Danh sách loài guốc lẻ theo số lượng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một danh sách các loài guốc lẻ theo số lượng toàn cầu.

Danh sách này không phải là toàn diện, không phải tất cả động vật móng guốc có số lượng chính xác.

Tên thông thường Tên khoa học Số lượng Tình trạng Xu hướng Ghi chú Hình ảnh
Tê giác Java Rhinoceros sondaicus 74[1] CR[1] ổn định[1] Ước tính gần đây nhất (2020)
Tê giác Sumatra Dicerorhinus sumatrensis <80[2] CR[2] Giảm[2] Ước tính tối đa.[2]
Ngựa Przewalski Equus ferus przewalskii 306[3] EN[3] Tăng[3] Chỉ tính cá thể tự nhiên. Trước đây tuyệt chủng trong tự nhiên.[3]
Lừa hoang châu Phi Equus africanus 600[4] CR[4] Giảm[4] Ước tính tối đa. Một dân số nhỏ có thể vẫn còn tồn tại ở Somalia.[4]
Ngựa vằn Grevy Equus grevyi 1966 – 2447 [5] EN[5] Giữ nguyên[5]
Heo vòi núi Tapirus pinchaque 2500[6] EN[6] Giảm[6] Ước tính tối đa.[6]
Tê giác Ấn Độ Rhinoceros unicornis 2 100-2 200[7] VU[7] Tăng[7]
Tê giác đen Diceros bicornis 4880[8] CR[8] Tăng[8] Bốn phân loài: Nam-trung (2220), Nam-tây (1920), Đông (740), và Tây (0; gần đây được xem là tuyệt chủng).[8]
Heo vòi Baird Tapirus bairdii 5500[9] EN[9] Giảm[9] Ước tính tối đa.[9]
Lừa rừng Trung Á Equus hemionus 8358 [10] EN[10] Giảm[10]
Tê giác trắng Ceratotherium simum 20 170[11] NT[11] Giảm[11]
Ngựa vằn núi Equus zebra 26 500[12] VU[12] Không biết[12] Hai phân loài: Hartmann (25 000) & Cape (1500).[12]
Lừa hoang Tây Tạng Equus kiang 60 000 – 70 000 [13] LC[13] Giữ nguyên[13]
Ngựa vằn đồng bằng Equus quagga 660 000 [14] LC[14] Giữ nguyên[14]
La Equus asinus x Equus caballus 10 000 000 [15] Thuần hóa
Lừa Equus africanus asinus 40 000 000 [16] Thuần hóa
Ngựa Equus ferus caballus 58 000 000 [17] Thuần hóa

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Ellis, S.; Talukdar, B. (2020). Rhinoceros sondaicus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T19495A18493900. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T19495A18493900.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b c d Ellis, S.; Talukdar, B. (2020). Dicerorhinus sumatrensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T6553A18493355. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T6553A18493355.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ a b c d Boyd, L. & King, S.R.B. (2011). “Equus ferus przewalskii”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ a b c d Moehlman, P.D.; Kebede, F.; Yohannes, H. (2015). Equus africanus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T7949A45170994. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T7949A45170994.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ a b c Rubenstein, D.; Low Mackey, B.; Davidson, ZD, Kebede, F.; King, S.R.B. (2016). Equus grevyi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T7950A89624491. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T7950A89624491.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ a b c d Lizcano, D.J.; Amanzo, J.; Castellanos, A.; Tapia, A.; Lopez-Malaga, C.M. (2016). Tapirus pinchaque. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T21473A45173922. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T21473A45173922.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  7. ^ a b c Ellis, S.; Talukdar, B. (2019). Rhinoceros unicornis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T19496A18494149. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T19496A18494149.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ a b c d Emslie, R. (2020). Diceros bicornis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T6557A152728945. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T6557A152728945.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ a b c d Garcìa, M.; Jordan, C.; O'Farril, G.; Poot, C.; Meyer, N.; Estrada, N.; Leonardo, R.; Naranjo, E.; Simons, Á.; Herrera, A.; Urgilés, C.; Schank, C.; Boshoff, L.; Ruiz-Galeano, M. (2016). Tapirus bairdii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T21471A45173340. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T21471A45173340.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  10. ^ a b c Kaczensky, P.; Lkhagvasuren, B.; Pereladova, O.; Hemami, M.; Bouskila, A. (2020). Equus hemionus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T7951A166520460. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T7951A166520460.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  11. ^ a b c Emslie, R. (2020). Ceratotherium simum. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T4185A45813880. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T4185A45813880.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  12. ^ a b c d Gosling, L.M.; Muntifering, J.; Kolberg, H.; Uiseb, K.; King, S.R.B. (2019). Equus zebra. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T7960A160755590. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T7960A160755590.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  13. ^ a b c Shah, N.; St. Louis, A.; Qureshi, Q. (2015). Equus kiang. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T7953A45171635. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T7953A45171635.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  14. ^ a b c King, S.R.B.; Moehlman, P.D. (2016). Equus quagga. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T41013A45172424. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T41013A45172424.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  15. ^ FAOSTAT. (country= world, year=2011, item=mules, element=stocks).
  16. ^ FAOSTAT. (country= world, year=2011, item=asses, element=stocks).
  17. ^ FAOSTAT. (country= world, year=2011, item=horses, element=stocks).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]