Bước tới nội dung

Cá hồi chó

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Oncorhynchus keta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Salmoniformes
Họ (familia)Salmonidae
Chi (genus)Oncorhynchus
Loài (species)O. keta
Danh pháp hai phần
Oncorhynchus keta
(Walbaum, 1792)
Cá hồi chó, tươi
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng502 kJ (120 kcal)
0 g
Chất xơ0 g
3.77 g
Chất béo bão hòa0.84 g
Chất béo không bão hòa đơn1.541 g
Chất béo không bão hòa đa0.898 g
20.14 g
Tryptophan0.226 g
Threonine0.883 g
Isoleucine0.928 g
Leucine1.637 g
Lysine1.849 g
Methionine0.596 g
Cystine0.216 g
Phenylalanine0.786 g
Tyrosine0.68 g
Valine1.037 g
Arginine1.205 g
Histidine0.593 g
Alanine1.218 g
Acid aspartic2.062 g
Acid glutamic3.006 g
Glycine0.967 g
Proline0.712 g
Serine0.822 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng
%DV
Vitamin A equiv.
3%
30 μg
Thiamine (B1)
7%
0.08 mg
Riboflavin (B2)
14%
0.18 mg
Niacin (B3)
44%
7 mg
Acid pantothenic (B5)
15%
0.75 mg
Vitamin B6
24%
0.4 mg
Folate (B9)
1%
4 μg
Vitamin B12
125%
3 μg
Vitamin C
0%
0 mg
Vitamin E
7%
1.09 mg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
1%
11 mg
Sắt
3%
0.55 mg
Magiê
5%
22 mg
Mangan
1%
0.015 mg
Phốt pho
23%
283 mg
Kali
14%
429 mg
Natri
2%
50 mg
Kẽm
4%
0.47 mg
Thành phần khácLượng
Nước75.38 g
Alcohol (ethanol)0 g
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2]

Cá hồi chó (danh pháp hai phần: Oncorhynchus keta) được biết đến như một loại cá hồi chum, keta, hay calico ở nhiều vùng tại Mỹ, là một loài cá thuộc họ Cá hồi. Loài này có phạm vi phân bố rộng nhất trong các loài cá hồi Thái Bình Dương:[3] phía nam tới tận Sông Sacramento ở California và đông Thái Bình Dương và đảo Kyūshū tại Biển Nhật Bản ở phía tây Thái Bình Dương; phía bắc tới Sông Mackenzie ở Canada, phía đông tới Sông Lena, phía tây tới Siberia.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ “Chum Salmon”. Alaska Department of Fish and Game. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2006.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]