Bước tới nội dung

Ném lao

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Điền kinh
Ném lao
Bregje Crolla tại Europacup 2007
Kỷ lục của nam
Thế giớiCộng hòa Séc Jan Železný 98.48 m (1996)
Thế vận hộiNa Uy Andreas Thorkildsen 90.57 m (2008)
Kỷ lục của nữ
Thế giớiCộng hòa Séc Barbora Špotáková 72.28 m (2008)
Thế vận hộiCuba Osleidys Menéndez 71.53 m (2004)
World Athletics Championships 2007 ở Osaka - VĐV phóng lao người Đức Stephan Steding

Ném lao (tiếng Anh: Javelin throw) là một nội dung cơ bản thuộc nhóm môn Ném đẩy thuộc Điền kinh được tổ chức ở Thế vận hội Mùa hè, trong đó vận động viên phải cố gắng ném (hay phóng) một ngọn lao tiêu chuẩn đi xa nhất có thể so với vạch ném. Khi tiến hành phóng lao, vận động viên thực hiện hai động tác: chạy đà và phóng lao. Khi thi đấu, vận động viên phải huy động 3 yếu tố: chất lượng của cuộc chạy đà, thời gian thả laogóc ném sao cho hoàn hảo nhất có thể. Tuy lao được dùng làm vũ khí và công cụ đi săn từ thời nguyên thủy nhưng nội dung ném lao không được đưa ngay vào Thế vận hội cho đến Thế vận hội Mùa hè 1908, khi mà lần đầu tiên nội dung của nam được đưa vào chương trình thi đấu. Tương tự các nội dung Olympic khác, nội dung ném lao cho Nữ phải đợi đến năm 1932 mới có mặt. Trong 4 nội dung ném đẩy: Ném lao, Ném đĩa, Đẩy tạĐẩy tạ xích, Ném lao chính là nội dung duy nhất vận động viên phải chạy đà theo

Lịch sử nội dung ném lao

[sửa | sửa mã nguồn]

Trang thiết bị

[sửa | sửa mã nguồn]

Trang bị cho vận động viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Kĩ thuật thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cách cầm và giữ lao

[sửa | sửa mã nguồn]

Chạy đà cùng lao

[sửa | sửa mã nguồn]

Phóng lao

[sửa | sửa mã nguồn]

Các kĩ thuật khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiến thuật giành chiến thắng trong ném lao

[sửa | sửa mã nguồn]

An toàn trong môn ném lao

[sửa | sửa mã nguồn]

Kỉ lục ném lao trong lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tốt nhất năm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tốt nhất năm của nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thành tích Vận động viên Địa điểm
1971 90.68  Jānis Lūsis (URS) Helsinki
1972 93.80  Jānis Lūsis (URS) Stockholm
1973 94.08  Klaus Wolfermann (FRG) Leverkusen
1974 89.58  Hannu Siitonen (FIN) Roma
1975 91.38  Miklós Németh (HUN) Budapest
1976 94.58  Miklós Németh (HUN) Montreal
1977 94.10  Miklós Németh (HUN) Stockholm
1978 94.22  Michael Wessing (FRG) Oslo
1979 93.84  Pentti Sinersaari (FIN) Auckland
1980 96.72  Ferenc Paragi (HUN) Tata
1981 92.48  Detlef Michel (GDR) Berlin
1982 95.80  Bob Roggy (Hoa Kỳ) Stuttgart
1983 99.72  Tom Petranoff (Hoa Kỳ) Westwood
1984 104.80  Uwe Hohn (GDR) Berlin
1985 96.96  Uwe Hohn (GDR) Canberra

Thể thức mới được áp dụng năm 1986 và các kỷ lục được tính mới.

Năm Thành tích Vận động viên Địa điểm
1986 85.74  Klaus Tafelmeier (FRG) Como
1987 87.66  Jan Železný (TCH) Nitra
1988 86.88  Jan Železný (TCH) Leverkusen
1989 87.60  Kazuhiro Mizoguchi (JPN) San José
1990 89.58  Steve Backley (GBR) Stockholm
1991 89.16  Tom Petranoff (Hoa Kỳ) Potchefstroom
1992 91.46  Steve Backley (GBR) Auckland
1993 95.66  Jan Železný (CZE) Sheffield
1994 91.82  Jan Železný (CZE) Sheffield
1995 92.60  Raymond Hecht (GER) Oslo
1996 98.48 (WR)  Jan Železný (CZE) Jena
1997 94.02  Jan Železný (CZE) Stellenbosch
1998 90.88  Aki Parviainen (FIN) Tartu
1999 93.09  Aki Parviainen (FIN) Kuortane
2000 91.69  Konstadinós Gatsioúdis (GRE) Kuortane
2001 92.80  Jan Železný (CZE) Edmonton
2002 92.61  Sergey Makarov (RUS) Sheffield
2003 90.11  Sergey Makarov (RUS) Dessau
2004 87.73  Aleksandr Ivanov (RUS) Ostrava
2005 91.53  Tero Pitkämäki (FIN) Kuortane
2006 91.59  Andreas Thorkildsen (NOR) Oslo
2007 91.29  Breaux Greer (Hoa Kỳ) Indianapolis
2008 90.57 (OR)  Andreas Thorkildsen (NOR) Bắc Kinh
2009 91.28  Andreas Thorkildsen (NOR) Zürich
2010 90.37  Andreas Thorkildsen (NOR) Florø

Women's seasons best

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Khoảng cách Vân động viên Địa điểm
1980 70.08  Tatyana Biryulina (URS) Podolsk
1981 71.88  Antoaneta Todorova (BUL) Zagreb
1982 74.20  Sofia Sakorafa (GRE) Chania
1983 74.76  Tiina Lillak (FIN) Tampere
1984 74.72  Petra Felke (GDR) Celje
1985 75.40  Petra Felke (GDR) Schwerin
1986 77.44  Fatima Whitbread (GBR) Stuttgart
1987 78.90  Petra Felke (GDR) Leipzig
1988 80.00  Petra Felke (GDR) Potsdam
1989 76.88  Petra Felke (GDR) Macerata
1990 73.08  Petra Felke (GER) Manaus
1991 71.44  Trine Hattestad (NOR) Fana
1992 70.36  Natalya Shikolenko (BLR) Moscow
1993 72.12  Trine Hattestad (NOR) Oslo
1994 71.40  Natalya Shikolenko (BLR) Sevilla
1995 71.18  Natalya Shikolenko (BLR) Zürich
1996 69.42  Steffi Nerius (GER) Monaco
1997 69.66  Trine Hattestad (NOR) Helsinki
1998 70.10  Tanja Damaske (GER) Berlin

Thể thức mới được áp dụng năm 1999 và các kỷ lục được tính mới.

Năm Thành tích Vận động viên Địa điểm
1999 68.19  Trine Hattestad (NOR) Fana
2000 69.48  Trine Hattestad (NOR) Oslo
2001 71.54  Osleidys Menéndez (CUB) Rethymno
2002 67.47  Miréla Manjani (GRE) Munich
2003 66.52  Miréla Manjani (GRE) Paris
2004 71.53 (OR)  Osleidys Menéndez (CUB) Athens
2005 71.70  Osleidys Menéndez (CUB) Helsinki
2006 66.91  Christina Obergföll (GER) Athens
2007 70.20  Christina Obergföll (GER) Munich
2008 72.28 (WR)  Barbora Špotáková (CZE) Stuttgart
2009 68.92  Mariya Abakumova (RUS) Berlin
2010 68.89  Maria Abakumova (RUS) Doha

Vận động viên nam xuất sắc nhất mọi thời đại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Cập nhật tháng 4 năm 2010)
XH Thành tích Vận động viên Địa điểm Ngày
1. 98.48  Jan Železný (CZE) Jena 1996-05-25
2. 93.09  Aki Parviainen (FIN) Kuortane 1999-06-26
3. 92.61  Sergey Makarov (RUS) Sheffield 2002-06-30
4. 92.60  Raymond Hecht (GER) Oslo 1995-07-21
5. 91.69  Konstadinós Gatsioúdis (GRE) Kuortane 2000-06-24
6. 91.59  Andreas Thorkildsen (NOR) Oslo 2006-06-02
7. 91.53  Tero Pitkämäki (FIN) Kuortane 2005-06-26
8. 91.46  Steve Backley (GBR) Auckland 1992-01-25
9. 91.29  Breaux Greer (Hoa Kỳ) Indianapolis 2007-06-21
10. 90.73  Vadims Vasiļevskis (LAT) Tallinn 2007-07-22

Vận động viên nữ xuất sắc nhất mọi thời đại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Cập nhật tháng 9 năm 2011)
XH Thành tích Vận động viên Địa điểm Ngày Ref
1. 72.28  Barbora Špotáková (CZE) Stuttgart 2008-09-13
2. 71.99  Mariya Abakumova (RUS) Daegu 2011-09-02 [1]
3. 71.70  Osleidys Menéndez (CUB) Helsinki 2005-08-14
4. 70.20  Christina Obergföll (GER) Munich 2007-06-23
5. 69.48  Trine Hattestad (NOR) Oslo 2000-07-28
6. 68.38  Sunette Viljoen (RSA) Daegu 2011-09-02 [1]
7. 68.34  Steffi Nerius (GER) Elstal 2008-08-31
8. 67.67  Sonia Bisset (CUB) Salamanca 2005-07-06
9. 67.51  Miréla Manjani (GRE) Sydney 2000-09-30
10. 67.20  Tatyana Shikolenko (RUS) Monaco 2000-08-18

Các vận động viên nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Javelin Throw Results” (PDF). IAAF. ngày 2 tháng 9 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]