Danh sách 72 nhân vật được ghi tên trên tháp Eiffel

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
 
Vị trí dòng chữ ở mặt ngoài tầng hai

Trên tháp Eiffel, Gustave Eiffel đã cho ghi tên 72 nhà khoa học, kỹ sư và nhà công nghiệp, những người làm rạng danh nước Pháp từ 1789 đến 1889.[1] Các chữ cái được in nổi, cao 60 cm, ở bốn mặt ngoài tầng 2 của tháp. Sau một thời gian bị sơn phủ khoảng đầu thế kỷ 20, đến năm 19861987, Công ty khai thác tháp Eiffel đã khôi phục lại các dòng chữ này.[2]

Hầu hết các nhân vật được ghi danh là thành viên của Viện hàn lâm khoa học Pháp. Tất cả 72 người đều có sự liên hệ chặt chẽ với nước Pháp và hầu hết là người Pháp. Một vài trong số đó sinh ở nước ngoài. Ngoài ra còn có thể thấy một số lượng lớn nhân vật từ Trường Bách khoa Paris—chủ yếu là sinh viên và một vài giáo viên—chiếm khoảng gần nửa danh sách.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Phía Trocadéro

Số Chân dung Tên ghi trên tháp Tên đầy đủ Sinh – mất Nghề nghiệp
1 SEGUIN Marc Séguin 17861875 Nhà cơ khí
2 LALANDE Joseph Jérôme Lefrançois de Lalande 17321807 Nhà thiên văn
3 TRESCA Henri Tresca 18141885 Kỹ sư cơ khí
4 PONCELET Jean-Victor Poncelet 17881867 Nhà hình học
5 BRESSE Jacques Antoine Charles Bresse 18221883 Kỹ sư xây dựng
6 LAGRANGE Joseph-Louis Lagrange 17361813 Nhà toán học
7 BELANGER Jean-Baptiste-Charles-Joseph Bélanger 17901874 Nhà toán học
8 CUVIER Georges Cuvier 17691832 Nhà tự nhiên học
9 LAPLACE Pierre-Simon Laplace 17491827 Nhà thiên văn, toán học
10 DULONG Pierre Louis Dulong 17851838 Nhà vật lý, hóa học
11 CHASLES Michel Chasles 17931880 Nhà toán học
12 LAVOISIER Antoine Laurent de Lavoisier 17431794 Nhà hóa học
13 AMPERE André-Marie Ampère 17751836 Nhà toán học, vật lý
14 CHEVREUL Michel Eugène Chevreul 17861889 Nhà hóa học
15 Eugène Flachat FLACHAT Eugène Flachat 18021873 Kỹ sư
16 NAVIER Claude Louis Marie Henri Navier 17851836 Nhà toán học
17 LEGENDRE Adrien-Marie Legendre 17521833 Nhà hình học
18 CHAPTAL Jean-Antoine Chaptal 17561832 Nhà nông học, hóa học

Phía Grenelle

Số Chân dung Tên ghi trên tháp Tên đầy đủ Sinh – mất Nghề nghiệp
19 JAMIN Jules Célestin Jamin 18181886 Nhà vật lý
20 GAY-LUSSAC Joseph Louis Gay-Lussac 17781850 Nhà hóa học
21 FIZEAU Hippolyte Fizeau 18191896 Nhà vật lý
22 SCHNEIDER Eugène I Schneider 18051875 Nhà công nghiệp
23 LE CHATELIER Louis Le Chatelier 18151873 Nhà hóa học
24 BERTHIER Pierre Berthier 17821861 Nhà khoáng vật học
25 BARRAL Jean-Augustin Barral 18191884 Nhà nông học, hóa học và vật lý
26 DE DION Henri de Dion 18281878 Kỹ sư
27 GOUIN Ernest Gouin 18151885 Kỹ sư, nhà công nghiệp
28 JOUSSELIN Louis Didier Jousselin 17761858 Kỹ sư
29 BROCA Paul Pierre Broca 18241880 Bác sĩ, nhà nhân loại học
30 BECQUEREL Antoine César Becquerel 17881878 Nhà vật lý
31 CORIOLIS Gaspard-Gustave Coriolis 17921843 Nhà toán học, kỹ sư, nhà khoa học
32 CAIL Jean-François Cail 18041871 Nhà công nghiệp, doanh nhân
33 TRIGER Jacques Triger 18011867 Kỹ sư địa chất
34 GIFFARD Henri Giffard 18251882 Nhà phát minh
35 PERRIER François Perrier 18331888 Nhà địa lý học, toán học
36 STURM Jacques Charles François Sturm 18031855 Nhà toán học

Phía École Militaire

Số Chân dung Tên ghi trên tháp Tên đầy đủ Sinh – mất Nghề nghiệp
37 CAUCHY Augustin-Louis Cauchy 17891857 Nhà toán học
38 BELGRAND Eugène Belgrand 18101878 Kỹ sư
39 REGNAULT Henri Victor Regnault 18101878 Nhà hóa học, vật lý
40 FRESNEL Augustin Jean Fresnel 17881827 Nhà vật lý
41 DE PRONY Gaspard de Prony 17551839 Kỹ sư
42 VICAT Louis Vicat 17861861 Kỹ sư
43 EBELMEN Jacques-Joseph Ebelmen 18141852 Nhà hóa học
44 COULOMB Charles-Augustin de Coulomb 17361806 Nhà vật lý
45 POINSOT Louis Poinsot 17771859 Nhà toán học
46 FOUCAULT Jean Bernard Léon Foucault 18191868 Nhà vật lý
47 DELAUNAY Charles-Eugène Delaunay 18161872 Nhà thiên văn
48 MORIN Arthur Morin 17951880 Nhà toán học, vật lý
49 HAUY René Just Haüy 17431822 Nhà khoáng vật học
50 COMBES Charles Combes 18011872 Kỹ sư luyện kim
51 THENARD Louis Jacques Thénard 17771857 Nhà hóa học
52 ARAGO Dominique François Jean Arago 17861853 Nhà thiên văn, vật lý
53 POISSON Siméon Denis Poisson 17811840 Nhà toán học
54 MONGE Gaspard Monge 17461818 Nhà toán học

Phía Paris

Số Chân dung Tên ghi trên tháp Tên đầy đủ Sinh – mất Nghề nghiệp
55 Jules Alexandre Petiet PETIET Jules Alexandre Petiet 18131871 Kỹ sư
56 DAGUERRE Louis Jacques Mandé Daguerre 17871851 Họa sĩ, nhà vật lý
57 WURTZ Charles Adolphe Würtz 18171884 Nhà hóa học
58 LE VERRIER Urbain Jean Joseph Le Verrier 18111877 Nhà thiên văn
59 PERDONNET Jean Albert Vincent Auguste Perdonnet 18011867 Kỹ sư
60 DELAMBRE Jean-Baptiste Joseph Delambre 17491822 Nhà thiên văn
61 MALUS Étienne Louis Malus 17751812 Kỹ sư, nhà vật lý và toán học
62 BREGUET Louis Breguet 18041883 Nhà vật lý Pháp
63 POLONCEAU Camille Polonceau 18131859 Kỹ sư
64 DUMAS Jean Baptiste André Dumas 18001884 Nhà hóa học, chính trị gia, viện sĩ
65 CLAPEYRON Benoît Paul Émile Clapeyron 17991864 Kỹ sư, nhà vật lý
66 BORDA Jean-Charles de Borda 17331799 Nhà toán học, vật lý, chính trị học và hàng hải
67 FOURIER Jean Baptiste Joseph Fourier 17681830 Nhà toán học, vật lý
68 BICHAT Marie François Xavier Bichat 17711802 Nhà giải phẫu và sinh lý học
69 SAUVAGE François Clément Sauvage 18141872 Kỹ sư mỏ
70 PELOUZE Théophile-Jules Pelouze 18071867 Nhà hóa học
71 CARNOT Lazare Nicolas Marguerite Carnot[3] 17531823 Nhà toán học
72 LAME Gabriel Lamé 17951870 Nhà hình học

Chỉ trích[sửa | sửa mã nguồn]

Phụ nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách hoàn toàn thiếu vắng nữ giới, khiến nó bị chỉ trích nặng nề vì không có nhà toán học nữ Sophie Germain, khi những lý thuyết của bà về sự giãn nở đã ảnh hưởng chính tới việc xây dựng tháp.[4] Nhà viết tiểu sử người Đức Mozans đưa ra nghi vấn Sophie Germain không có tên trong danh sách chỉ vì bà là một phụ nữ.[5]

Kỹ sư thủy lợi và học giả[sửa | sửa mã nguồn]

Mười bốn kỹ sư thủy lợi và học giả đã được liệt kê trong danh sách, tuy nhiên lại không có sự góp mặt của Henry Philibert Gaspard Darcy—người có những đóng góp chưa đến được với toàn cầu cho đến thế kỉ 20. Những trường hợp thiếu sót khác là Antoine de Chézy—một nhà khoa học kém nổi tiếng hơn, Joseph Valentin Boussinesq—người đi tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu của mình;[6] và nhà toán học Évariste Galois.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The 72 Scientists”. La Tour Eiffel. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2008. Truy cập 31 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ “Noms des 72 savants disposés sur la frise des quatre façades de la Tour Eiffel”. Société nouvelle d'exploitation de la tour Eiffel. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2008.
  3. ^ Không nhầm lẫn với con trai ông là Nicolas Léonard Sadi Carnot
  4. ^ William P. Berlinghoff & Fernando Quadros Gouvêa (2004). Math Through the Ages: A Gentle History for Teachers and Others. MAA. tr. 52. ISBN 0883857367.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  5. ^ M. Osen, Lynn (1975). Women in Mathematics. Cambridge: MIT Press. tr. 92–93. ISBN 0262650096.
  6. ^ Chanson, Hubert (13 tháng 4 năm 2009). “Hydraulic Engineering Legends Listed on the Eiffel Tower”. Trong Jerry R. Rogers (biên tập). Great Rivers History: Proceedings and Invited Papers for the EWRI Congress and Great Rivers History Symposium. American Society of Civil Engineers. tr. 1–7. doi:10.1061/41032(344)1. ISBN 978-0-7844-1032-5.

Tài liệu đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Combien de physiciens et chimistes comporte la liste des 72 savants?” (bằng tiếng Pháp). Académie de Reims. Bản gốc lưu trữ 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 9 tháng 10 năm 2019.
  • Georges et Jacques Barral, Histoire populaire des 72 savants dont les noms sont inscrits sur la grande frise de la Tour Eiffel, Nhà xuất bản J.Mersch, 1889.
  • William P. Berlinghoff, Fernando Quadros Gouvêa. Math Through the Ages: A Gentle History for Teachers and Others. MAA, 2004, trang 52. ISBN 0-88385-736-7.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]