Bộ Lục quân (Nhật Bản)
Bộ Lục quân (tiếng Nhật: 陸軍省; rōmaji: Rikugunshō; phiên âm Hán-Việt: Lục quân tỉnh ) là một bộ nội các của Đế quốc Nhật Bản, thành lập năm 1872, giải thể năm 1945. Người đứng đầu Bộ Lục quân là Bộ trưởng Bộ Lục quân (陸軍大臣), theo quy định được bổ nhiệm từ những sĩ quan đang mang quân hàm đại tướng hoặc trung tướng lục quân.
Tháng 2 năm 1872, Bộ Binh (兵部省) của Đế quốc Nhật Bản được tách thành 2 bộ: Bộ Lục quân và Bộ Hải quân. Ban đầu, Bộ Lục quân được tổ chức theo kiểu của Pháp, tức là việc quản lý hành chính và chỉ huy quân đội do cùng một cơ quan nắm. Nhưng sau đó, Bộ này được cải cách và chuyển sang kiểu tổ chức của quân đội Phổ.
Mục lục
Tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]
Lúc mới thành lập, Bộ này có các bộ phận sau:
- Cục Quân mã
- Cục Quân vụ
- Cục Nhân sự
- Cục Binh khí
- Cục Trang bị
- Cục Quân lực
- Cục Tài chính
- Cục Quân y
- Cục Quân pháp
Từ năm 1903 đến khi giải thể, Bộ này có thêm các bộ phận sau:
- Cục Hàng không
- Cục Kỹ thuật
- Cục Trang bị trang phục
- Viện Khoa học quân sự
- Văn phòng Bộ trưởng
- Các bộ phận khác
Bộ trưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian tựu nhiệm | Bộ trưởng | ||
---|---|---|---|
1 | 22 / 12 / 1885 | 17 / 5 / 1891 | Oyama Iwao |
2 | 17 / 5 / 1891 | 8 / 8 / 1892 | Takashima Tomonosuke |
3 | 8 / 8 / 1892 | 31 / 8 / 1896 | Oyama Iwao |
4 | 31 / 8 / 1896 | 18 / 9 / 1896 | Saigō Tsugumichi |
5 | 18 / 9 / 1896 | 20 / 9 / 1896 | Oyama Iwao |
6 | 20 / 9 / 1896 | 12 / 1 / 1898 | Takashima Tomonosuke |
7 | 12 / 1 / 1898 | 23 / 12 / 1900 | Katsura Tarō |
8 | 23 / 12 / 1900 | 27 / 3 / 1902 | Kodama Gentarō |
9 | 27 / 3 / 1902 | 30 / 8 / 1911 | Terauchi Masatake |
10 | 30 / 8 / 1911 | 2 / 4 / 1912 | Ishimoto Shinroku |
11 | 5 / 4 / 1912 | 21 / 12 / 1912 | Uehara Yūsaku |
12 | 21 / 12 / 1912 | 24 / 6 / 1913 | Kigoshi Yasutsuna |
13 | 24 / 6 / 1913 | 16 / 4 / 1914 | Kusunose Yukihiko |
14 | 16 / 4 / 1914 | 30 / 3 / 1916 | Oka Ichinosuke |
15 | 30 / 3 / 1916 | 29 / 9 / 1918 | Ōshima Ken'ichi |
16 | 29 / 9 / 1918 | 9 / 6 / 1921 | Tanaka Giichi |
17 | 9 / 6 / 1921 | 24 / 8 / 1923 | Yamanashi Hanzō |
18 | 24 / 8 / 1923 | 2 / 9 / 1923 | Tanaka Giichi |
19 | 2 / 9 / 1923 | 20 / 4 / 1927 | Ugaki Kazushige |
20 | 20 / 4 / 1927 | 2 / 7 / 1929 | Shirakawa Yoshinori |
21 | 2 / 7 / 1929 | 14 / 4 / 1931 | Ugaki Kazushige |
22 | 14 / 4 / 1931 | 13 / 12 / 1931 | Minami Jirō |
23 | 13 / 12 / 1931 | 23 / 1 / 1934 | Araki Sadao |
24 | 23 / 1 / 1934 | 5 / 9 / 1935 | Hayashi Senjūrō |
25 | 5 / 9 / 1935 | 9 / 3 / 1936 | Kawashima Yoshiyuki |
26 | 9 / 3 / 1936 | 2 / 2 / 1937 | Terauchi Hisaichi |
27 | 2 / 2 / 1937 | 9 / 2 / 1937 | Nakamura Kotaro |
28 | 9 / 2 / 1937 | 3 / 6 / 1938 | Sugiyama Hajime |
29 | 3 / 6 / 1938 | 30 / 8 / 1939 | Itagaki Seishirō |
30 | 30 / 8 / 1939 | 22 / 7 / 1940 | Hata Shunroku |
31 | 22 / 7 / 1940 | 22 / 7 / 1944 | Tojo Hideki |
32 | 22 / 7 / 1944 | 7 / 4 / 1945 | Sugiyama Hajime |
33 | 7 / 4 / 1945 | 14 / 8 / 1945 | Anami Korechika |
34 | 17 / 8 / 1945 | 23 / 8 / 1945 | Higashikuni Naruhiko |
35 | 23 / 8 / 1945 | 1 / 12 / 1945 | Shimomura Sadamu |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- 山下政三『鴎外森林太郎と脚気紛争』日本評論社、2008年。
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bộ Lục quân (Nhật Bản) |