Đội trẻ Manchester United F.C. giai đoạn 1902–2007

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Manchester United F.C. Reserves and Academy
Mùa giải 1892–2007
Huy hiệu Manchester United (1998-nay).
Chủ sở hữuJoelAvram Glazer
Giải Premier Reserve League4 lần
The Central League11 lần
Lancashire League Division One12 lần
Giải đấu Manchester Senior Cup28 lần
Giải đấu Lancashire Senior Cup11 lần
FA Youth Cup9 lần
Milk Cup2 lần
BlueStars Youth Cup18 lần

Đội dự bị Manchester United (tên tiếng Anh là Manchester United FC Reserves) thành lập năm 1878 với tên gọi ban đầu Đội dự bị Newton Heath (tên tiếng Anh là Newton Heath Reserves). Ban đầu chủ yếu thi đấu giao hữu trên sân nhà Salford City Stadium hoặc sân Barton-upon-Irwell với sức chứa 12 000 chỗ ngồi.[1]. Năm 1902, Đội dự bị Newton Heath đổi tên thành Đội dự bị Manchester United thi đấu chủ yếu trên sân nhà Old Trafford hoặc sân tập Trafford Training Centre tại vùng đất Carrington của thành phố Manchester thuộc Phía Bắc nước Anh.
Học viện Manchester United(tên tiếng Anh là Manchester United Academy) thành lập năm 1999 sau cuộc cải cách bóng đá trẻ ở Anh từ giải The Central League thành giải Premier Reserve League. Thực ra, trong những năm 1930, Câu lạc bộ bóng đá Manchester United đã thành lập đội học viện với tên gọi Manchester United Junior Athletic Club (viết tắt MUJAC) nhằm đào tạo trẻ bổ sung cho đội 1 United. Học viện Manchester United đã đào tạo ra nhiều cầu thủ kiệt xuất trong bóng đá như Ryan Giggs, Bobby Charlton, Bill Foulkes, Paul ScholesGary Neville. Trong đó, nổi bật nhất là hai thế hệ vàng năm 1953 với tên gọi Busby Babes và năm 1992 với tên gọi Fergie's Fledglings. Học viện Manchester United theo thống kê là học viện thành công nhất của bóng đá Anh, với chín cầu thủ bóng đá Anh nổi bật đó là Duncan Edwards, Sir Bobby Charlton, George Best, Nobby Stiles, Mark Hughes, Ryan Giggs, Paul Scholes, David Beckham và Johnny Giles. Học viện Manchester United cũng có kỷ lục vô địch FA Youth Cup nhiều lần nhất với 10 lần vô địch trong 14 lần tham dự. Các lứa học viện hiện nay của các câu lạc bộ thi đấu chủ yếu tại sân tập Aon Training Complex với một khu đất rộng 340.000 m2 ở vùng ngoại ô Carrington thuộc thành phố Manchester miền bắc nước Anh.

Đội dự bị Manchester United[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu Lancashire Combination 1981-1909[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Lancashire Combination được thành lập trong màu giải 1891-1892 thuộc khu Tây Bắc nước Anh. Đội dự bị Manchester United gia nhập vào giải đấu này vào mùa giải thứ hai 1892-1893.[2][3]
Bảng xếp hạng chung cuộc các giải đấu giai đoạn 1892-1911

Mùa bóng Đội bóng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm Vị trí Thành tích
1892-1893 Đội dự bị Newton Heath 20 10 5 5 47 30 +17 25 3/11 Thứ 3
1893-1894 Đội dự bị Newton Heath 16 5 2 9 37 36 +1 12 6/9 Thứ 6
1894-1895 Đội dự bị Newton Heath 24 5 8 11 41 75 -34 16 11/13 Thứ 11
1895-1896 Đội dự bị Newton Heath 26 14 2 10 61 57 +4 30 3/14 Thứ 3
1896-1897 Đội dự bị Newton Heath 28 8 8 12 49 53 -4 24 11/15 Thứ 11
1897-1898 Đội dự bị Newton Heath 30 14 2 14 65 42 +23 30 9/16 Thứ 9
1898-1899 Đội dự bị Newton Heath 28 14 6 8 62 43 +19 34 5/15 Thứ 5
1899-1900 Đội dự bị Newton Heath 30 13 4 13 63 56 +7 30 7/16 Thứ 7
1900-1901 Đội dự bị Newton Heath 34 5 7 22 40 78 -38 17 18/18 Thứ 18
1901-1902 Đội dự bị Newton Heath 34 11 5 18 54 97 -43 27 14/18 Thứ 14
1902-1903 Đội dự bị Manchester United 34 18 8 8 83 45 +38 44 4/18 Thứ 4
1903-1904 Đội dự bị Manchester United 34 19 8 7 72 35 +37 46 4/18 Thứ 4 (Hạng 1)
1904-1905 Đội dự bị Manchester United 34 19 1 14 74 50 +24 39 4/18 Thứ 4 (Hạng 1)
1905-1906 Đội dự bị Manchester United 38 17 10 11 86 62 +24 44 3/20 Thứ 3 (Hạng 1)
1906-1907 Đội dự bị Manchester United 38 18 6 14 80 67 +13 42 6/20 Thứ 6 (Hạng 1)
1907-1908 Đội dự bị Manchester United 38 14 7 17 58 54 +4 35 13/20 Thứ 13 (Hạng 1)
1908-1909 Đội dự bị Manchester United 38 13 11 14 63 70 -7 37 11/20 Thứ 11 (Hạng 1)
1909-1910 Đội dự bị Manchester United 38 15 5 18 71 75 -4 35 14/20 Thứ 14 (Hạng 1)
1910-1911 Đội dự bị Manchester United 38 15 7 16 75 69 +6 37 9/20 Thứ 9 (Hạng 1)

Giải Central League[sửa | sửa mã nguồn]

Từ mùa giải 1911-1912, Đội dự bị Manchester United chuyển sang tham dự Giải Central League nhằm thay thế cho giải Lancashire Combination. Được thành lập vào năm 1911, Giải Central League ban đầu chỉ có một vài đội 1 của các câu lạc bộ và phần lớn đội dự của các câu lạc bộ tham dự giải đấu này. Tuy nhiên, Khi Liên đoàn bóng đá thứ ba khu phía Bắc ra đời vào năm 1921, tất cả đội 1 của các câu lạc bộ Central League đã được tham dự vào đó, và kể từ đó Giải Central League chỉ còn lại các đội dự bị.[4] Và cuối cùng, Giải Central League được mở rộng đến các đội chuyên nghiệp ở Trung du và miền Bắc nước Anh hoặc xứ Wales (Các đội ở miền Nam chơi tại Giải Football Combination).[4][5] Đội dự bị Manchester United tham dự tại giải đấu này từ năm 1911 đến 1956.</ref>[6]

Bảng xếp hạng chung cuộc các giải đấu giai đoạn 1911-1999

Mùa bóng Đội bóng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm Vị trí Thành tích
1911-1912 Đội dự bị Manchester United 32 13 6 13 56 60 -4 32 8/17 Thứ 8
1912-1913 Đội dự bị Manchester United 38 22 11 5 79 30 +49 55 1/20 Vô địch (Central League 1913)
1913-1914 Đội dự bị Manchester United 38 19 4 15 49 43 +6 42 6/20 Thứ 6
1914-1915 Đội dự bị Manchester United 38 14 10 14 59 47 +12 38 8/20 Thứ 8
1915-1919 Đội dự bị Manchester United Tạm hoãn do Chiến tranh thế giới thứ nhất
1919-1920 Đội dự bị Manchester United 42 21 5 16 86 79 +7 47 7/22 Thứ 7
1920-1921 Đội dự bị Manchester United 42 26 5 11 102 57 +45 57 1/22 Vô địch (Central League 1921)
1921-1922 Đội dự bị Manchester United 42 14 15 13 60 59 +1 43 9/22 Thứ 9
1922-1923 Đội dự bị Manchester United 42 14 15 13 55 54 +1 43 8/22 Thứ 8
1923-1924 Đội dự bị Manchester United 42 20 11 11 75 42 +33 51 4/22 Thứ 4
1924-1925 Đội dự bị Manchester United 42 24 6 12 89 46 +43 54 5/22 Thứ 5
1925-1926 Đội dự bị Manchester United 42 21 8 13 73 59 +14 50 4/22 Thứ 4
1926-1927 Đội dự bị Manchester United 42 25 8 9 88 50 +38 58 2/22 Thứ 2
1927-1928 Đội dự bị Manchester United 42 22 7 13 100 69 +31 51 2/22 Thứ 2
1928-1929 Đội dự bị Manchester United 42 18 13 11 101 82 +19 49 5/22 Thứ 5
1929-1930 Đội dự bị Manchester United 42 14 7 21 80 101 -21 35 19/22 Thứ 19
1930-1931 Đội dự bị Manchester United 42 4 9 29 43 119 -76 17 22/22 Thứ 22
1931-1932 Đội dự bị Manchester United 42 16 7 19 72 82 -10 39 12/22 Thứ 12
1932-1933 Đội dự bị Manchester United 42 18 7 17 79 89 -10 43 12/22 Thứ 12
1933-1934 Đội dự bị Manchester United 42 11 5 26 63 99 -36 27 21/22 Thứ 21
1934-1935 Đội dự bị Manchester United 42 14 13 11 67 75 -8 37 16/22 Thứ 16
1935-1936 Đội dự bị Manchester United 42 21 8 13 99 64 +35 50 5/22 Thứ 5
1936-1937 Đội dự bị Manchester United 42 22 3 17 106 86 +20 47 7/22 Thứ 7
1937-1938 Đội dự bị Manchester United 42 16 10 16 62 57 +5 47 8/22 Thứ 8
1938-1939 Đội dự bị Manchester United 42 24 6 12 93 60 +33 54 1/22 Vô địch (Central League 1939)
1939-1945 Đội dự bị Manchester United Tạm hoãn vì Chiến tranh thế giới thứ hai
1945-1946 Đội dự bị Manchester United 40 18 5 17 84 86 -2 41 8/21 Thứ 8
1946-1947 Đội dự bị Manchester United 42 28 6 8 114 58 +56 62 1/22 Vô địch (Central League 1947)
1947-1948 Đội dự bị Manchester United 42 24 10 8 86 52 +34 58 2/22 Thứ 2
1948-1949 Đội dự bị Manchester United 42 21 10 11 82 46 +36 52 4/22 Thứ 4
1949-1950 Đội dự bị Manchester United 42 13 10 19 52 61 -9 36 18/22 Thứ 18
1950-1951 Đội dự bị Manchester United 42 16 11 15 61 56 -5 43 11/22 Thứ 11
1951-1952 Đội dự bị Manchester United 42 15 8 19 61 49 -2 38 16/22 Thứ 16
1952-1953 Đội dự bị Manchester United 42 16 9 17 64 61 +3 41 10/22 Thứ 10
1953-1954 Đội dự bị Manchester United 42 19 8 15 79 44 +35 46 7/22 Thứ 7
1954-1955 Đội dự bị Manchester United 42 25 5 12 96 52 +44 55 2/22 Thứ 2
1955-1956 Đội dự bị Manchester United 42 30 8 4 117 33 +84 68 1/22 Vô địch (Central League 1956)
1959-1960 Đội dự bị Manchester United Vô địch (Central League 1960)
1977-1978 Đội dự bị Manchester United Vô địch (Central League 1978)
1993-1994 Đội dự bị Manchester United Vô địch (Central League 1994 Division 1)
1995-1996 Đội dự bị Manchester United Vô địch (Central League 1996 Division 1)
1996-1997 Đội dự bị Manchester United Vô địch (Central League 1997 Premier Division)
2004-2005 Đội dự bị Manchester United Vô địch (Central League 2005 Division 1 West)

Giải Premier Reserve League[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu này ra đời năm 1999 để thay thế cho Giải Central League ở phía Bắc và Giải Football Combination ở phía Nam. Giải đấu bị hủy bỏ vào năm 2012 để thay thế Giải Professional Development League với lứa cầu thủ U21 thay cho đội dự bị. Bảng xếp hạng chung cuộc các giải đấu giai đoạn 1911-1999

Mùa bóng Đội bóng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm Vị trí Thành tích
1999-2000 Đội dự bị Manchester United 24 11 3 10 46 32 +14 36 6/13 Thứ 6
2000-2001 Đội dự bị Manchester United 22 11 2 9 39 36 +3 35 5/12 Thứ 5
2001-2002 Đội dự bị Manchester United 24 12 7 5 47 28 +19 43 1/13 Vô địch (Premier Reserve League North 2002)
2002-2003 Đội dự bị Manchester United 28 12 5 11 45 37 +8 41 8/15 Thứ 8
2003-2004 Đội dự bị Manchester United 26 13 8 5 55 39 +16 47 3/14 Thứ 3
2004-2005 Đội dự bị Manchester United 28 19 6 3 68 23 +45 63 1/15 Vô địch (Premier Reserve League North 2005)
2005-2006 Đội dự bị Manchester United 28 19 2 7 68 32 +34 59 1/15 Vô địch (Premier Reserve League North 2007)
2006-2007 Đội dự bị Manchester United 18 9 4 5 24 17 +7 21 2/10 Thứ 2
2007-2008 Đội dự bị Manchester United 18 8 5 5 25 19 +6 29 3/10 Thứ 3
2008-2009 Đội dự bị Manchester United 20 10 6 4 35 19 +16 36 2/11 Thứ 2
2009-2010 Đội dự bị Manchester United 18 13 2 3 35 10 +25 41 1/10 Vô địch (Premier Reserve League North 2010)
2010-2011 Đội dự bị Manchester United 19 9 8 2 38 24 +14 35 1/5 Vô địch (Premier Reserve League North 2011)
2011-2012 Đội dự bị Manchester United 22 15 4 3 58 23 +35 49 1/8 Vô địch (Premier Reserve League North 2012)

Học viện Manchester United[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Lancashire League[sửa | sửa mã nguồn]

Đội học viện Manchester United tham dự giải đấu này từ năm 1939 và mang lại một số thành công ở một số mùa giải. Mùa bóng Lancashire League 1997/1998 là mùa giải cuối cùng Đội trẻ United tham dự tại giải đấu này và Đội học viện Manchester United đã kết thúc mùa giải với chức vô địch lần cuối cùng.
Bảng xếp hạng chung cuộc các giải đấu giai đoạn 1939-1998

Mùa bóng Thành tích vô địch
1954-1955 Lancashire League Division One và Lancashire League Division One Supplementary Cup
1955–1956 Lancashire League Division One Supplementary Cup và Lancashire League Division Two Supplementary Cup
1956–1957 Lancashire League Division Two Supplementary Cup
1959–1960 Lancashire League Division Two Supplementary Cup và Lancashire League Division One Supplementary Cup
1961–1962 Lancashire League Division Two Supplementary Cup
1963–1964 Lancashire League Division Two Supplementary Cup và Lancashire League Division One Supplementary Cup
1964–1965 Lancashire League Division Two Supplementary Cup và Lancashire League Division Two
1965–1966 Lancashire League Division Two Supplementary Cup và Lancashire League Division One Supplementary Cup
1969–1970 Lancashire League Division Two Supplementary Cup và Lancashire League Division Two
1971–1972 Lancashire League Division Two Supplementary Cup và Lancashire League Division Two
1976–1977 Lancashire League Division Two Supplementary Cup
1984–1985 Lancashire League Division One
1986–1987 Lancashire League Division One
1987–1988 Lancashire League Division One
1988–1989 Lancashire League Division Two
1989–1990 Lancashire League Division One
1990–1991 Lancashire League Division One
1992–1993 Lancashire League Division One
1994–1995 Lancashire League Division One
1995–1996 Lancashire League Division One
1996–1997 Lancashire League Division One và Lancashire League Division Two
1997–1998 Lancashire League Division One

Giải Premier Academy League[sửa | sửa mã nguồn]

Đội học viện Manchester United tham dự Giải Premier Academy League thay cho Giải Lancashire League từ năm 1998. Ngày mùa giải đầu tiên 1998-1999, đội trẻ United giành được chức vô địch Vòng bảng.
Bảng xếp hạng chung cuộc các giải đấu giai đoạn 1998-2012

Mùa bóng Thành tích vô địch
1998-1999 Premier Academy League U18 Group C
2000–2001 Premier Academy League U18 Group C
2009–2010 Premier Academy League U18 Group C

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bartram, Steve (ngày 5 tháng 11 năm 2008). “Reserves move to Moss Lane”. Manchester United. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “Lancashire Combination 1891-1909”. nonleaguematters.co.uk: Đội dự bị Manchester United. Ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập Ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “England - Lancashire Combination”. rsssf.com: Đội dự bị Manchester United. Ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập Ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ a b “Central League agree partnership with Final Third”. The Football League. The Football League. ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2013.
  5. ^ “Final Third Development League expands to become a national competition”. The Football League. The Football League. ngày 11 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ “MANCHESTER UNITED RESERVES”. The Central League. The Central League. Ngày 11 tháng 6 năm 2014. Truy cập Ngày 26 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]