Danh sách giải thưởng và đề cử của Lisa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các giải thưởng và đề cử của Lisa
Tổng cộng[a]
Chiến thắng36
Đề cử68
Ghi chú
  1. ^ Một số giải thưởng không chỉ trao giải cho một người chiến thắng duy nhất, mà còn có giải nhì, giải ba, vv... vậy nên trong bảng này, đạt giải nhì, giải ba, vv... vẫn được tính là đoạt giải (khác với việc "mất giải" hay "không giành chiến thắng"). Ngoài ra, một số giải thưởng không công bố trước danh sách đề cử ban đầu mà trực tiếp trao giải cho người chiến thắng, tuy nhiên để dễ hiểu và tránh sự sai sót, mỗi giải thưởng trong bảng này đều được ngầm hiểu là đã có sự đề cử trước đó.

Lisa là thành viên nhóm nhạc Blackpink và cũng là CEO của LLOUD

Vào năm 2018, Lisa ra mắt kênh YouTube của riêng mình, Lilifilm Official. Tính đến tháng 10 năm 2023, kênh YouTube cô đã có hơn 11 triệu người đăng ký cùng với hơn 550 triệu lượt xem và đã nhận Nút Play Bạc, Nút Play Vàng và Nút Play Kim Cương của YouTube.

Lisa ra mắt solo với album đĩa đơn Lalisa vào tháng 9 năm 2021, với đĩa đơn chủ đề cùng tên. Album đã bán được hơn 736.000 bản trong tuần phát hành tại Hàn Quốc, khiến cô trở thành nghệ sĩ nữ đầu tiên làm được điều này. Video âm nhạc cho đĩa đơn chủ đề cùng tên đã thu về 73,6 triệu lượt xem trên YouTube trong 24 giờ đầu tiên phát hành và trở thành video âm nhạc được xem nhiều nhất trong 24 giờ đầu tiên trên nền tảng này của một nghệ sĩ solo. Bài hát đã mang về cho Lisa hai kỉ lục Guinness thế giớiGiải Video âm nhạc của MTV đầu tiên của một nghệ sĩ solo K-pop trong lịch sử.

Lisa được vinh danh trong danh sách A100 người châu Á có ảnh hưởng nhất năm 2022 của Gold House với tư cách là một trong những người đi đầu trong ngành Giải trí với tư cách là Nghệ sĩ âm nhạc. Vào tháng 8 năm 2023, Lisa được trao tặng giải thưởng Biểu tượng văn hóa tại lễ trao giải "Asian Hall of Fame 2023" để vinh danh những đóng góp của cô đối với văn hóa xã hội Châu Á trong thời gian vừa qua. Cô đã giành thêm Kỷ lục Guinness Thế giới cho ca khúc K-pop đầu tiên của nghệ sĩ solo đạt 1 tỷ lượt phát trực tuyến trên Spotify với "Money". Bộ Văn hoá Thái Lan trao tặng Lisa giải thưởng "Wathanakhunathorn" danh dự (Lãnh đạo dẫn đầu hoạt động quảng bá văn hoá) sau những đóng góp đưa hình ảnh của Thái Lan đến gần hơn với bạn bè quốc tế.Từ việc Lisa thường chọn mặc đồ truyền thống, đăng ảnh khi tham quan di tích lịch sử quê nhà, tích cực giới thiệu các món Thái và địa điểm ăn uống, giải trí,... Điều này đã tạo ra xu hướng kéo lượng lớn người hâm mộ đến Thái Lan và thu hút khách du lịch, góp phần tăng thu nhập cho cộng đồng.Ảnh Lisa mặc sarong truyền thống đến cố đô Ayutthaya đã được in ra tại địa điểm để quảng bá du lịch và còn xuất hiện trên chương trình TV của Nhật Bản.

Ngày 22 tháng 11 năm 2023, Lisa cùng các thành viên được Vua Charles III công nhận tư cách thành viên danh dự của Huân chương Đế quốc Anh (MBE) theo khuyến nghị của chính phủ Vương quốc Anh, vì những đóng góp của họ trong việc truyền thông điệp bảo vệ môi trường, cảnh báo biến đổi khí hậu

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Tên của lễ trao giải, năm trao giải, tên đề cử, đề cử cho và kết quả của đề cử
Lễ trao giải Năm Giải Đề cử cho Kết quả Tham khảo
Asian Pop Music Awards 2021 Bản thu âm của năm (Nước ngoài) "Lalisa" Đề cử [1]
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Nước ngoài) Lisa Đề cử
Màn trình diễn xuất sắc nhất (Nước ngoài) "Money" Đề cử
Ca khúc của năm (Nước ngoài) "Lalisa" Đoạt giải [2]
Top 20 Album của năm Đoạt giải
Top 20 Ca khúc của năm Đoạt giải
Giải thưởng do người hâm mộ bình chọn Đoạt giải
Asia Artist Awards 2023 Giải được yêu thích – Ca sĩ (Nữ) Lisa Đề cử [3]
Bravo Otto 2022 Tân binh xuất sắc nhất Đoạt giải [4]
China Year End Awards 2021 Nghệ sĩ Thái Lan bán chạy nhất (đĩa đơn) Đoạt giải [5]
Nghệ sĩ K-Pop bán chạy nhất (Đĩa đơn) Đề cử
Đĩa đơn quốc tế bán chạy nhất "Lalisa" Đề cử
Đĩa đơn K-Pop bán chạy nhất Đề cử
Circle Chart Music Awards Sự lựa chọn toàn cầu của Mubeat - Nữ Lisa Đoạt giải [6]
Nghệ sĩ của năm Đề cử
MV của năm "Lalisa" Đề cử
Lựa chọn toàn cầu Lisa Đề cử
Clips De L'année Clip hay nhất của năm (Quốc tế) "Lalisa" Đoạt giải [7]
Free To Play Awards Nghệ sĩ Kpop xuất sắc nhất Lisa Đoạt giải [8]
Global Nubia Awards Nữ thần tượng K-Pop của năm Đoạt giải [9]
Hanteo Music Awards 2021 Hàng đầu Chodong "Lalisa" Đoạt giải [10]
Nghệ sĩ nữ solo Lisa Đoạt giải
Instagram Awards Korea 2020 Tài khoản được yêu thích nhất Đoạt giải [11]
Joox Thailand Top Music Awards Nghệ sĩ nổi tiếng trên mạng xã hội Đề cử [12]
2021 Bài hát quốc tế của năm "SG" (with DJ Snake, Ozuna and Megan Thee Stallion) Đề cử [13]
2022 Bài hát Hàn Quốc của năm "Money" Đoạt giải [14]
Joox Malaysia Top Music Awards 2021 Top 5 bản hit Kpop "Lalisa" Đoạt giải [15]
Top 5 bản hit quốc tế "Money" Đoạt giải
Top 5 bản hit quốc tế "SG" (with DJ Snake, Ozuna and Megan Thee Stallion) Đề cử
Korea First Brand Awards 2022 Nữ ca sĩ solo xuất sắc nhất Lisa Đề cử [16]
Korean Updates Awards 2021 Video âm nhạc của năm "Lalisa" Đoạt giải [17]
Vũ đạo của năm Đoạt giải
Bài hát của năm "Money" Đoạt giải
Nữ ca sĩ solo xuất sắc nhất Lisa Đoạt giải
MBC Entertainment Awards 2018 Nhân vật của năm Đoạt giải [18]
Mnet Asian Music Awards 2021 Top 10 do người hâm mộ toàn thế giới chọn lựa Đoạt giải [19]
Nghệ sĩ của năm Đề cử
Khoảnh khắc TikTok được yêu thích Đề cử
Biểu tượng thế giới của năm Đề cử
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất Đề cử
Màn trình diễn xuất sắc nhất – Solo "Lalisa" Đề cử
Ca khúc của năm Đề cử
MTV Europe Music Awards Best K-Pop Lisa Đề cử [20]
2022 Best K-Pop Đoạt giải [21]
MTV MIAW Awards Hit toàn cầu của năm "Money" Đề cử [22]
Best Fandom Lilies Đề cử
Sự thống trị của K-Pop Lisa Đề cử
2023 Đề cử [23]
MTV Video Music Awards 2022 Best K-Pop Đoạt giải [24]
Music Daily Hungary Awards 2021 Best K-Pop Đoạt giải [25]
Prêmio Annual K4us 2020 Tin tức được yêu thích nhất trên Hwastar Đoạt giải [26]
Premios Cultura Asiática 2021 Nghệ sĩ solo Kpop xuất sắc nhất Đoạt giải [27]
Premio Lo Nuestro 2023 Hợp tác chéo của năm "SG" (with DJ Snake, Ozuna and Megan Thee Stallion) Đề cử [28]
Prenios Juventud Awards 2022 Hợp tác tốt nhất Đề cử [29]
SEC Awards Bài hát quốc tế của năm "Money" Đoạt giải [30]
Seoul Music Awards Làn sóng Kpop Lisa Đề cử [31]
Độ nổi tiếng Đề cử
Bonsang "Lalisa" Đề cử
The People Awards 2022 Người của năm Lisa Đoạt giải [32]
People Go Beyond Đề cử [33]
The Pop Hub Awards Video K-Pop được yêu thích nhất "Lalisa" Đoạt giải [34]
The Standard 2018 Nhân vật của năm Lisa Đoạt giải [35]
2019 Nhân vật của năm Đoạt giải [36]
Thailand Master Youth Club 2021 Tấm gương truyền cảm hứng cho giới trẻ Đoạt giải [37]
The Fact Music Awards Người hâm mộ và ngôi sao chọn lựa (Cá nhân) Đề cử [38]
Weibo Starlight Awards Nghệ sĩ nước ngoài nổi tiếng nhất Đề cử [39]
Nghệ sĩ nổi tiếng của năm Đoạt giải [40]
Đại sảnh danh vọng ánh sao Weibo (Singapore, Malaysia và Thái Lan) Đoạt giải

Các giải thưởng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Nút Play Youtube[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kênh Nút Play Tham Khảo
2018 Lilifilm Official
Nút Bạc
[41]
2019
Nút Vàng
[42]
2022
Nút Kim Cương
[43]

Danh hiệu nhà nước[sửa | sửa mã nguồn]

Tên quốc gia hoặc tổ chức, năm trao tặng và tên danh hiệu
Quốc gia/Tổ chức Năm Danh hiệu Tham khảo
Tỉnh Buriram 2021 Giải thưởng danh dự [44]
Thái Lan 2023 Wathanakhunathorn (Lãnh đạo dẫn đầu hoạt động quảng bá văn hoá) [45]

Huân chương[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia, năm, huân chương
Quốc gia Năm Huân chương Nguồn
Anh Quốc 2023 Thành viên Huân chương Đế quốc Anh (MBE) [46]

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà phát hành, năm,tên hạng mục,vị trí
Nhà phát hành Năm Tên hạng mục Vị trí Tham khảo
The Guardian 2019 Thành viên nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất mọi thời đại 24 [47]
Gold House 2020 A100 List Được chọn [48]
Asian Hall of Fame 2023 Biểu tượng văn hóa Được chọn [49]

Chương trình âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Music Bank[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Ngày Bài hát Điểm
2021 17 tháng 9 "Lalisa" 5068

Kỷ lục thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Tên tổ chức kỷ lục, năm kỷ lục được trao tặng, tên kỷ lục và tên người giữ kỷ lục
Tổ chức Năm Kỷ lục Tác phẩm đạt kỷ lục Nguồn
Guinness World Records 2021 Video âm nhạc được xem nhiều nhất trên YouTube trong 24 giờ của một nghệ sĩ solo "Lalisa" [50]
Video âm nhạc được xem nhiều nhất trên YouTube trong 24 giờ của một nghệ sĩ solo K-pop
2022 Nghệ sĩ Kpop solo đầu tiên chiến thắng tại MTV Video Music Awards [51]
Nghệ sĩ Kpop solo đầu tiên chiến thắng tại MTV Europe Music Awards [52]
Nghệ sĩ Kpop có nhiều người theo dõi nhất trên Instagram Lisa [53]
2023 Nghệ sĩ nữ solo Kpop đạt 1 tỷ streams trên Spotify nhanh nhất [54]
Album đầu tiên của nghệ sĩ solo Kpop đạt 1 tỷ streams trên Spotify "Lalisa" [55]
Ca khúc K-pop đầu tiên của nghệ sĩ solo đạt 1 tỷ lượt nghe trên Spotify "Money" [55]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Lisa was nominated for the Asian Pop Music Awards 2021”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ “https://twitter.com/lisanations_/status/1475454472952311810”. Twitter. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  3. ^ “AAA 인기상 후보100 사전투표 - 가수” [AAA Popularity Award Candidate 100 Advance Voting - Singer]. Star News (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 9 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  4. ^ “BRAVO Otto Wahl 2021: Vote für deinen Star!” [BRAVO Otto Voting 2021: Vote for your star!] (bằng tiếng Đức). Bravo Otto. 9 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ {{chú thích web|url=https://x.com/WorldwideBLINK/status/1471633198199181313?s=20
  6. ^ {{chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=2jmiOjxh27U
  7. ^ {{chú thích web|url=https://www.chartsinfrance.net/Lisa/news-119772.html
  8. ^ “Estos fueron todos los ganadores de los FREE TO PLAY AWARDS 2021”. www.mega.cl (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ “Lisa Wins Female K-pop Idol Of The Year Award (Queen Of Kpop 2021)”. NUBIA MAGAZINE! (bằng tiếng Anh). 14 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  10. ^ “한터뉴스 | 빅 데이터 기반의 K-POP 뉴스”. 한터뉴스 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  11. ^ {{chú thích web|url=https://sbsstar.net/article/N1005617171/instagram-awards-blackpink-lisa-the-most-beloved-person-of-2019
  12. ^ “Sanook x JOOX Thailand Music Awards 2020”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
  13. ^ {{chú thích web|url=https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=5112092202183764&id=369198546473177&m_entstream_source=permalink
  14. ^ {{chú thích web|url=https://pantip.com/topic/41359017
  15. ^ {{chú thích web|url=https://twitter.com/LaliceUpdates/status/1494263211473862657
  16. ^ “2022 대한민국 퍼스트브랜드 대상 소비자 조사” [2022 Consumer Survey for Korea's First Brands]. Korea First Brands (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.
  17. ^ “https://twitter.com/koreanupdates/status/1474397843427262465”. Twitter. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  18. ^ {{chú thích web|url=https://www.facebook.com/BLACKPINK.fc/posts/info-lisa-%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c-mbc-entertainment-awards-2018-b%E1%BA%A7u-ch%E1%BB%8Dn-l%C3%A0-nh%C3%A2n-v%E1%BA%ADt-c%E1%BB%A7a-n%C4%83m-charac/2097435870316094/?locale=vi_VN
  19. ^ “2021 MAMA Nominees – Nominees for 2021 MAMA”. Mwave (bằng tiếng Anh). Mnet Asian Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  20. ^ Grein, Paul (20 tháng 10 năm 2021). “Justin Bieber Leads 2021 MTV EMA Nominations”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021.
  21. ^ “2022 MTV EMA Winners: See The Full List”. MTV (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
  22. ^ {{chú thích web|url=https://tiendahumo.cl/kpop-en-mtv-millennial-awards-2022-conoce-a-los-grupos-fandoms-y-demas-nominados-a-los-mtv-miaw
  23. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  24. ^ GoldDerby (bằng tiếng Anh) https://www.goldderby.com/feature/2022-vma-winners-list-1205054676/. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  25. ^ {{chú thích web|url=https://blacktothepink.quora.com/Lisa-won-Best-K-Pop-Artist-at-Hungarian-Music-Daily-Awards-2021
  26. ^ “#PAK2020 - Programa de Encerramento”. ngày 20 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.
  27. ^ LR, Redacción (21 tháng 12 năm 2021). “Premios Cultura Asiática 2021: cómo votar para mejor solista de K-pop”. larepublica.pe (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2021.
  28. ^ {{chú thích web|url=https://www.latimes.com/espanol/entretenimiento/articulo/2023-01-23/sebastian-yatra-lidera-nominaciones-a-premio-lo-nuestro-seguido-de-bad-bunny-becky-g-y-grupo-firme|url-status=bot: unknown|ngày truy cập=2023-11-07|tựa đề=Bản sao đã lưu trữ|archive-date=2023-01-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20230123172117/https://www.latimes.com/espanol/entretenimiento/articulo/2023-01-23/sebastian-yatra-lidera-nominaciones-a-premio-lo-nuestro-seguido-de-bad-bunny-becky-g-y-grupo-firme}}</span> </li> <li id="cite_note-30">'''[[#cite_ref-30|^]]''' <span class="reference-text"><nowiki>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/music/latin/2022-premios-juventud-winners-list-1235116543/
  29. ^ {{chú thích web|url=https://mobile.twitter.com/secawards/status/1543759275620814849?lang=es
  30. ^ “The 31st Seoul Music Awards”. Seoul Music Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2021.
  31. ^ {{chú thích web|url=https://www.nationthailand.com/in-focus/40014007
  32. ^ https://x.com/thepeople_co/status/1758044149352444298?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  33. ^ {{chú thích web|url=https://pantip.com/topic/41846895/desktop
  34. ^ “ขอบคุณที่ร่วมโหวตบุคคลผู้สร้างปรากฏการณ์แห่งปี 2018 กับ THE STANDARD ในสาขา”. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  35. ^ “ประกาศรางวัล THE STANDARD PERSON OF THE YEAR 2019”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2020.
  36. ^ {{Chú thích web|url=https://www.instagram.com/p/CNNKhoFlav6/
  37. ^ “팬앤스타 초이스 개인” [Fan N Star Choice Award – Individual]. The Fact Music Awards (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
  38. ^ “微博星耀盛典”. Weibo (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  39. ^ “微博星耀盛典”. Weibo (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  40. ^ {{chú thích web|url=https://x.com/EncodePink/status/1059436330780844032?s=20
  41. ^ {{chú thích web|url=https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=pfbid02NFgfhpwU6fRuZp9a9uEKumqJoKXxqADcf3diYmcyNva9k8y4gs9Eg476bbBFbMDSl&id=290419284636180&mibextid=Nif5oz
  42. ^ {{chú thích web|url=https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=pfbid02NDwKaas5FD1GMinmf6TShG8q9CnFyxYePnDvpCMuth14NiTp21wSeLP3EgFJJCsJl&id=369198546473177&mibextid=Nif5oz
  43. ^ {{chú thích web|url=https://thethaiger.com/news/national/blackpinks-lisa-given-award-by-hometown-of-buriram
  44. ^ {{chú thích web|url=https://m.facebook.com/photo/?fbid=278328274994445&set=a.116982924462315
  45. ^ Coughlan, Sean (22 tháng 11 năm 2023). “King presents MBEs to K-pop stars Blackpink”. BBC (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
  46. ^ “From Mutya to Beyoncé: who is the best girl band member of all time?”. The Guardian (bằng tiếng Anh). 12 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  47. ^ Tangcay, Jazz (2 tháng 5 năm 2022). “Bowen Yang, Mindy Kaling, Blackpink, Olivia Rodrigo and More Honored on Gold House's 2022 A100 List”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
  48. ^ (bằng tiếng Anh) https://www.billboard.com/music/awards/asian-hall-of-fame-2023-music-inductees-lisa-blackpink-more-1235387780/. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  49. ^ Punt, Dominic (8 tháng 10 năm 2021). “BLACKPINK member Lisa begins solo career by smashing YouTube record”. Guinness World Records. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2021.
  50. ^ {{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/733744-first-solo-k-pop-winner-at-the-mtv-video-music-awards
  51. ^ {{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/733747-first-solo-k-pop-winner-at-the-mtv-europe-music-awards
  52. ^ {{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/733750-most-followers-on-instagram-for-a-k-pop-artist
  53. ^ {{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/746522-fastest-solo-k-pop-artist-to-reach-1-billion-streams-on-spotify-female
  54. ^ a b {{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/746512-first-album-by-a-solo-k-pop-artist-to-reach-1-billion-streams-on-spotify