Carlos Soler

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Carlos Soler (footballer))
Carlos Soler
Soler với Valencia năm 2020
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Carlos Soler Barragán[1]
Ngày sinh 2 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
Nơi sinh Valencia, Tây Ban Nha
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Vị trí Tiền vệ trung tâm, Tiền vệ cánh phải
Thông tin đội
Đội hiện nay
Paris Saint-Germain
Số áo 28
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2001–2005 Bonrepòs
2005–2015 Valencia
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015–2016 Valencia B 39 (3)
2016–2022 Valencia 182 (31)
2022– Paris Saint-Germain 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2016 U-19 Tây Ban Nha 3 (0)
2017–2019 U-21 Tây Ban Nha 20 (4)
2021 U-23 Tây Ban Nha 7 (1)
2021– Tây Ban Nha 14 (4)
Thành tích huy chương
Men's football
Đại diện cho  Tây Ban Nha
Olympic Games
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2020 Team
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 8 năm 2022
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 12 năm 2022

Carlos Soler Barragán (sinh ngày 2 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha, anh đang chơi ở vị trí tiền vệ trung tâm hoặc phải cho câu lạc bộ Ligue 1 Paris Saint-GermainĐội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha .

Soler đã dành toàn bộ sự nghiệp chuyên nghiệp của mình cho Valencia, ra sân hơn 200 lần và giành Copa del Rey vào năm 2019 , trước khi gia nhập Paris Saint-Germain vào năm 2022.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 6 tháng 12 năm 2022[2]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Tây Ban Nha 2021 4 2
2022 10 2
Tổng cộng 14 4
Bàn thắng và kết quả của Tây Ban Nha được để trước.[2]
# Ngày Địa điểm Số trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 2 tháng 9 năm 2021 Friends Arena, Solna, Thụy Điển 1  Thụy Điển 1–0 1–2 Vòng loại FIFA World Cup 2022
2 5 tháng 9 năm 2021 Sân vận động Nuevo Vivero, Badajoz, Tây Ban Nha 2  Gruzia 2–0 4–0
3 12 tháng 6 năm 2022 Sân vận động La Rosaleda, Málaga, Tây Ban Nha 9  Cộng hòa Séc 1–0 2–0 UEFA Nations League 2022–23
4 23 tháng 11 năm 2022 Sân vận động Al Thumama, Doha, Qatar 13  Costa Rica 6–0 7–0 FIFA World Cup 2022

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Valencia

Paris Saint-Germain

Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

U21 Tây Ban Nha

U23 Tây Ban Nha

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Squad List: Men's Olympic Football Tournament Tokyo 2020: Spain (ESP)” (PDF). FIFA. 22 tháng 7 năm 2021. tr. 16. Truy cập 29 Tháng tám năm 2021.
  2. ^ a b “Carlos Soler”. EU-Football.info. Truy cập 14 Tháng sáu năm 2021.
  3. ^ “Copa del Rey final: Valencia end Barcelona's double dream”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập 16 Tháng Ba năm 2020.
  4. ^ “Paris Saint-Germain win their 12th Ligue 1 title!”. Paris Saint-Germain F.C. 28 tháng 4 năm 2024. Truy cập 28 Tháng tư năm 2024.
  5. ^ “Paris start 2024 with Trophée des Champions triumph!”. Paris Saint-Germain F.C. 3 tháng 1 năm 2024. Truy cập 3 Tháng Một năm 2024.
  6. ^ “Spain U21 2–1 Germany U21”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. 30 tháng 6 năm 2019. Truy cập 1 tháng Bảy năm 2019.
  7. ^ “Under-21 2017 - History - Spain”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập 16 Tháng Ba năm 2020.
  8. ^ “Under-21 2017 - History - Matches”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập 16 Tháng Ba năm 2020.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên silver