Anh đào
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Chi | |
---|---|
![]() |
|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rosaceae |
Phân họ (subfamilia) | Prunoideae |
Chi (genus) | Prunus |
Phân chi (subgenus) | Cerasus |
Các loài | |
Gồm: |
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 263 kJ (63 kcal) |
16 g
|
|
Đường | 13 g |
Chất xơ thực phẩm | 2 g |
0.2 g
|
|
1.1 g
|
|
Vitamin | |
Vitamin C |
(8%)
7 mg |
Chất khoáng | |
Sắt |
(3%)
0.4 mg |
|
|
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (US recommendations) cho người trưởng thành. Source: USDA Nutrient Database |
Anh đào là một phân chi bao gồm một số loài cây có quả hạch chứa một hạt cứng, thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae), chi Mận mơ (Prunus), cùng với các loài đào, mận, mơ ta, mơ tây... Phân chi Anh đào (Cerasus) phân biệt với các loài khác trong chi ở chỗ có hoa mọc thành từng ngù (corymb) gồm vài bông mà không mọc đơn hay thành cành hoa, và có quả với da trơn nhẵn với một khía nông ở một bên hoặc không có khía nào. Phân chi này là thực vật bản địa của các vùng ôn đới tại Bắc bán cầu, với hai loài ở châu Mỹ, 3 loài ở châu Âu và các loài còn lại ở châu Á. Tên gọi cherry trong tiếng Anh bắt nguồn từ "cerise" trong tiếng Pháp, từ này lại xuất phát từ cerasum và Cerasus trong tiếng Latinh.
Ảnh hoa, quả, và cây anh đào[sửa | sửa mã nguồn]
-
Stella, Prunus avium
-
Quả anh đào chính bày bán tại chợ ở Barcelona
-
Prunus avium, quả chín
-
Prunus avium, anh đào ngọt
-
Prunus cerasus, anh đào chua
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Anh đào tại Wikimedia Commons
![]() |
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Anh đào |