Bóng chuyền tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng chuyền nữ
tại Thế vận hội lần thứ XXXII
Địa điểmAriake Arena
Thời gian25 tháng 7 – 8 tháng 8
Số VĐV144 vđv từ 12 quốc gia
Người đoạt huy chương
1  Hoa Kỳ (lần thứ 1)
2  Brasil
3  Serbia
← 2016
2024 →

Giải bóng chuyền nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2020 là lần thứ 15 nội dung thi đấu xuất hiện tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng chuyền quốc tếỦy ban Olympic Quốc tế. Giải diễn tại ở Tokyo, Nhật Bản từ ngày 25 tháng 7 đến ngày 8 tháng 8 năm 2021.[1]

Ban đầu giải được dự kiến diễn ra từ ngày 26 tháng 7 đến ngày 9 tháng 8 năm 2020, nhưng do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, vào ngày 24 tháng 3 năm 2020 Ủy ban Olympic Quốc tế và Ban tổ chức Olympic Tokyo 2020 đã đưa ra thông báo hoãn việc tổ chức Thế vận hội Mùa hè 2020 đến năm 2021.[2] Tất cả các trận đấu sẽ được diễn ra mà không có khán giả.[3]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải
P Vòng sơ loại ¼ Tứ kết ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Chung kết
Lịch thi đấu
CN 25/7 T2 26/7 T3 27/7 T4 28/7 T5 29/7 T6 30/7 T7 31/7 CN 1/8 T2 2/8 T3 3/8 T4 4/8 T5 5/8 T6 6/8 T7 7/8 CN 8/8
P P P P P ¼ ½ B F

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện Địa điểm Thời gian Suất Đội
Chủ nhà[4] 7 tháng 9 năm 2013 Argentina Buenos Aires 1  Nhật Bản
Vòng loại Liên lục địa Bảng A 1–4 tháng 8 năm 2019 Ba Lan Wrocław 1  Serbia
Bảng B Trung Quốc Ninh Ba 1  Trung Quốc
Bảng C Hoa Kỳ Bossier City 1  Hoa Kỳ
Bảng D Brasil Uberlândia 1  Brasil
Bảng E Nga Kaliningrad 1 ROC
Bảng F Ý Catania 1  Ý
Vòng loại khu vực Châu Phi 5–9 tháng 1 năm 2020 Cameroon Yaoundé 1  Kenya
Vòng loại khu vực Nam Mỹ 7–9 tháng 1 năm 2020 Colombia Bogotá 1  Argentina
Vòng loại khu vực Châu Á 7–12 tháng 1 năm 2020 Thái Lan Nakhon Ratchasima 1  Hàn Quốc
Vòng loại khu vực Châu Âu 7–12 tháng 1 năm 2020 Hà Lan Apeldoorn 1  Thổ Nhĩ Kỳ
Vòng loại khu vực Bắc Mỹ 10–12 tháng 1 năm 2020 Cộng hòa Dominica Santo Domingo 1  Cộng hòa Dominica
Tổng 12

Thành phần các bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạt giống theo hệ thống serpentine dựa trên Bảng xếp hạng bóng chuyền FIVB tính đến ngày 29 tháng 9 năm 2019.[5] Đội chủ nhà được đặc cách xếp hạng hạt giống với tư cách là đội đứng đầu bảng A mà không cần xét đến Bảng xếp hạng thế giới. Thứ hạng của các đội được hiển thị trong dấu ngoặc đơn, ngoại trừ đội chủ nhà xếp hạng 7.[6]

Bảng A Bảng B
 Nhật Bản (Chủ nhà)  Trung Quốc (1)
 Serbia (3)  Hoa Kỳ (2)
 Brasil (4)  ROC (5)
 Hàn Quốc (9)  Ý (8)
 Cộng hòa Dominica (10)  Argentina (11)
 Kenya (19)  Thổ Nhĩ Kỳ (12)

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các trận đấu
Tokyo, Nhật Bản
Ariake Arena
Capacity: 15,000

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng là cuộc thi đấu giữa 12 đội trong hai bảng (mỗi bảng 6 đội). Vòng này các đội thi đấu vòng tròn một lượt. Bốn đội đứng đầu mỗi bảng sẽ bước vào vòng đấu loại trực tiếp (Tứ kết). Đội xếp thứ 6 mỗi bảng sẽ đồng xếp hạng 11. Đội xếp thứ 5 mỗi bảng sẽ đồng xếp hạng 9.[7]

Vòng đấu loại trực tiếp bắt đầu thi đấu từ vòng tứ kết, được tiến hành theo thể thức đấu đơn loại trực tiếp. Các đội thua ở vòng tứ kết sẽ đồng xếp hạng 5. Các đội chiến thắng ở vòng tứ kết sẽ tiến vào thi đấu bán kết. Đội giành chiến thắng bán kết sẽ thi đấu chung kết tranh huy chương vàng, 2 đội thua sẽ gặp nhau trong trận tranh huy chương đồng.[7]

Tiêu chí xếp hạng vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự các đội trong bảng đấu được sắp xếp theo các tiêu chí như sau:[8]

  1. Số trận thắng
  2. Điểm trận đấu
  3. Tỉ lệ set thắng
  4. Tỉ lệ điểm thắng
  5. Kết quả đối đầu trực tiếp

Trận đấu với tỉ số 3–0 hoặc 3–1: 3 điểm trận cho đội thắng, 0 điểm trận cho đội thua
Trận đấu với tỉ số 3–2: 2 điểm trận cho đội thắng, 1 điểm trận cho đội thua

Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các trọng tài đã được chọn cho giải đấu.[9]

  • Argentina Hernán Casamiquela
  • Brasil Paulo Turci
  • Trung Quốc Liu Jiang
  • Cộng hòa Dominica Denny Cespedes
  • Pháp Fabrice Collados
  • Ý Daniele Rapisarda
  • Nhật Bản Shin Muranaka
  • Nhật Bản Sumie Myoi
  • México Luis Macias
  • Ba Lan Wojciech Maroszek
  • Nga Evgeny Makshanov
  • Serbia Vladimir Simonović
  • Slovakia Juraj Mokrý
  • Hàn Quốc Kang Joo-hee
  • Tây Ban Nha Susana Rodríguez
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Hamid Al-Rousi
  • Hoa Kỳ Patricia Rolf

Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội Tr T B Đ ST SB TSS ĐST ĐSB TSĐS Giành quyền tham dự
1  Brasil 5 5 0 14 15 3 5,000 434 315 1,378 Tứ kết
2  Serbia 5 4 1 12 13 3 4,333 381 313 1,217
3  Hàn Quốc 5 3 2 7 9 10 0,900 374 415 0,901
4  Cộng hòa Dominica 5 2 3 8 10 10 1,000 411 406 1,012
5  Nhật Bản (H) 5 1 4 4 6 12 0,500 378 395 0,957
6  Kenya 5 0 5 0 0 15 0,000 242 376 0,644
Nguồn: Tokyo 2020 and FIVB
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
(H) Chủ nhà
25 tháng 7 năm 2021 (2021-07-25)
14:20
v
Serbia  3–0  Cộng hòa Dominica Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Kang Joo-hee (KOR), Evgeny Makshanov (RUS)
(25–18, 25–12, 25–20)
Kết quả Thống kê
25 tháng 7 năm 2021 (2021-07-25)
19:40
v
Nhật Bản  3–0  Kenya Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Fabrice Collados (FRA), Hamid Al-Rousi (UAE)
(25–15, 25–11, 25–23)
Kết quả Thống kê
25 tháng 7 năm 2021 (2021-07-25)
21:45
v
Brasil  3–0  Hàn Quốc Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Liu Jiang (CHN), Shin Muranaka (JPN)
(25–10, 25–22, 25–19)
Kết quả Thống kê

27 tháng 7 năm 2021 (2021-07-27)
14:20
v
Nhật Bản  0–3  Serbia Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Patricia Rolf (USA), Juraj Mokrý (SVK)
(23–25, 16–25, 24–26)
Kết quả Thống kê
27 tháng 7 năm 2021 (2021-07-27)
19:40
v
Brasil  3–2  Cộng hòa Dominica Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Susana Rodríguez (ESP), Vladimir Simonović (SRB)
(22–25, 25–17, 25–13, 23–25, 15–12)
Kết quả Thống kê
27 tháng 7 năm 2021 (2021-07-27)
21:45
v
Hàn Quốc  3–0  Kenya Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Sumie Myoi (JPN), Evgeny Makshanov (RUS)
(25–14, 25–22, 26–24)
Kết quả Thống kê

29 tháng 7 năm 2021 (2021-07-29)
11:05
v
Hàn Quốc  3–2  Cộng hòa Dominica Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Shin Muranaka (JPN)
(25–20, 17–25, 25–18, 15–25, 15–12)
Kết quả Thống kê
29 tháng 7 năm 2021 (2021-07-29)
14:20
v
Serbia  3–0  Kenya Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Hamid Al-Rousi (UAE), Sumie Myoi (JPN)
(25–21, 25–11, 25–20)
Kết quả Thống kê
29 tháng 7 năm 2021 (2021-07-29)
19:40
v
Nhật Bản  0–3  Brasil Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Denny Cespedes (DOM), Evgeny Makshanov (RUS)
(16–25, 18–25, 24–26)
Kết quả Thống kê

31 tháng 7 năm 2021 (2021-07-31)
09:00
v
Cộng hòa Dominica  3–0  Kenya Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Kang Joo-hee (KOR), Patricia Rolf (USA)
(25–19, 25–18, 25–10)
Kết quả Thống kê
31 tháng 7 năm 2021 (2021-07-31)
16:25
v
Serbia  1–3  Brasil Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Fabrice Collados (FRA), Wojciech Maroszek (POL)
(20–25, 16–25, 25–23, 19–25)
Kết quả Thống kê
31 tháng 7 năm 2021 (2021-07-31)
19:40
v
Nhật Bản  2–3  Hàn Quốc Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Susana Rodríguez (ESP), Paulo Turci (BRA)
(19–25, 25–19, 22–25, 25–15, 14–16)
Kết quả Thống kê

2 tháng 8 năm 2021 (2021-08-02)
09:00
v
Serbia  3–0  Hàn Quốc Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Evgeny Makshanov (RUS), Sumie Myoi (JPN)
(25–18, 25–17, 25–15)
Kết quả Thống kê
2 tháng 8 năm 2021 (2021-08-02)
19:40
v
Nhật Bản  1–3  Cộng hòa Dominica Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Patricia Rolf (USA), Wojciech Maroszek (POL)
(10–25, 23–25, 25–19, 19–25)
Kết quả Thống kê
2 tháng 8 năm 2021 (2021-08-02)
21:45
v
Brasil  3–0  Kenya Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Daniele Rapisarda (ITA)
(25–10, 25–16, 25–8)
Kết quả Thống kê

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội Tr T B Đ ST SB TSS ĐST ĐSB TSĐS Giành quyền tham dự
1  Hoa Kỳ 5 4 1 10 12 7 1,714 418 401 1,042 Tứ kết
2  Ý 5 3 2 10 11 7 1,571 409 377 1,085
3  Thổ Nhĩ Kỳ 5 3 2 9 12 8 1,500 434 416 1,043
4  ROC 5 3 2 9 11 8 1,375 422 378 1,116
5  Trung Quốc 5 2 3 7 8 9 0,889 374 385 0,971
6  Argentina 5 0 5 0 0 15 0,000 275 375 0,733
Nguồn: Tokyo 2020 and FIVB
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
25 tháng 7 năm 2021 (2021-07-25)
09:00
v
ROC 0–3  Ý Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Patricia Rolf (USA), Wojciech Maroszek (POL)
(23–25, 19–25, 14–25)
Kết quả Thống kê
25 tháng 7 năm 2021 (2021-07-25)
11:05
v
Hoa Kỳ  3–0  Argentina Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Sumie Myoi (JPN), Daniele Rapisarda (ITA)
(25–20, 25–19, 25–20)
Kết quả Thống kê
25 tháng 7 năm 2021 (2021-07-25)
16:25
v
Trung Quốc  0–3  Thổ Nhĩ Kỳ Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Susana Rodríguez (ESP), Luis Macias (MEX)
(21–25, 14–25, 14–25)
Kết quả Thống kê

27 tháng 7 năm 2021 (2021-07-27)
09:00
v
ROC 3–0  Argentina Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Kang Joo-hee (KOR), Hamid Al-Rousi (UAE)
(25–19, 25–15, 25–13)
Kết quả Thống kê
27 tháng 7 năm 2021 (2021-07-27)
11:05
v
Trung Quốc  0–3  Hoa Kỳ Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Wojciech Maroszek (POL), Fabrice Collados (FRA)
(27–29, 22–25, 21–25)
Kết quả Thống kê
27 tháng 7 năm 2021 (2021-07-27)
16:25
v
Ý  3–1  Thổ Nhĩ Kỳ Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Denny Cespedes (DOM), Hernán Casamiquela (ARG)
(25–22, 23–25, 25–20, 25–15)
Kết quả Thống kê

29 tháng 7 năm 2021 (2021-07-29)
09:00
v
Ý  3–0  Argentina Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Susana Rodríguez (ESP), Liu Jiang (CHN)
(25–21, 25–16, 25–15)
Kết quả Thống kê
29 tháng 7 năm 2021 (2021-07-29)
16:25
v
Trung Quốc  2–3  ROC Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Juraj Mokrý (SVK)
(17–25, 25–23, 25–20, 25–27, 12–15)
Kết quả Thống kê
29 tháng 7 năm 2021 (2021-07-29)
21:45
v
Hoa Kỳ  3–2  Thổ Nhĩ Kỳ Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Paulo Turci (BRA), Kang Joo-hee (KOR)
(25–19, 25–20, 17–25, 20–25, 15–12)
Kết quảThống kê

31 tháng 7 năm 2021 (2021-07-31)
11:05
v
Hoa Kỳ  0–3  ROC Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Hernán Casamiquela (ARG)
(20–25, 12–25, 19–25)
Kết quả Thống kê
31 tháng 7 năm 2021 (2021-07-31)
14:20
v
Argentina  0–3  Thổ Nhĩ Kỳ Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Sumie Myoi (JPN), Hamid Al-Rousi (UAE)
(23–25, 20–25, 18–25)
Kết quả Thống kê
31 tháng 7 năm 2021 (2021-07-31)
21:45
v
Trung Quốc  3–0  Ý Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Shin Muranaka (JPN), Evgeny Makshanov (RUS)
(25–21, 25–20, 26–24)
Kết quả Thống kê

2 tháng 8 năm 2021 (2021-08-02)
11:05
v
Hoa Kỳ  3–2  Ý Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Liu Jiang (CHN), Luis Macias (MEX)
(21–25, 25–16, 25–27, 25–16, 15–12)
Kết quả Thống kê
2 tháng 8 năm 2021 (2021-08-02)
14:20
v
ROC 2–3  Thổ Nhĩ Kỳ Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Fabrice Collados (FRA), Susana Rodríguez (ESP)
(25–21, 23–25, 23–25, 25–15, 10–15)
Kết quả Thống kê
2 tháng 8 năm 2021 (2021-08-02)
16:25
v
Trung Quốc  3–0  Argentina Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Kang Joo-hee (KOR), Denny Cespedes (DOM)
(25–15, 25–22, 25–19)
Kết quả Thống kê

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

  • Các đội xếp thứ nhất của mỗi bảng sẽ thi đấu với các đội xếp thứ tư của bảng kia. Các đội xếp thứ hai sẽ thi đấu với các đội xếp thứ hai hoặc thứ ba của bảng kia, cặp đấu sẽ được xác định bằng cách bốc thăm. Lễ bốc thăm sẽ được tổ chức sau trận đấu cuối cùng trong vòng sơ loại.[7]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
 
          
 
4 tháng 8
 
 
 Brasil3
 
6 tháng 8
 
 ROC1
 
 Brasil3
 
4 tháng 8
 
 Hàn Quốc0
 
 Hàn Quốc3
 
8 tháng 8
 
 Thổ Nhĩ Kỳ2
 
 Brasil0
 
4 tháng 8
 
 Hoa Kỳ3
 
 Serbia3
 
6 tháng 8
 
 Ý0
 
 Serbia0
 
4 tháng 8
 
 Hoa Kỳ3 Tranh huy chương đồng
 
 Cộng hòa Dominica0
 
8 tháng 8
 
 Hoa Kỳ3
 
 Hàn Quốc0
 
 
 Serbia3
 

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

4 tháng 8 năm 2021 (2021-08-04)
09:00
v
Hàn Quốc  3–2  Thổ Nhĩ Kỳ Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Hamid Al-Rousi (UAE), Patricia Rolf (USA)
(17–25, 25–17, 28–26, 18–25, 15–13)
Kết quả Thống kê
4 tháng 8 năm 2021 (2021-08-04)
13:00
v
Cộng hòa Dominica  0–3  Hoa Kỳ Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Luis Macias (MEX), Kang Joo-hee (KOR)
(11–25, 20–25, 19–25)
Kết quả Thống kê
4 tháng 8 năm 2021 (2021-08-04)
17:00
v
Serbia  3–0  Ý Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Paulo Turci (BRA), Evgeny Makshanov (RUS)
(25–21, 25–14, 25–21)
Kết quả Thống kê
4 tháng 8 năm 2021 (2021-08-04)
21:30
v
Brasil  3–1  ROC Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Fabrice Collados (FRA), Susana Rodríguez (ESP)
(23–25, 25–21, 25–19, 25–22)
Kết quả Thống kê

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

6 tháng 8 năm 2021 (2021-08-06)
13:00
v
Serbia  0–3  Hoa Kỳ Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Susana Rodríguez (ESP)
(19–25, 15–25, 23–25)
Kết quả Thống kê
6 tháng 8 năm 2021 (2021-08-06)
21:00
v
Brasil  3–0  Hàn Quốc Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Luis Macias (MEX), Denny Cespedes (DOM)
(25–16, 25–16, 25–16)
Kết quả Thống kê

Tranh huy chương đồng[sửa | sửa mã nguồn]

8 tháng 8 năm 2021 (2021-08-08)
09:00
v
Hàn Quốc  0–3  Serbia Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Patricia Rolf (USA)
(18–25, 15–25, 15–25)
Kết quả Thống kê

Tranh huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

8 tháng 8 năm 2021 (2021-08-08)
13:30
v
Brasil  0–3  Hoa Kỳ Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Hernán Casamiquela (ARG)
(21–25, 20–25, 14–25)
Kết quả Thống kê

Bảng xếp hạng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Đội tuyển[11]
 Hoa Kỳ
 Brasil
 Serbia
4  Hàn Quốc
5  Thổ Nhĩ Kỳ
6  Ý
7  ROC
8  Cộng hòa Dominica
9  Trung Quốc
10  Nhật Bản
11  Argentina
12  Kenya

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Tokyo 2020 schedule confirmed for 2021”. FIVB. ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “Joint Statement from the International Olympic Committee and the Tokyo 2020 Organising Committee”. IOC. ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Tokyo Olympics to be held without fans after new COVID-19 state of emergency declared”. USA Today. ngày 8 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “Host city election for the Olympic Summer Games 2020”. IOC. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  5. ^ “FIVB Senior World Ranking – Women (as of ngày 29 tháng 9 năm 2019)”. FIVB. ngày 29 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  6. ^ “Pools confirmed for Tokyo 2020 Olympic volleyball tournament”. FIVB. ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  7. ^ a b c “Formula”. FIVB. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  8. ^ “Pools Ranking Criteria”. FIVB. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  9. ^ “Competition Officials” (PDF). IOC. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ “Tokyo 2020 schedule confirmed for 2021”. FIVB. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
  11. ^ “Tournament Summary” (PDF). olympics.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]