Bước tới nội dung

Cincinnati Open 2024 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cincinnati Open 2024 - Đơn nữ
Cincinnati Open 2024
Vô địch Aryna Sabalenka
Á quânHoa Kỳ Jessica Pegula
Tỷ số chung cuộc6–3, 7–5
Chi tiết
Số tay vợt56
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2023 · Cincinnati Open · 2025 →

Aryna Sabalenka là nhà vô địch, đánh bại Jessica Pegula trong trận chung kết, 6–3, 7–5. Đây là danh hiệu WTA 1000 thứ 6, và là danh hiệu WTA Tour thứ 15 trong sự nghiệp của Sabalenka. Đây cũng là danh hiệu WTA 1000 đầu tiên của cô trên sân cứng kể từ năm 2020. Sabalenka là tay vợt đầu tiên vô địch giải đấu mà không để thua một set kể từ sau Ashleigh Barty vào năm 2021.

Pegula có cơ hội trở thành tay vợt nữ đầu tiên vô địch cả Giải quần vợt Canada Mở rộngCincinnati Open trong cùng một mùa giải kể từ sau Evonne Goolagong Cawley vào năm 1973, nhưng cô thua trong trận chung kết trước Sabalenka.[1]

Coco Gauff là đương kim vô địch,[2] nhưng thua ở vòng 2 trước Yulia Putintseva.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

8 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

01.  Ba Lan Iga Świątek (Bán kết)
02.  Hoa Kỳ Coco Gauff (Vòng 2)
03.   Aryna Sabalenka (Vô địch)
04.  Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 2)
05.  Ý Jasmine Paolini (Vòng 3)
06.  Hoa Kỳ Jessica Pegula (Chung kết)
07.  Trung Quốc Zheng Qinwen (Vòng 3)
08.  Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 2)
09.   Daria Kasatkina (Vòng 2)
10.   Liudmila Samsonova (Tứ kết)
11.  Hoa Kỳ Emma Navarro (Vòng 1)
12.  Tunisia Ons Jabeur (Rút lui)
13.   Anna Kalinskaya (Vòng 2)
14.   Victoria Azarenka (Rút lui)
15.  Ukraina Marta Kostyuk (Vòng 3)
16.  Croatia Donna Vekić (Vòng 1)
17.  Brasil Beatriz Haddad Maia (Vòng 1)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Ba Lan Iga Świątek 4 6 7
Mirra Andreeva 6 3 5
1 Ba Lan Iga Świątek 3 3
3 Aryna Sabalenka 6 6
3 Aryna Sabalenka 6 6
10 Liudmila Samsonova 3 2
3 Aryna Sabalenka 6 7
6 Hoa Kỳ Jessica Pegula 3 5
6 Hoa Kỳ Jessica Pegula 7 61 77
Canada Leylah Fernandez 5 77 63
6 Hoa Kỳ Jessica Pegula 6 3 6
PR Tây Ban Nha Paula Badosa 2 6 3
Anastasia Pavlyuchenkova 3 2
PR Tây Ban Nha Paula Badosa 6 6

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
1 Ba Lan I Świątek 6 68 6
PR Úc A Tomljanović 3 6 65 Q Pháp V Gracheva 0 710 2
Q Pháp V Gracheva 6 2 77 1 Ba Lan I Świątek 6 6
Q New Zealand L Sun 6 77 15 Ukraina M Kostyuk 2 2
Cộng hòa Séc L Nosková 4 64 Q New Zealand L Sun 3 5
Bỉ E Mertens 4 6 4 15 Ukraina M Kostyuk 6 7
15 Ukraina M Kostyuk 6 2 6 1 Ba Lan I Świątek 4 6 7
11 Hoa Kỳ E Navarro 2 2 M Andreeva 6 3 5
M Andreeva 6 6 M Andreeva 6 6
Cộng hòa Séc Ka Plíšková 77 77 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 2 3
Bulgaria V Tomova 63 63 M Andreeva 3 6 6
A Potapova 6 2 6 5 Ý J Paolini 6 3 2
Pháp C Burel 4 6 1 A Potapova 62 3
5 Ý J Paolini 77 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
3 A Sabalenka 6 6
Q Hoa Kỳ R Montgomery 5 6 3 Ý E Cocciaretto 3 4
Ý E Cocciaretto 7 4 6 3 A Sabalenka 7 6
Ukraina E Svitolina 5 6 6 Ukraina E Svitolina 5 2
Q Trung Quốc Y Wang 7 3 2 Ukraina E Svitolina 6 6
LL Ý L Bronzetti 4 6 61 LL Tây Ban Nha J Bouzas Maneiro 4 1
LL Tây Ban Nha J Bouzas Maneiro 6 3 77 3 A Sabalenka 6 6
10 L Samsonova 6 6 10 L Samsonova 3 2
Trung Quốc Xin Wang 4 4 10 L Samsonova 712 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter 6 0 5 Ba Lan M Linette 610 1
Ba Lan M Linette 2 6 7 10 L Samsonova 4 6 6
LL Armenia E Avanesyan 6 7 LL Armenia E Avanesyan 6 0 3
WC Canada B Andreescu 4 5 LL Armenia E Avanesyan 2 6 6
8 Latvia J Ostapenko 6 2 2

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
6 Hoa Kỳ J Pegula 5 6 6
Cộng hòa Séc K Muchová 78 6 Cộng hòa Séc K Muchová 7 4 2
Ukraina D Yastremska 66 2 6 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
WC Hoa Kỳ C Dolehide 6 4 67 Q Hoa Kỳ T Townsend 2 3
Q Hoa Kỳ T Townsend 3 6 79 Q Hoa Kỳ T Townsend 6 2 6
E Alexandrova 4 2 9 D Kasatkina 1 6 1
9 D Kasatkina 6 6 6 Hoa Kỳ J Pegula 7 61 77
16 Croatia D Vekić 7 64 2 Canada L Fernandez 5 77 63
Q Hoa Kỳ A Krueger 5 77 6 Q Hoa Kỳ A Krueger 5 0
D Shnaider 6 6 D Shnaider 7 6
PR Trung Quốc S Zhang 1 4 D Shnaider 1 4
Canada L Fernandez 3 6 6 Canada L Fernandez 6 6
Trung Quốc Y Yuan 6 4 3 Canada L Fernandez 3 77 6
4 Kazakhstan E Rybakina 6 63 4
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
7 Trung Quốc Q Zheng 6 7
Cộng hòa Séc M Bouzková 6 4 3 Q Ba Lan M Fręch 1 5
Q Ba Lan M Fręch 3 6 6 7 Trung Quốc Q Zheng 5 1
WC Đan Mạch C Wozniacki 6 6 A Pavlyuchenkova 7 6
Ukraina A Kalinina 2 4 WC Đan Mạch C Wozniacki 5 4
A Pavlyuchenkova 4 77 6 A Pavlyuchenkova 7 6
17 Brasil B Haddad Maia 6 64 3 A Pavlyuchenkova 3 2
13 A Kalinskaya 1 6 6 PR Tây Ban Nha P Badosa 6 6
Cộng hòa Séc K Siniaková 6 2 3 13 A Kalinskaya 3 2
WC Hoa Kỳ P Stearns 2 5 PR Tây Ban Nha P Badosa 6 6
PR Tây Ban Nha P Badosa 6 7 PR Tây Ban Nha P Badosa 6 6
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart 6 0 1 Kazakhstan Y Putintseva 4 4
Kazakhstan Y Putintseva 4 6 6 Kazakhstan Y Putintseva 6 2 6
2 Hoa Kỳ C Gauff 4 6 4

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Ba Lan Magdalena Fręch (Vượt qua vòng loại)
  2. Trung Quốc Wang Xiyu (Vòng 1)
  3. New Zealand Lulu Sun (Vượt qua vòng loại)
  4. Hoa Kỳ Katie Volynets (Vòng loại cuối cùng)
  5. Armenia Elina Avanesyan (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  6. Tây Ban Nha Cristina Bucșa (Vòng 1)
  7. Đan Mạch Clara Tauson (Vòng 1)
  8. Nhật Bản Moyuka Uchijima (Vòng 1)
  9. Ý Lucia Bronzetti (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  10. Pháp Varvara Gracheva (Vượt qua vòng loại)
  11. Anna Blinkova (Vòng 1)
  12. Hoa Kỳ Taylor Townsend (Vượt qua vòng loại)
  13. Trung Quốc Wang Yafan (Vượt qua vòng loại)
  14. Tây Ban Nha Jéssica Bouzas Maneiro (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  15. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart (Vượt qua vòng loại)
  16. Ý Martina Trevisan (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Ba Lan Magdalena Fręch 6 2
  Hoa Kỳ Hailey Baptiste 2 1r
1 Ba Lan Magdalena Fręch 6 6
14 Tây Ban Nha Jéssica Bouzas Maneiro 1 4
  Ukraina Lesia Tsurenko 2 2
14 Tây Ban Nha Jéssica Bouzas Maneiro 6 6

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Trung Quốc Wang Xiyu 3 6 1
  Aliaksandra Sasnovich 6 1 6
  Aliaksandra Sasnovich 4 3
10 Pháp Varvara Gracheva 6 6
  Hoa Kỳ Bernarda Pera 3 1
10 Pháp Varvara Gracheva 6 6

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 New Zealand Lulu Sun 6 6
PR Hoa Kỳ Shelby Rogers 3 0
3 New Zealand Lulu Sun 77 6
9 Ý Lucia Bronzetti 64 3
WC Canada Marina Stakusic 3 78 2
9 Ý Lucia Bronzetti 6 66 6

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Hoa Kỳ Katie Volynets 6 7
  Đức Tamara Korpatsch 2 5
4 Hoa Kỳ Katie Volynets 0 3
12 Hoa Kỳ Taylor Townsend 6 6
  Pháp Chloé Paquet 3 4
12 Hoa Kỳ Taylor Townsend 6 6

Vòng loại thứ 5

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Armenia Elina Avanesyan 6 6
WC Hoa Kỳ Lauren Davis 3 1
5 Armenia Elina Avanesyan 4 1
15 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart 6 6
  Kamilla Rakhimova 4 6 0
15 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart 6 2 6

Vòng loại thứ 6

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6 Tây Ban Nha Cristina Bucșa 6 4 0
WC Hoa Kỳ Robin Montgomery 4 6 6
WC Hoa Kỳ Robin Montgomery 6 6
16 Ý Martina Trevisan 4 4
Alt Úc Arina Rodionova 1 6 62
16 Ý Martina Trevisan 6 4 77

Vòng loại thứ 7

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
7 Đan Mạch Clara Tauson 2 2
  Erika Andreeva 6 6
  Erika Andreeva 77 3 3
13 Trung Quốc Wang Yafan 63 6 6
  Ý Sara Errani 3 0
13 Trung Quốc Wang Yafan 6 6

Vòng loại thứ 8

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
8 Nhật Bản Moyuka Uchijima 2 0
  Hoa Kỳ Ashlyn Krueger 6 6
  Hoa Kỳ Ashlyn Krueger 6 2 6
WC Nhật Bản Naomi Osaka 3 6 3
WC Nhật Bản Naomi Osaka 6 2 6
11 Anna Blinkova 2 6 2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Sabalenka vs. Pegula: Everything you need to know about the Cincinnati final”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). 19 tháng 8 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2024.
  2. ^ “Coco Gauff bests Muchova in Cincinnati to win first WTA 1000 title”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WTA Tour 2024