Danh sách giải thưởng và đề cử của Lisa
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng[a] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chiến thắng | 36 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đề cử | 68 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú
|
Lisa là thành viên nhóm nhạc Blackpink và cũng là CEO của LLOUD
Vào năm 2018, Lisa ra mắt kênh YouTube của riêng mình, Lilifilm Official. Tính đến tháng 10 năm 2023, kênh YouTube cô đã có hơn 11 triệu người đăng ký cùng với hơn 550 triệu lượt xem và đã nhận Nút Play Bạc, Nút Play Vàng và Nút Play Kim Cương của YouTube.
Lisa ra mắt solo với album đĩa đơn Lalisa vào tháng 9 năm 2021, với đĩa đơn chủ đề cùng tên. Album đã bán được hơn 736.000 bản trong tuần phát hành tại Hàn Quốc, khiến cô trở thành nghệ sĩ nữ đầu tiên làm được điều này. Video âm nhạc cho đĩa đơn chủ đề cùng tên đã thu về 73,6 triệu lượt xem trên YouTube trong 24 giờ đầu tiên phát hành và trở thành video âm nhạc được xem nhiều nhất trong 24 giờ đầu tiên trên nền tảng này của một nghệ sĩ solo. Bài hát đã mang về cho Lisa hai kỉ lục Guinness thế giới và Giải Video âm nhạc của MTV đầu tiên của một nghệ sĩ solo K-pop trong lịch sử.
Lisa được vinh danh trong danh sách A100 người châu Á có ảnh hưởng nhất năm 2022 của Gold House với tư cách là một trong những người đi đầu trong ngành Giải trí với tư cách là Nghệ sĩ âm nhạc. Vào tháng 8 năm 2023, Lisa được trao tặng giải thưởng Biểu tượng văn hóa tại lễ trao giải "Asian Hall of Fame 2023" để vinh danh những đóng góp của cô đối với văn hóa xã hội Châu Á trong thời gian vừa qua. Cô đã giành thêm Kỷ lục Guinness Thế giới cho ca khúc K-pop đầu tiên của nghệ sĩ solo đạt 1 tỷ lượt phát trực tuyến trên Spotify với "Money". Bộ Văn hoá Thái Lan trao tặng Lisa giải thưởng "Wathanakhunathorn" danh dự (Lãnh đạo dẫn đầu hoạt động quảng bá văn hoá) sau những đóng góp đưa hình ảnh của Thái Lan đến gần hơn với bạn bè quốc tế.Từ việc Lisa thường chọn mặc đồ truyền thống, đăng ảnh khi tham quan di tích lịch sử quê nhà, tích cực giới thiệu các món Thái và địa điểm ăn uống, giải trí,... Điều này đã tạo ra xu hướng kéo lượng lớn người hâm mộ đến Thái Lan và thu hút khách du lịch, góp phần tăng thu nhập cho cộng đồng.Ảnh Lisa mặc sarong truyền thống đến cố đô Ayutthaya đã được in ra tại địa điểm để quảng bá du lịch và còn xuất hiện trên chương trình TV của Nhật Bản.
Ngày 22 tháng 11 năm 2023, Lisa cùng các thành viên được Vua Charles III công nhận tư cách thành viên danh dự của Huân chương Đế quốc Anh (MBE) theo khuyến nghị của chính phủ Vương quốc Anh, vì những đóng góp của họ trong việc truyền thông điệp bảo vệ môi trường, cảnh báo biến đổi khí hậu
Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải | Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Asian Pop Music Awards | 2021 | Bản thu âm của năm (Nước ngoài) | "Lalisa" | Đề cử | [1] |
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Nước ngoài) | Lisa | Đề cử | |||
Màn trình diễn xuất sắc nhất (Nước ngoài) | "Money" | Đề cử | |||
Ca khúc của năm (Nước ngoài) | "Lalisa" | Đoạt giải | [2] | ||
Top 20 Album của năm | Đoạt giải | ||||
Top 20 Ca khúc của năm | Đoạt giải | ||||
Giải thưởng do người hâm mộ bình chọn | Đoạt giải | ||||
Asia Artist Awards | 2023 | Giải được yêu thích – Ca sĩ (Nữ) | Lisa | Đề cử | [3] |
Bravo Otto | 2022 | Tân binh xuất sắc nhất | Đoạt giải | [4] | |
China Year End Awards | 2021 | Nghệ sĩ Thái Lan bán chạy nhất (đĩa đơn) | Đoạt giải | [5] | |
Nghệ sĩ K-Pop bán chạy nhất (Đĩa đơn) | Đề cử | ||||
Đĩa đơn quốc tế bán chạy nhất | "Lalisa" | Đề cử | |||
Đĩa đơn K-Pop bán chạy nhất | Đề cử | ||||
Circle Chart Music Awards | Sự lựa chọn toàn cầu của Mubeat - Nữ | Lisa | Đoạt giải | [6] | |
Nghệ sĩ của năm | Đề cử | ||||
MV của năm | "Lalisa" | Đề cử | |||
Lựa chọn toàn cầu | Lisa | Đề cử | |||
Clips De L'année | Clip hay nhất của năm (Quốc tế) | "Lalisa" | Đoạt giải | [7] | |
Free To Play Awards | Nghệ sĩ Kpop xuất sắc nhất | Lisa | Đoạt giải | [8] | |
Global Nubia Awards | Nữ thần tượng K-Pop của năm | Đoạt giải | [9] | ||
Hanteo Music Awards | 2021 | Hàng đầu Chodong | "Lalisa" | Đoạt giải | [10] |
Nghệ sĩ nữ solo | Lisa | Đoạt giải | |||
Instagram Awards Korea | 2020 | Tài khoản được yêu thích nhất | Đoạt giải | [11] | |
Joox Thailand Top Music Awards | Nghệ sĩ nổi tiếng trên mạng xã hội | Đề cử | [12] | ||
2021 | Bài hát quốc tế của năm | "SG" (with DJ Snake, Ozuna and Megan Thee Stallion) | Đề cử | [13] | |
2022 | Bài hát Hàn Quốc của năm | "Money" | Đoạt giải | [14] | |
Joox Malaysia Top Music Awards | 2021 | Top 5 bản hit Kpop | "Lalisa" | Đoạt giải | [15] |
Top 5 bản hit quốc tế | "Money" | Đoạt giải | |||
Top 5 bản hit quốc tế | "SG" (with DJ Snake, Ozuna and Megan Thee Stallion) | Đề cử | |||
Korea First Brand Awards | 2022 | Nữ ca sĩ solo xuất sắc nhất | Lisa | Đề cử | [16] |
Korean Updates Awards | 2021 | Video âm nhạc của năm | "Lalisa" | Đoạt giải | [17] |
Vũ đạo của năm | Đoạt giải | ||||
Bài hát của năm | "Money" | Đoạt giải | |||
Nữ ca sĩ solo xuất sắc nhất | Lisa | Đoạt giải | |||
MBC Entertainment Awards | 2018 | Nhân vật của năm | Đoạt giải | [18] | |
Mnet Asian Music Awards | 2021 | Top 10 do người hâm mộ toàn thế giới chọn lựa | Đoạt giải | [19] | |
Nghệ sĩ của năm | Đề cử | ||||
Khoảnh khắc TikTok được yêu thích | Đề cử | ||||
Biểu tượng thế giới của năm | Đề cử | ||||
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Màn trình diễn xuất sắc nhất – Solo | "Lalisa" | Đề cử | |||
Ca khúc của năm | Đề cử | ||||
MTV Europe Music Awards | Best K-Pop | Lisa | Đề cử | [20] | |
2022 | Best K-Pop | Đoạt giải | [21] | ||
MTV MIAW Awards | Hit toàn cầu của năm | "Money" | Đề cử | [22] | |
Best Fandom | Lilies | Đề cử | |||
Sự thống trị của K-Pop | Lisa | Đề cử | |||
2023 | Đề cử | [23] | |||
MTV Video Music Awards | 2022 | Best K-Pop | Đoạt giải | [24] | |
Music Daily Hungary Awards | 2021 | Best K-Pop | Đoạt giải | [25] | |
Prêmio Annual K4us | 2020 | Tin tức được yêu thích nhất trên Hwastar | Đoạt giải | [26] | |
Premios Cultura Asiática | 2021 | Nghệ sĩ solo Kpop xuất sắc nhất | Đoạt giải | [27] | |
Premio Lo Nuestro | 2023 | Hợp tác chéo của năm | "SG" (with DJ Snake, Ozuna and Megan Thee Stallion) | Đề cử | [28] |
Prenios Juventud Awards | 2022 | Hợp tác tốt nhất | Đề cử | [29] | |
SEC Awards | Bài hát quốc tế của năm | "Money" | Đoạt giải | [30] | |
Seoul Music Awards | Làn sóng Kpop | Lisa | Đề cử | [31] | |
Độ nổi tiếng | Đề cử | ||||
Bonsang | "Lalisa" | Đề cử | |||
The People Awards | 2022 | Người của năm | Lisa | Đoạt giải | [32] |
People Go Beyond | Đề cử | [33] | |||
The Pop Hub Awards | Video K-Pop được yêu thích nhất | "Lalisa" | Đoạt giải | [34] | |
The Standard | 2018 | Nhân vật của năm | Lisa | Đoạt giải | [35] |
2019 | Nhân vật của năm | Đoạt giải | [36] | ||
Thailand Master Youth Club | 2021 | Tấm gương truyền cảm hứng cho giới trẻ | Đoạt giải | [37] | |
The Fact Music Awards | Người hâm mộ và ngôi sao chọn lựa (Cá nhân) | Đề cử | [38] | ||
Weibo Starlight Awards | Nghệ sĩ nước ngoài nổi tiếng nhất | Đề cử | [39] | ||
Nghệ sĩ nổi tiếng của năm | Đoạt giải | [40] | |||
Đại sảnh danh vọng ánh sao Weibo (Singapore, Malaysia và Thái Lan) | Đoạt giải |
Các giải thưởng khác[sửa | sửa mã nguồn]
Nút Play Youtube[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kênh | Nút Play | Tham Khảo |
---|---|---|---|
2018 | Lilifilm Official | Nút Bạc | [41] |
2019 | Nút Vàng | [42] | |
2022 | Nút Kim Cương | [43] |
Danh hiệu nhà nước[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia/Tổ chức | Năm | Danh hiệu | Tham khảo |
---|---|---|---|
Tỉnh Buriram | 2021 | Giải thưởng danh dự | [44] |
Thái Lan | 2023 | Wathanakhunathorn (Lãnh đạo dẫn đầu hoạt động quảng bá văn hoá) | [45] |
Huân chương[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Năm | Huân chương | Nguồn |
---|---|---|---|
Anh Quốc | 2023 | Thành viên Huân chương Đế quốc Anh (MBE) | [46] |
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà phát hành | Năm | Tên hạng mục | Vị trí | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
The Guardian | 2019 | Thành viên nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất mọi thời đại | 24 | [47] |
Gold House | 2020 | A100 List | Được chọn | [48] |
Asian Hall of Fame | 2023 | Biểu tượng văn hóa | Được chọn | [49] |
Chương trình âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Music Bank[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2021 | 17 tháng 9 | "Lalisa" | 5068 |
Kỷ lục thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Tổ chức | Năm | Kỷ lục | Tác phẩm đạt kỷ lục | Nguồn |
---|---|---|---|---|
Guinness World Records | 2021 | Video âm nhạc được xem nhiều nhất trên YouTube trong 24 giờ của một nghệ sĩ solo | "Lalisa" | [50] |
Video âm nhạc được xem nhiều nhất trên YouTube trong 24 giờ của một nghệ sĩ solo K-pop | ||||
2022 | Nghệ sĩ Kpop solo đầu tiên chiến thắng tại MTV Video Music Awards | [51] | ||
Nghệ sĩ Kpop solo đầu tiên chiến thắng tại MTV Europe Music Awards | [52] | |||
Nghệ sĩ Kpop có nhiều người theo dõi nhất trên Instagram | Lisa | [53] | ||
2023 | Nghệ sĩ nữ solo Kpop đạt 1 tỷ streams trên Spotify nhanh nhất | [54] | ||
Album đầu tiên của nghệ sĩ solo Kpop đạt 1 tỷ streams trên Spotify | "Lalisa" | [55] | ||
Ca khúc K-pop đầu tiên của nghệ sĩ solo đạt 1 tỷ lượt nghe trên Spotify | "Money" | [55] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Lisa was nominated for the Asian Pop Music Awards 2021”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
- ^ “https://twitter.com/lisanations_/status/1475454472952311810”. Twitter. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ “AAA 인기상 후보100 사전투표 - 가수” [AAA Popularity Award Candidate 100 Advance Voting - Singer]. Star News (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 9 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
- ^ “BRAVO Otto Wahl 2021: Vote für deinen Star!” [BRAVO Otto Voting 2021: Vote for your star!] (bằng tiếng Đức). Bravo Otto. 9 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2021.
- ^ {{chú thích web|url=https://x.com/WorldwideBLINK/status/1471633198199181313?s=20
- ^ {{chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=2jmiOjxh27U
- ^ {{chú thích web|url=https://www.chartsinfrance.net/Lisa/news-119772.html
- ^ “Estos fueron todos los ganadores de los FREE TO PLAY AWARDS 2021”. www.mega.cl (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Lisa Wins Female K-pop Idol Of The Year Award (Queen Of Kpop 2021)”. NUBIA MAGAZINE! (bằng tiếng Anh). 14 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
- ^ “한터뉴스 | 빅 데이터 기반의 K-POP 뉴스”. 한터뉴스 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
- ^ {{chú thích web|url=https://sbsstar.net/article/N1005617171/instagram-awards-blackpink-lisa-the-most-beloved-person-of-2019
- ^ “Sanook x JOOX Thailand Music Awards 2020”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
- ^ {{chú thích web|url=https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=5112092202183764&id=369198546473177&m_entstream_source=permalink
- ^ {{chú thích web|url=https://pantip.com/topic/41359017
- ^ {{chú thích web|url=https://twitter.com/LaliceUpdates/status/1494263211473862657
- ^ “2022 대한민국 퍼스트브랜드 대상 소비자 조사” [2022 Consumer Survey for Korea's First Brands]. Korea First Brands (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.
- ^ “https://twitter.com/koreanupdates/status/1474397843427262465”. Twitter. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ {{chú thích web|url=https://www.facebook.com/BLACKPINK.fc/posts/info-lisa-%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c-mbc-entertainment-awards-2018-b%E1%BA%A7u-ch%E1%BB%8Dn-l%C3%A0-nh%C3%A2n-v%E1%BA%ADt-c%E1%BB%A7a-n%C4%83m-charac/2097435870316094/?locale=vi_VN
- ^ “2021 MAMA Nominees – Nominees for 2021 MAMA”. Mwave (bằng tiếng Anh). Mnet Asian Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
- ^ Grein, Paul (20 tháng 10 năm 2021). “Justin Bieber Leads 2021 MTV EMA Nominations”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021.
- ^ “2022 MTV EMA Winners: See The Full List”. MTV (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ {{chú thích web|url=https://tiendahumo.cl/kpop-en-mtv-millennial-awards-2022-conoce-a-los-grupos-fandoms-y-demas-nominados-a-los-mtv-miaw
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ GoldDerby (bằng tiếng Anh) https://www.goldderby.com/feature/2022-vma-winners-list-1205054676/. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ {{chú thích web|url=https://blacktothepink.quora.com/Lisa-won-Best-K-Pop-Artist-at-Hungarian-Music-Daily-Awards-2021
- ^ “#PAK2020 - Programa de Encerramento”. ngày 20 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.
- ^ LR, Redacción (21 tháng 12 năm 2021). “Premios Cultura Asiática 2021: cómo votar para mejor solista de K-pop”. larepublica.pe (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2021.
- ^ {{chú thích web|url=https://www.latimes.com/espanol/entretenimiento/articulo/2023-01-23/sebastian-yatra-lidera-nominaciones-a-premio-lo-nuestro-seguido-de-bad-bunny-becky-g-y-grupo-firme|url-status=bot: unknown|ngày truy cập=2023-11-07|tựa đề=Bản sao đã lưu trữ|archive-date=2023-01-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20230123172117/https://www.latimes.com/espanol/entretenimiento/articulo/2023-01-23/sebastian-yatra-lidera-nominaciones-a-premio-lo-nuestro-seguido-de-bad-bunny-becky-g-y-grupo-firme}}</span> </li> <li id="cite_note-30">'''[[#cite_ref-30|^]]''' <span class="reference-text"><nowiki>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/music/latin/2022-premios-juventud-winners-list-1235116543/
- ^ {{chú thích web|url=https://mobile.twitter.com/secawards/status/1543759275620814849?lang=es
- ^ “The 31st Seoul Music Awards”. Seoul Music Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2021.
- ^ {{chú thích web|url=https://www.nationthailand.com/in-focus/40014007
- ^ https://x.com/thepeople_co/status/1758044149352444298?s=20.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ {{chú thích web|url=https://pantip.com/topic/41846895/desktop
- ^ “ขอบคุณที่ร่วมโหวตบุคคลผู้สร้างปรากฏการณ์แห่งปี 2018 กับ THE STANDARD ในสาขา”. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- ^ “ประกาศรางวัล THE STANDARD PERSON OF THE YEAR 2019”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2020.
- ^ {{Chú thích web|url=https://www.instagram.com/p/CNNKhoFlav6/
- ^ “팬앤스타 초이스 개인” [Fan N Star Choice Award – Individual]. The Fact Music Awards (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
- ^ “微博星耀盛典”. Weibo (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ “微博星耀盛典”. Weibo (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ {{chú thích web|url=https://x.com/EncodePink/status/1059436330780844032?s=20
- ^ {{chú thích web|url=https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=pfbid02NFgfhpwU6fRuZp9a9uEKumqJoKXxqADcf3diYmcyNva9k8y4gs9Eg476bbBFbMDSl&id=290419284636180&mibextid=Nif5oz
- ^ {{chú thích web|url=https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=pfbid02NDwKaas5FD1GMinmf6TShG8q9CnFyxYePnDvpCMuth14NiTp21wSeLP3EgFJJCsJl&id=369198546473177&mibextid=Nif5oz
- ^ {{chú thích web|url=https://thethaiger.com/news/national/blackpinks-lisa-given-award-by-hometown-of-buriram
- ^ {{chú thích web|url=https://m.facebook.com/photo/?fbid=278328274994445&set=a.116982924462315
- ^ Coughlan, Sean (22 tháng 11 năm 2023). “King presents MBEs to K-pop stars Blackpink”. BBC (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
- ^ “From Mutya to Beyoncé: who is the best girl band member of all time?”. The Guardian (bằng tiếng Anh). 12 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
- ^ Tangcay, Jazz (2 tháng 5 năm 2022). “Bowen Yang, Mindy Kaling, Blackpink, Olivia Rodrigo and More Honored on Gold House's 2022 A100 List”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
- ^ (bằng tiếng Anh) https://www.billboard.com/music/awards/asian-hall-of-fame-2023-music-inductees-lisa-blackpink-more-1235387780/. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Punt, Dominic (8 tháng 10 năm 2021). “BLACKPINK member Lisa begins solo career by smashing YouTube record”. Guinness World Records. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2021.
- ^ {{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/733744-first-solo-k-pop-winner-at-the-mtv-video-music-awards
- ^ {{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/733747-first-solo-k-pop-winner-at-the-mtv-europe-music-awards
- ^ {{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/733750-most-followers-on-instagram-for-a-k-pop-artist
- ^ {{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/746522-fastest-solo-k-pop-artist-to-reach-1-billion-streams-on-spotify-female
- ^ a b {{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/746512-first-album-by-a-solo-k-pop-artist-to-reach-1-billion-streams-on-spotify