Bước tới nội dung

Câu lạc bộ bóng chuyền Bộ Tư lệnh Thông tin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ Tư lệnh Thông tin
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng chuyền nữ Bộ Tư lệnh Thông tin
Tên ngắnBinh chủng Thông tin - Trường Tươi Bình Phước
Thành lập1970
Huấn luyện viênViệt Nam Phạm Minh Dũng
Đội trưởngViệt Nam Đoàn Thị Lâm Oanh
GiảiGiải vô địch bóng chuyền Việt Nam
2023hạng 4 Tăng
WebsiteTrang chủ câu lạc bộ
Đồng phục
Sân nhà
Sân khách

Câu lạc bộ bóng chuyền nữ Bộ Tư lệnh Thông tin (tên gắn với nhà tài trợ hiện tại là Binh chủng Thông tin - Trường Tươi Bình Phước) là đội bóng giàu thành tích nhất của giải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam. Câu lạc bộ lập thành tích vô địch nhiều nhất Việt Nam, hơn tất cả các đội bóng chuyền nam và nữ khác. Từ mùa giải chuyên nghiệp 2004 đến 2023 do liên đoàn bóng chuyền Việt Nam tổ chức với 20 lần thì BTL Thông tin đã vào chung kết tới 17 lần và vô địch 12 lần. Câu lạc bộ bóng chuyền Bộ Tư lệnh Thông tin có trụ sở tại Hà Nội. Tại Giải bóng chuyền vô địch quốc gia Việt Nam 2023, đội giành hạng 4 chung cuộc.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ bóng chuyền nữ Bộ Tư lệnh Thông tin tiền thân là Đội bóng chuyền nữ Bộ Tư lệnh Thông tin được thành lập ngày 15 tháng 8 năm 1970.

Từ năm 2008 đến năm 2009, đội mang tên Bộ Tư lệnh Thông tin Trust Bank.

Năm 2010, đội mang tên Thông tin Liên Việt Bank.

Từ năm 2011 đến năm 2020, đội mang tên Thông tin LienVietPostBank.

Từ năm 2021 đến tháng 6 năm 2022, đội mang tên Bộ Tư lệnh Thông tin - FLC.

Từ tháng 6 năm 2022 đến tháng 8 năm 2023, đội mang tên Bộ Tư lệnh Thông tin.

Từ tháng 8 năm 2023 đến nay, đội mang tên Binh chủng Thông tin - Trường Tươi Bình Phước.

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là câu lạc bộ giàu thành tích nhất Việt Nam, vô địch 12 trong 20 lần Giải vô địch bóng chuyền Việt Nam được tổ chức. CLB vô địch Giải vô địch bóng chuyền Việt Nam những năm 2004, 2005, 2006, 2008, 2010, 2012, 2013, 2014, 2015[1] 2019, 2020, 2021. Câu lạc bộ cũng góp nhiều vân động viên cho Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam nhất.

Huấn luyện viên của CLB cũng thường là huấn luyện viện của Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam.

Tại Giải bóng chuyền cúp Hoa Lư, tính đến năm 2024 có 9 mùa giải có giải nữ thì Bộ Tư lệnh Thông tin vô địch 4 lần vào các năm 2004, 2012, 2013, 2014, còn 2 lần đạt giải Á quân vào các năm 2008 và 2022.[2] Tại Đại hội Thể thao quân sự thế giới 2015 tổ chức tại Hàn Quốc, đội là đại diện duy nhất của Việt Nam tham dự và đoạt được tấm HCĐ.

Tại Giải bóng chuyền cúp Hùng Vương sau 16 mùa giải (2005-2024) đội vô địch 4 lần vào các năm 2009, 2010, 2011, 2013 và Á quân 4 lần vào các năm 2012, 2015, 2016, 2018.

Năm Tên giải Thành tích
1972 A1 toàn quốc Vô địch
1973 A1 toàn quốc Vô địch
1974 A1 toàn quốc Vô địch
1975 A1 toàn quốc Vô địch
1976 A1 toàn quốc Vô địch
1977 A1 toàn quốc Vô địch
1978 A1 toàn quốc Á quân
1980 A1 toàn quốc Vô địch
1981 A1 toàn quốc Vô địch
1982 A1 toàn quốc Vô địch
1983 A1 toàn quốc Á quân
1984 A1 toàn quốc Vô địch
1985 A1 toàn quốc Vô địch
1986 A1 toàn quốc Vô địch
1987 Đội mạnh toàn quốc Á quân
1988 Đội mạnh toàn quốc Vô địch
1989 Đội mạnh toàn quốc Vô địch
1990 Đội mạnh toàn quốc Á quân
1991 Đội mạnh toàn quốc Vô địch
1992 Đội mạnh toàn quốc Á quân
1993 Đội mạnh toàn quốc Hạng 3
1994 Trẻ toàn quốc Vô địch
Đội mạnh toàn quốc Vô địch
Cup Liên đoàn bóng chuyền Vô địch
1995 Đội mạnh toàn quốc Vô địch
Cup mùa xuân Vô địch
1996 Đội mạnh toàn quốc Á quân
Cup mùa xuân Vô địch
Cup Tiger Vô địch
1997 Đội mạnh toàn quốc Hạng 3
Cup Tiger Vô địch
Trẻ toàn quốc Vô địch
1998 Đội mạnh toàn quốc Hạng 5
Siêu cúp quốc gia Vô địch
Cup Tiger Vô địch
Cup quân đội mở rộng Á quân
Trẻ toàn quốc Vô địch
1999 Đội mạnh toàn quốc Hạng 3
Siêu cúp quốc gia Á quân
Cup quân đội mở rộng Á quân
2000 Trẻ toàn quốc Vô địch
Đội mạnh toàn quốc Hạng 5
2001 Đội mạnh toàn quốc Vô địch
2002 Cup Bãi Bằng Á quân
Đội mạnh toàn quốc Á quân
Đại hội TDTT toàn quốc Á quân
2003 Đội mạnh toàn quốc Vô địch
Trẻ toàn quốc Vô địch
2004 Cup Bãi Bằng Vô địch
Trẻ toàn quốc Vô địch
VĐQG Vô địch
2005 Trẻ toàn quốc Vô địch
VĐQG Vô địch
2006 Cúp VTV Bình Điền Hạng 3
VĐQG Vô địch
Trẻ toàn quốc Vô địch
Đại hội TDTT toàn quốc Vô địch
Cup Tứ hùng Vô địch
2007 Trẻ toàn quốc Vô địch
Cup báo thể thao Á quân
VĐQG Hạng 5
2008 Cúp VTV Bình Điền Hạng 4
Trẻ toàn quốc Vô địch
Cup quân đội mở rộng Á quân
Cup báo thể thao Vô địch
Cúp Hoa Lư Á quân
VĐQG Vô địch
2009 Cup quân đội mở rộng Vô địch
Cup Đức Long Gia Lai Vô địch
Cup PV Oil Nam Định Á quân
Cup trẻ quân đội mở rộng Hạng 3
VĐQG Á quân
Trẻ toàn quốc Á quân
Cúp Hùng Vương Vô địch
2010 Cúp VTV Bình Điền Á quân
Cúp Hùng Vương Vô địch
Cup giải thưởng lớn ALATKA Vô địch
Cup Đức Long Gia Lai Á quân
Cup PV – Đạm Phú Mỹ Vô địch
Cup PV – Đạm Phú Mỹ lần thứ 2 Vô địch
VĐQG Vô địch
Đại hội TDTT toàn quốc Vô địch
2011 Cúp Hùng Vương Vô địch
VĐQG Á quân
Cup PV – Đạm Phú Mỹ Á quân
Cup trẻ quân đội mở rộng Vô địch
Trẻ toàn quốc Vô địch
Cúp VTV Bình Điền Vô địch
Cup mùa xuân LienVietBank Vô địch
Cup các CLB Châu Á Hạng 4
2012 Cúp Hoa Lư Vô địch
Trẻ toàn quốc Á quân
Cúp Hùng Vương Á quân
Cup quân đội mở rộng Vô địch
Cup PV – Đạm Phú Mỹ Vô địch
VĐQG Vô địch
Cup LienVietPostBank Á quân
Cup CLB trẻ Vô địch
Cúp VTV Bình Điền Hạng 3
2013 Cúp VTV Bình Điền Vô địch
Cúp Hoa Lư Vô địch
Cúp Hùng Vương Vô địch
Cup LienVietPostBank Vô địch
Cup các CLB Châu Á Hạng 5
Cup quân đội mở rộng Vô địch
Trẻ toàn quốc Á quân
Cup PV – Đạm Phú Mỹ Vô địch
Cup CLB trẻ Vô địch
VĐQG Vô địch
2014 Cúp VTV Bình Điền Vô địch
Cúp Hoa Lư Vô địch
Cup LienVietPostBank Vô địch
Cup PV – Đạm Cà Mau Vô địch
VĐQG Vô địch
Cup quân đội mở rộng Vô địch
Trẻ toàn quốc Vô địch
Cup trẻ quân đội mở rộng Vô địch
Cup các CLB Châu Á Hạng 6
Cup CLB trẻ Hạng 3
Đại hội TDTT toàn quốc HCV
2015 Cúp VTV Bình Điền Á quân
Cup PV – Đạm Cà Mau Vô địch
Trẻ toàn quốc Á quân
Cúp Hùng Vương Á quân
Cup các CLB Châu Á Hạng 7
Cup CLB trẻ Á quân
Đại hội TDTT quân sự thế giới Hạng 3
VĐQG Vô địch
2016 Cúp VTV Bình Điền Hạng 4
Cúp Hùng Vương Á quân
Trẻ toàn quốc Á quân
Cup quân đội mở rộng Vô địch
Cup các CLB Châu Á Hạng 6
Cup PV – Đạm Cà Mau Hạng 3
Cup CLB trẻ Vô địch
VĐQG Á quân
Cup Đắk Nông Vô địch
2017 Cúp Hùng Vương Hạng 3
Cup LienVietPostBank Vô địch
Cúp VTV9 – Bình Điền Hạng 7
Trẻ toàn quốc Hạng 3
Cup quân đội mở rộng Vô địch
Cup Đắk Lắk mở rộng Á quân
Cup CLB trẻ Hạng 3
Cúp Bông lúa vàng Á quân
Cup PV – Đạm Cà Mau Hạng 3
VĐQG Á quân
2018 Cúp Hùng Vương Á quân
Cúp VTV9 – Bình Điền Hạng 7
Trẻ toàn quốc Á quân
Cup quân đội mở rộng Vô địch
Cup Truyền hình Vĩnh Long Hạng 5
Cup CLB trẻ Hạng 3
VCK Hạng A toàn quốc Hạng 4
Cup PV – Đạm Cà Mau Vô địch
Đại hội TDTT toàn quốc Á quân
VĐQG Á quân
2019 Cup LienVietPostBank Á quân
Cúp Hùng Vương Hạng 3
Cúp VTV9 – Bình Điền Hạng 5
Cup quân đội mở rộng Vô địch
Trẻ toàn quốc Vô địch
Cup CLB trẻ Vô địch
VĐQG Vô địch
2020 Trẻ toàn quốc Vô địch
Cup quân đội mở rộng Vô địch
Cup CLB trẻ Vô địch
U23 toàn quốc Á quân
VĐQG Vô địch
2021 Cúp Hùng Vương Hạng 4
VĐQG Vô địch
2022 Cup Hoa Lư Á quân
VĐQG Hạng 5
Trẻ toàn quốc Tứ kết
Cup quân đội mở rộng Vô địch
Cup CLB trẻ Vô địch
Cup LienVietPostBank Hạng 3
U23 toàn quốc Á quân
Đại hội TDTT toàn quốc Vô địch
2023 Cúp Hoa Lư Hạng 4
Cúp Hùng Vương Hạng 3
Trẻ toàn quốc Đồng hạng 3
Cup CLB trẻ Á quân
U23 toàn quốc Vô địch
VĐQG Hạng 4
2024 Cúp Hoa Lư Hạng 3
Cúp Hùng Vương Hạng 4
Cúp VTV9 – Bình Điền Hạng 3
Trẻ toàn quốc Đồng hạng 3
Cup quân đội mở rộng Vô địch
Cup CLB trẻ Vô địch
U23 toàn quốc Đồng hạng 3
VĐQG

Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội năng khiếu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến mùa giải Giải vô địch bóng chuyền Việt Nam

No. Player Position Birth date Height
1 Việt Nam Lưu Thị Ly Ly Libero 1998 1m69
2 Việt Nam Âu Hồng Nhung Libero 1993 1m72
3 Việt Nam Hà Lê Khanh Phụ công 2003 1m81
4 Việt Nam Ngô Thị Sương Libero 2004 1m69
5 Việt Nam Nguyễn Như Quỳnh Phụ công 2003 1m77
7 Việt Nam Phạm Thị Nguyệt Anh Chủ công 1998 1m74
8 Việt Nam Trần Việt Hương Phụ công 1998 1m78
9 Việt Nam Ngô Thị Bích Huệ Chủ công 2006 1m82
10 Việt Nam Đàm Thị Thuỳ Linh Libero 2000 1m64
11 Việt Nam Hoàng Thị Kiều Trinh Đối chuyền 2001 1m77
12 Việt Nam Phạm Thị Hiền Phụ công 1999 1m72
13 Việt Nam Nguyễn Linh Chi Chuyền 2 1990 1m73
14 Việt Nam Phạm Quỳnh Hương Chủ công 2008 1m86
15 Việt Nam Trần Thị Mỹ Hằng Đối chuyền 2001 1m82
16 Việt Nam Vũ Hồng Thảo Hương Phụ công 2006 1m76
16 Thái Lan Pleumjit Thinkaow Phụ công 1983 1m80
17 Việt Nam Nguyễn Thị Phương Chủ công 1999 1m77
18 Thái Lan Siriwan Deekaew Chủ công 2004 1m77
19 Việt Nam Đoàn Thị Lâm Oanh Chuyền 2 1998 1m78
20 Việt Nam Nguyễn Huỳnh Phương Thùy Chủ công 2004 1m74
22 Việt Nam Lại Thị Khánh Huyền Chuyền 2 2005 1m73

Đội trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]
No. Player Position Birth date Height
1 Việt Nam Nguyễn Dung Nhi Phụ công 2009
2 Việt Nam Đinh Ngọc Vân Anh Chuyền 2 2008 1m75
3 Việt Nam Trần Lan Anh Libero 2007 1m64
4 Việt Nam Bùi Thuỷ Tiên Chủ công 2006 1m75
6 Việt Nam Ngô Thị Bích Huệ Chủ công 2006 1m81
7 Việt Nam Phạm Thuỳ Trang Chủ công 2007 1m81
8 Việt Nam Phan Kim Chi Đối chuyền 2007 1m74
10 Việt Nam Lê Tố Uy Libero 2007 1m59
11 Việt Nam Trần Phương Chủ công 2008 1m76
12 Việt Nam Nguyễn Phạm Phương Nhi Đối chuyền 2008 1m75
14 Việt Nam Phạm Quỳnh Hương Chủ công 2008 1m86
16 Việt Nam Vũ Hồng Thảo Hương Phụ công 2006 1m77
17 Việt Nam Nguyễn Thuỳ Dương Libero 2006 1m68
18 Việt Nam Bùi Thị Châu Chuyền 2 2008
19 Việt Nam Hoàng Khánh Linh Libero
20 Việt Nam Phí Trần Hương Linh Phụ công 2006 1m76
21 Việt Nam Đinh Thị Vân Chuyền 2 2007 1m74
25 Việt Nam Nguyễn Trà Giang Phụ công 2007 1m75

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Thành tích đội bóng chuyền Thông tin Liên Việt Post Bank”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Thanh Xuân. “Đoàn Việt Nam giành thêm huy chương tại Hàn Quốc”. Báo điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “Vận động viên đội 1, đội 2, đội năng khiếu của CLB Bộ Tư lệnh Thông tin”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]