |
Khương Du (nữ) | 姜瑜 | Jiāng Yú | 2006 | Hiện tại | Phó Vụ trưởng Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao |
Mã Triều Húc | 马朝旭 | Mǎ Zhāoxù | 2009 | Hiện tại | Vụ trưởng Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao |
Hồng Lỗi | 洪磊 | Hóng Lěi | 2010 | Hiện tại | Phó Vụ trưởng Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao |
Lưu Vị Dân | 刘为民 | Liú Wèimín | 2011 | Hiện tại | Tham tán Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao |