60 mét

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Điền kinh
60 mét
Kỷ lục của nam
Thế giớiHoa Kỳ Maurice Green 6,39 (1998)
Kỷ lục của nữ
Thế giớiNga Irina Privalova 6,92 (1993)
Một cuộc đua 60 mét tại Valencia vào năm 2005

60 mét là một nội dung chạy nước rút trong điền kinh. Đây là một nội dung chính tại các giải điền kinh trong nhà, nơi các vận động viên chạy 100 mét ngoài trời thường chiếm ưu thế. Nội dung này ít khi được tổ chức ngoài trời ở cấp độ chuyên nghiệp. Nội dung 60 mét từng góp mặt tại Thế vận hội Mùa hè các năm 19001904 nhưng không còn được tổ chức kể từ các kỳ đại hội sau.

Maurice Greene của Mỹ hiện giữ kỷ lục 60 mét với thời gian 6,39 giây, còn Irina Privalova giữ kỷ lục của nữ với thành tích 6 giây 92.

Top 25 mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ kết quả trong nhà

  • A = ảnh hưởng bởi độ cao

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tính tới tháng 3 năm 2017.[1]
XH Thời gian Vận động viên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
1 6,39 Maurice Greene  Hoa Kỳ 3 tháng 2 năm 1998 Madrid
2 6,41 Andre Cason  Hoa Kỳ 14 tháng 2 năm 1992 Madrid
3 6,42 Dwain Chambers  Anh 7 tháng 3 năm 2009 Torino
4 6,43 Tim Harden  Hoa Kỳ 7 tháng 3 năm 1999 Maebashi
5 6,44 Asafa Powell  Jamaica 18 tháng 3 năm 2016 (vòng loại) Portland [2]
18 tháng 3 năm 2016 (bán kết) [3]
6 6,45 A Leonard Myles-Mills  Ghana 20 tháng 2 năm 1999 Colorado Springs
Terrence Trammell  Hoa Kỳ 17 tháng 2 năm 2001 Pocatello
Trell Kimmons  Hoa Kỳ 26 tháng 2 năm 2012 Albuquerque
Ronnie Baker  Hoa Kỳ 5 tháng 3 năm 2017 Albuquerque [4]
6,45 Bruny Surin  Canada 13 tháng 2 năm 1993 Liévin
Justin Gatlin  Hoa Kỳ 1 tháng 3 năm 2003 Boston
Ronald Pognon  Pháp 13 tháng 2 năm 2005 Karlsruhe
Christian Coleman  Hoa Kỳ 11 tháng 3 năm 2017 College Station [5]
14 6,46 A Marcus Brunson  Hoa Kỳ 30 tháng 1 năm 1999 Flagstaff
6,46 Jon Drummond  Hoa Kỳ 1 tháng 2 năm 1998 Stuttgart
Jason Gardener  Anh 7 tháng 3 năm 1999 Maebashi
Tim Montgomery  Hoa Kỳ 11 tháng 3 năm 2001 Lisboa
Leonard Scott  Hoa Kỳ 26 tháng 2 năm 2005 Liévin
19 6,47 Linford Christie  Anh 19 tháng 2 năm 1995 Liévin
Shawn Crawford  Hoa Kỳ 28 tháng 2 năm 2004 Boston
Dwight Phillips  Hoa Kỳ 24 tháng 2 năm 2005 Madrid
Lerone Clarke  Jamaica 18 tháng 2 năm 2012 Birmingham
James Dasaolu  Anh Quốc 15 tháng 2 năm 2014 Birmingham [6]
Kim Collins  Saint Kitts và Nevis 17 tháng 2 năm 2015 Łódź [7]
Trayvon Bromell  Hoa Kỳ 18 tháng 3 năm 2016 Portland [8]

Chú ý: Các vận động viên sau bị hủy kết quả vì dùng doping:

Thời gian Vận động viên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
6,41 Ben Johnson  Canada 7 tháng 3 năm 1987 Indianapolis

Thành tích ngoài trời xuất sắc[sửa | sửa mã nguồn]

+ = thuộc nội dung 100m

Thời gian Gió (m/s) Tên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
6,31+ (ước tính) +0,9 Usain Bolt  Jamaica 16 tháng 8 năm 2009 Berlin [9]

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tính đến tháng 2 năm 2017.[10]
XH Thời gian Vận động viên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
1 6,92 Irina Privalova  Nga 11 tháng 2 năm 1993 Madrid
2 6,95 Gail Devers  Hoa Kỳ 12 tháng 3 năm 1993 Toronto
Marion Jones  Hoa Kỳ 7 tháng 3 năm 1998 Maebashi
4 6,96 Merlene Ottey  Jamaica 14 tháng 2 năm 1992 Madrid
Ekaterini Thanou  Hy Lạp 7 tháng 3 năm 1999 Maebashi
6 6,97 Laverne Jones-Ferrette  Quần đảo Virgin (Mỹ) 6 tháng 2 năm 2010 Stuttgart
7 6,98 Shelly-Ann Fraser-Pryce  Jamaica 9 tháng 3 năm 2014 Sopot [11]
Elaine Thompson  Jamaica 18 tháng 2 năm 2017 Birmingham [12]
9 6,99 Murielle Ahoure  Bờ Biển Ngà 16 tháng 2 năm 2013 Birmingham [13]
10 7,00 Nelli Cooman  Hà Lan 23 tháng 2 năm 1986 Madrid
Veronica Campbell-Brown  Jamaica 14 tháng 3 năm 2010 Doha
Dafne Schippers  Hà Lan 13 tháng 2 năm 2016 Berlin [14]
Barbara Pierre  Hoa Kỳ 12 tháng 3 năm 2016 Portland [15]
14 7,01 Savatheda Fynes  Bahamas 7 tháng 3 năm 1999 Maebashi
Me'Lisa Barber  Hoa Kỳ 10 tháng 3 năm 2006 Moskva
Lauryn Williams  Hoa Kỳ 10 tháng 3 năm 2006 Moskva
17 7,02 Gwen Torrence  Hoa Kỳ 2 tháng 2 năm 1996 New York
Christy Opara-Thompson  Nigeria 12 tháng 2 năm 1997 Ghent
Chioma Ajunwa  Nigeria 22 tháng 2 năm 1998 Liévin
Philomena Mensah  Canada 7 tháng 3 năm 1999 Maebashi
7,02 A Carmelita Jeter  Hoa Kỳ 28 tháng 2 năm 2010 Albuquerque
7,02 Tianna Madison  Hoa Kỳ 11 tháng 2 năm 2012 Fayetteville
23 7,03 Anelia Nuneva  Bulgaria 22 tháng 2 năm 1987 Liévin
24 7,04 Marita Koch Cộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức 16 tháng 2 năm 1987 Senftenberg
Silke Gladisch Cộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức 6 tháng 3 năm 1988 Budapest
Carlette Guidry  Hoa Kỳ 4 tháng 3 năm 1995 Atlanta
Natallia Safronnikava  Belarus 21 tháng 2 năm 2001 Minsk
Petya Pendareva  Bulgaria 11 tháng 3 năm 2001 Lisboa
Mariya Bolikova  Nga 4 tháng 2 năm 2006 Samara

Chú ý: Các vận động viên sau bị hủy kết quả vì dùng doping:

Thời gian Vận động viên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
7,03 Inger Miller  Hoa Kỳ 7 tháng 3 năm 1999 Maebashi
7,04 Zhanna Block  Ukraina 14 tháng 3 năm 2003 Birmingham

Thành tích ngoài trời tốt nhất[sửa | sửa mã nguồn]

+ = thuộc nội dung 100m

Thời gian Gió (m/s) Tên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
6,85+ −0,1 Marion Jones  Hoa Kỳ 22 tháng 8 năm 1999 Sevilla
7,02 +1,7 Elaine Thompson  Jamaica 28 tháng 1 năm 2017 Kingston [16]

Huy chương Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Vàng Bạc Đồng
Paris 1900
chi tiết
 Alvin Kraenzlein (USA)  Walter Tewksbury (USA)  Stan Rowley (AUS)
St. Louis 1904
chi tiết
 Archie Hahn (USA)  William Hogenson (USA)  Fay Moulton (USA)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “All-time men's best 60m”. IAAF. 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập 27 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “60m Round 1 Results”. IAAF. 18 tháng 3 năm 2016. Truy cập 18 tháng 3 năm 2016.
  3. ^ “60m Semifinal Results”. IAAF. 18 tháng 3 năm 2016. Truy cập 19 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ “Merritt among Olympic stars to win in US”. supersport.com. 6 tháng 3 năm 2017. Truy cập 6 tháng 3 năm 2017.
  5. ^ Jon Mulkeen (12 tháng 3 năm 2017). “Coleman speeds to sprint double at NCAA Indoor Championships”. IAAF. Truy cập 12 tháng 3 năm 2017.
  6. ^ “60 Metres Results”. IAAF. 23 tháng 2 năm 2014. Truy cập 23 tháng 2 năm 2014.
  7. ^ “60 Metres Results”. IAAF. 22 tháng 2 năm 2015. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ “60m Results”. IAAF. 18 tháng 3 năm 2016. Truy cập 19 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ “Biomechanical Analysis 100 Metres” (PDF). IAAF. ngày 16 tháng 8 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2012. Truy cập 30 tháng 1 năm 2017.
  10. ^ “All-time women's best 60m”. IAAF. 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập 27 tháng 1 năm 2017.
  11. ^ “60m Results Summary”. IAAF. 9 tháng 3 năm 2014. Truy cập 10 tháng 3 năm 2014.
  12. ^ “60m Results” (PDF). British Athletics. 18 tháng 2 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2017. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017.
  13. ^ Matthew Brown (16 tháng 2 năm 2013). “Ahouré's sub-seven sprint steals the show in Birmingham”. IAAF. Truy cập 16 tháng 2 năm 2013.
  14. ^ “Dafne Schippers”. worldathletics.org. Truy cập 6 tháng 6 năm 2022.
  15. ^ “60m Dash Results”. flashresults.com. 12 tháng 3 năm 2016. Truy cập 19 tháng 3 năm 2016.
  16. ^ Brian Eder (29 tháng 1 năm 2017). “Elaine Thompson sprints 7.02 in Kingston”. runblogrun.com. Truy cập 30 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]