Artur Boruc
Boruc chơi cho Legia Warsaw năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Artur Boruc[1] | ||
Ngày sinh | 20 tháng 2, 1980 [2] | ||
Nơi sinh | Siedlce, Ba Lan | ||
Chiều cao | 1,93 m[3] | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1998–1999 | Pogoń Siedlce | 12 | (0) |
1999–2005 | Legia Warsaw | 69 | (1) |
2000 | → Dolcan Ząbki (mượn) | 16 | (0) |
2005 | → Celtic (mượn) | 9 | (0) |
2005–2010 | Celtic | 153 | (0) |
2010–2012 | Fiorentina | 62 | (0) |
2012–2015 | Southampton | 49 | (0) |
2014–2015 | → AFC Bournemouth (mượn) | 37 | (0) |
2015–2020 | AFC Bournemouth | 79 | (0) |
2020–2022 | Legia Warsaw | 38 | (0) |
Tổng cộng | 524 | (1) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2017 | Ba Lan | 65 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Artur Boruc (phát âm tiếng Ba Lan: [ˈartur ˈbɔrut͡s]; sinh ngày 20 tháng 2 năm 1980) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ba Lan từng thi đấu ở vị trí thủ môn.
Anh khởi nghiệp chơi bóng tại giải hạng ba của Ba Lan trong màu áo câu lạc bộ quê nhà Pogoń Siedlce. Anh đầu quân cho câu lạc bộ Legia Warsaw của Ekstraklasa vào năm 1999 và ngồi trên ghế dự bị, rồi bị đem cho mượn tới Dolcan Ząbki vào năm 2000. Boruc dần chiếm được suất bắt chính trên đội một của Legia vào năm 2002 và đến 2003 thì trở thành lựa chọn số một trong khung gỗ của đội. Mùa hè năm 2005, anh gia nhập câu lạc bộ Celtic của giải ngoại hạng Scotland. Trong 5 năm thi đấu tại Glasgow, Boruc có 221 lần ra sân cho câu lạc bộ,[4] giành chức vô địch quốc gia 3 lần, Scottish Cup một lần và Scottish League Cup hai lần. Các cổ động viên Celtic đặt biệt danh cho Boruc là 'The Holy Goalie' bởi anh sùng đạo Công giáo. Anh chuyển tới Ý vào năm 2010 để chơi bóng cho Fiorentina, dành 2 năm thi đấu tại câu lạc bộ của Serie A rồi chuyển đến Anh vào năm 2012 để ký hợp đồng với câu lạc bộ Southampton của giải Ngoại hạng Anh, rồi chọn Bournemouth làm điểm đến vào năm 2015 sau một mùa bóng cho mượn.
Boruc có trận ra mắt tuyển Ba Lan gặp Cộng hòa Ireland vào tháng 4 năm 2004 và thường xuyên thi đấu cho tuyển Ba Lan với 65 lần khoác áo. Anh đã đại diện thi đấu cho đội tuyển tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006, Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016. Tháng 11 năm 2017, Boruc giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế.
Sự nghiệp cấp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Pogoń Siedlce
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra tại Siedlce, Boruc khởi nghiệp chơi bóng vào năm 1998 tại Pogoń Siedlce, đội bóng quê nhà của anh.[5]
Legia Warsaw
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa kế tiếp, Boruc gia nhập Legia Warsaw, anh lúc đầu chơi ở đội dự bị cũng như bị đem cho mượn vào năm 2000 trong nửa mùa giải tới Dolcan Ząbki.[6]
Ngày 8 tháng 3 năm 2002, Boruc chơi trận đầu tiên cho Legia khi anh vào sân thay người trong trận hòa 2–2 với Pogoń Szczecin. Đây là sự thay đổi người bất đắc dĩ do thủ môn bắt chính người Bulgary, Radostin Stanev gặp chấn thương.[7][8] Boruc thi đấu 4 trận kế tiếp của Legia và giữ sạch lưới trong các trận gặp Wisła Kraków[9] và Odra Wodzisław,[10] mặc dù Stanev đã lấy lại vị trí trong khung gỗ sau khi hồi phục chấn thương để thi đấu các trận còn lại của mùa giải. Legia tiếp tục vô địch danh hiệu Ekstraklasa, lần đầu tiên sau 7 năm.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Cấp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa | Giải | Cúp | Cúp liên đoàn | Cúp châu Âu | Tổng cộng | Chú thích | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Legia Warsaw | 2000–01 | Ekstraklasa | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | |
2001–02 | 5 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | [11] | ||
2002–03 | 12 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 12 | 0 | [12] | |||
2003–04 | 26 | 1 | 4 | 0 | — | — | 30 | 1 | [13] | ||||
2004–05 | 26 | 0 | 10 | 0 | — | 4 | 0 | 40 | 0 | [14] | |||
Tổng cộng | 69 | 1 | 14 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | 88 | 1 | – | ||
Celtic | 2005–06 | Scottish Premier League | 34 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 40 | 0 | [15][16] |
2006–07 | 36 | 0 | 5 | 0 | 2 | 0 | 8 | 0 | 51 | 0 | [17] | ||
2007–08 | 30 | 0 | 4 | 0 | 2 | 0 | 9 | 0 | 45 | 0 | [18] | ||
2008–09 | 34 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 | 6 | 0 | 47 | 0 | [19] | ||
2009–10 | 28 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 38 | 0 | [20] | ||
Tổng cộng | 162 | 0 | 15 | 0 | 12 | 0 | 32 | 0 | 221 | 0 | – | ||
Fiorentina | 2010–11 | Serie A | 26 | 0 | 1 | 0 | — | — | 27 | 0 | [21] | ||
2011–12 | 36 | 0 | 1 | 0 | — | — | 37 | 0 | [22] | ||||
Tổng cộng | 62 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 64 | 0 | – | ||
Southampton | 2012–13 | Premier League | 20 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 21 | 0 | [23] | |
2013–14 | 29 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 29 | 0 | [24] | |||
Tổng cộng | 49 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 50 | 0 | – | ||
AFC Bournemouth (mượn) | 2014–15 | EFL Championship | 37 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 39 | 0 | [25] | |
AFC Bournemouth | 2015–16 | Premier League | 32 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 32 | 0 | [26] | |
2016–17 | 35 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 35 | 0 | [27] | |||
2017–18 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | — | 6 | 0 | [28] | |||
2018–19 | 12 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | — | 17 | 0 | [29] | |||
2019–20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | [30] | |||
Tổng cộng | 116 | 0 | 3 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 129 | 0 | – | ||
Legia Warsaw | 2020–21 | Ekstraklasa | 25 | 0 | 1 | 0 | — | 4 | 0 | 30 | 0 | [31] | |
2021–22 | 11 | 0 | 0 | 0 | — | 9 | 0 | 20 | 0 | [32] | |||
Tổng cộng | 38 | 0 | 1 | 0 | — | 13 | 0 | 50 | 0 | - | |||
Tổng kết sự nghiệp | 496 | 1 | 36 | 0 | 23 | 0 | 49 | 0 | 604 | 1 | – |
Tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Ba Lan | 2004 | 4 | 0 |
2005 | 9 | 0 | |
2006 | 8 | 0 | |
2007 | 10 | 0 | |
2008 | 8 | 0 | |
2009 | 5 | 0 | |
2010 | 2 | 0 | |
2013 | 10 | 0 | |
2014 | 3 | 0 | |
2015 | 2 | 0 | |
2016 | 3 | 0 | |
2017 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 65 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Legia Warsaw
- Ekstraklasa: 2001–02, 2020–21[33]
- Cúp Ekstraklasa: 2001–02
Celtic
- Ngoại hạng Scotland: 2005–06,[34] 2006–07,[35] 2007–08[36]
- Scottish Cup: 2006–07[37]
- Scottish League Cup: 2005–06,[38] 2008–09[39]
AFC Bournemouth
Cá nhân
- Đội hình Scotland tiêu biểu trong năm của PFA: Ngoại hạng Scotland 2006–07, Ngoại hạng Scotland 2007–08
- Cầu thủ hay nhất mùa của AFC Bournemouth do cổ động viên bình chọn: 2016–17[41]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Updated squads for 2017/18 Premier League confirmed”. Premier League. ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018.
- ^ “2006 FIFA World Cup Germany List of Players” (PDF). FIFA. tr. 21. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Goal – Bournemouth – Artur Boruc”. Goal.com. 2015. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Celtic Player Artur Boruc Details”. Fitbastats.com. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2013.
- ^ S.Kindziuk (2011). 90 years of football in Siedlce. Season by season. Siedlce. p. 343-344
- ^ “Krok w tył i dwa do przodu. Artur Boruc w Dolcanie Ząbki”. Numer 10 (bằng tiếng Ba Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Blog”. Bebo. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Historia Legii Warszawa”. Legia.Net (bằng tiếng Ba Lan). ngày 8 tháng 3 năm 2002. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Historia Legii Warszawa”. Legia.Net (bằng tiếng Ba Lan). ngày 15 tháng 3 năm 2002. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Historia Legii Warszawa”. Legia.Net (bằng tiếng Ba Lan). ngày 20 tháng 3 năm 2002. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2013.
- ^ Maciej Kusina. “Artur Boruc”. 90minut.pl. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ Maciej Kusina. “Artur Boruc”. 90minut.pl. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ Maciej Kusina. “Artur Boruc”. 90minut.pl. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ Maciej Kusina. “Artur Boruc”. 90minut.pl. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Celtic Player Artur Boruc Details”. Fitbastats.com. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Celtic Player Artur Boruc, Games Played”. Fitbastats.com. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Celtic Player Artur Boruc, Games Played”. Fitbastats.com. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Celtic Player Artur Boruc, Games Played”. Fitbastats.com. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Celtic Player Artur Boruc, Games Played”. Fitbastats.com. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Celtic Player Artur Boruc, Games Played”. Fitbastats.com. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Trận thi đấu của Artur Boruc trong 2010/2011”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Trận thi đấu của Artur Boruc trong 2011/2012”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Trận thi đấu của Artur Boruc trong 2012/2013”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Artur Boruc trong 2013/2014”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Artur Boruc trong 2014/2015”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Artur Boruc trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Artur Boruc trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Artur Boruc trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Artur Boruc trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Artur Boruc trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Artur Boruc trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Trận thi đấu của Artur Boruc trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
- ^ Ziółkowski, Maciej (ngày 29 tháng 4 năm 2021). “Artur Boruc najstarszym mistrzem Polski w historii ligi”. Legia.net (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Celtic 1–0 Hearts”. BBC Sport. ngày 5 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
- ^ Moffat, Colin (ngày 22 tháng 4 năm 2007). “Kilmarnock 1–2 Celtic”. BBC. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
- ^ Murray, Ewan (ngày 22 tháng 5 năm 2008). “Scottish Premier League: Dundee Utd 0–1 Celtic”. The Guardian. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Young Pars”. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Young Pars”. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2013.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têngers
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênChampions
- ^ Joyce, Matt (ngày 13 tháng 5 năm 2017). “Artur Boruc crowned AFC Bournemouth Supporters' Player of the Year”. AFC Bournemouth. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Artur Boruc. |
- Artur Boruc tại Soccerbase
- “Artur Boruc' national team stats on the website of the Polish Football Association”. pzpn.pl (bằng tiếng Ba Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2010.
- Artur Boruc at 90minut.pl (tiếng Ba Lan)
- Southampton Fans Network – Player Review 2012/13
- 90minut template with ID giống như Wikidata
- Sinh năm 1980
- Người từ Siedlce
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Ba Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
- Thủ môn bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá A.F.C. Bournemouth
- Cầu thủ bóng đá Southampton F.C.
- Cầu thủ bóng đá ACF Fiorentina
- Cầu thủ bóng đá Celtic F.C.
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Scotland