Danh sách bài hát đứng đầu bảng xếp hạng Gaon Digital Chart năm 2013
Giao diện
Bảng xếp hoạt đĩa đơn Gaon của bảng xếp hạng Gaon là bảng xếp hạng các ca khúc xuất sắc nhất Hàn Quốc. Dữ liệu được thu nhập hằng tuần bởi Hiệp hội âm nhạc Hàn Quốc. Nó bao gồm bảng xếp hạng tuần, được mở từ Chủ nhật đến thứ bảy, và bảng xếp hạng hằng tháng.
Bảng xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
Cuối tuần | Ca khúc | Nghệ sĩ | Bán ra |
---|---|---|---|
5 tháng 1 | "I Got a Boy" | Girls' Generation | 319.824 |
12 tháng 1 | "Gangbuk Cool Guy (tiếng Triều Tiên: 강북멋쟁이)" | Jung Hyung Don | 386.986 |
19 tháng 1 | "Shower of Tears (tiếng Triều Tiên: 눈물샤워)" | Baechigi đệm bởi Ailee | 336.159 |
26 tháng 1 | 266.949 | ||
2 tháng 2 | "Tears (tiếng Triều Tiên: 눈물)" | Leessang đệm bởi Yoojin của The SeeYa | 359.130 |
9 tháng 2 | "Gone Not Around Any Longer (tiếng Triều Tiên: 있다 없으니까)" | Sistar19 | 317.949 |
16 tháng 2 | 187.239 | ||
23 tháng 2 | "Dream Girl" | Shinee | 248.244 |
2 tháng 3[2] | "Winter Love" | The One | 193.638 |
9 tháng 3 | "Turtle (tiếng Triều Tiên: 거북이)" | Davichi | 288.006 |
16 tháng 3 | "Crescendo" | Akdong Musician | 342.381 |
23 tháng 3 | 186.701 | ||
30 tháng 3 | "Rose" | Lee Hi | 215.413 |
6 tháng 4 | "Be Warmed (tiếng Triều Tiên: 녹는 중)" | Davichi đệm bởi Verbal Jint | 341.514 |
13 tháng 4 | "Gentleman" | PSY | 429.255 |
20 tháng 4 | 443.517 | ||
27 tháng 4 | "Spring Spring Spring (tiếng Triều Tiên: 봄봄봄)" | Roy Kim | 432.569 |
4 tháng 5 | 229.637 | ||
11 tháng 5 | "Miss Korea (tiếng Triều Tiên: 미스코리아)" | Lee Hyori | 421.775 |
18 tháng 5 | "What's Your Name? (tiếng Triều Tiên: 이름이 뭐에요?)" | 4Minute | 146.812 |
25 tháng 5 | "Bad Girls" | Lee Hyori | 301.764 |
1 tháng 6 | "Will You Be Okay? (tiếng Triều Tiên: 괜찮겠니)" | Beast | 240.232 |
8 tháng 6 | "Short Hair (tiếng Triều Tiên: 짧은머리)" | Eunji & Huh Gak | 245.110 |
15 tháng 6 | "Give It to Me" | Sistar | 393.672 |
22 tháng 6 | 243.641 | ||
29 tháng 6 | "My Love" | Lee Seung Chul | 229.155 |
6 tháng 7 | "BAAAM" | Dynamic Duo đệm bởi Muzie của UV | 363.272 |
13 tháng 7 | "Falling in Love" | 2NE1 | 376.823 |
20 tháng 7 | "U&I" | Ailee | 258.217 |
27 tháng 7 | 155,458 | ||
3 tháng 8 | "Rum Pum Pum Pum (tiếng Triều Tiên: 첫 사랑니)/" | f(x) | 328.098 |
10 tháng 8 | "Story of Someone I Know (tiếng Triều Tiên: 아는사람 얘기)" | San E | 238.746 |
17 tháng 8 | "That You’re Mine (tiếng Triều Tiên: 넌 내꺼라는걸)" | Huh Gak đệm bởi Swings | 211.602 |
24 tháng 8 | "Attraction (tiếng Triều Tiên: 갖고놀래)" | Bumkey đệm bởi Dynamic Duo | 219.705 |
31 tháng 8 | "Touch Love (tiếng Triều Tiên: 터치 러브)" | Yoon Mi Rae (Tasha) | 294.409 |
7 tháng 9 | "Who You? (tiếng Triều Tiên: 니가 뭔데)" | G-Dragon | 347.616 |
14 tháng 9 | "Stupid In Love (tiếng Triều Tiên: 착해 빠졌어)" | Soyou & Mad Clown | 257.989 |
21 tháng 9 | 195,738 | ||
28 tháng 9 | "Love, At First" (tiếng Triều Tiên: 처음엔 사랑이란게) | Busker Busker | 576.292 |
5 tháng 10 | 209.242 | ||
12 tháng 10 | "The Red Shoes" (tiếng Triều Tiên: 분홍신) | IU | 437.461 |
19 tháng 10 | "Everybody" | Shinee | 198.409 |
26 tháng 10 | "You Don't Know Love" (tiếng Triều Tiên: 촌스럽게 왜 이래) | K.Will | 264.070 |
2 tháng 11 | "[[Now (There Is No Tomorrow)|Now (tiếng Triều Tiên: 내일은 없어)]]" | Trouble Maker | 338.631 |
9 tháng 11 | " I Got C" | Park Myeong Su & Primary (featuring Gaeko) | 480.088 |
16 tháng 11 | "The Letter" (tiếng Triều Tiên: 편지) | Davichi | 283.394 |
23 tháng 11 | "Missing You" (tiếng Triều Tiên: 그리워해요) | 2NE1 | 269.288 |
30 tháng 11 | "One Way Love" (tiếng Triều Tiên: 너 밖에 몰라) | Hyolyn | 233.151 |
7 tháng 12 | "Loved You" (tiếng Triều Tiên: 이별남녀) | Seo In Guk & Zia | 267.140 |
14 tháng 12 | "Winter Propose" (tiếng Triều Tiên: 겨울 고백) | Sung Si-kyung, Park Hyo-shin, Seo In Guk, VIXX & Yeo Dong-saeng | 245.160 |
21 tháng 12 | "Dali, Van, Picasso" | Beenzino | 190.598 |
28 tháng 12 | "Friday" (tiếng Triều Tiên: 금요일에 만나요) | IU | 212.949 |
Bảng xếp hạng tháng[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng | Ca khúc | Nghệ sĩ | Điểm tổng hợp | Bán ra |
---|---|---|---|---|
Tháng 1 | "I Got a Boy" | Girls' Generation | 97.703.153 | 910.253 |
Tháng 2 | "Gone Not Around Any Longer" | Sistar19 | 92.845.777 | 812.050 |
Tháng 3 | "Turtle" | Davichi | 72.538.754 | 696.847 |
Tháng 4 | "Gentleman" | PSY | 148.900.278 | 1.072.017 |
Tháng 5 | "What's Your Name?" | 4Minute | 103.669.226 | 685.405 |
Tháng 6 | "Give It to Me" | Sistar | 101.286.940 | 812.688 |
Tháng 7 | "BAAAM" | Dynamic Duo đệm bởi Muzie của UV | 73.999.504 | 726.183 |
Tháng 8 | "Story of Someone I Know" | San E | 47.484.093 | 647.432 |
Tháng 9 | "Touch Love" | Yoon Mi Rae (Tasha) | 50.958.550 | 606.655 |
Tháng 10 | "The Red Shoes" | IU | 61.972.557 | 785.917 |
Tháng 11 | "Going To Try" | Jeong Hyeong-don & G-Dragon | 55.421.311 | 701.434 |
Tháng 12 | "Loved You" | Seo In Guk & Zia | 43.100.774 | 533.936 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b "This links to current week - select the week from drop down menu" Gaon Singles Charts. Truy cập 2013-01-05
- ^ Lee, Hye Ji (ngày 7 tháng 3 năm 2013). “That Winter Expands its Popularity, Kim Jae-joong Returns Beautifully on Gaon Charts”. Ten Asia. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]
- Gaon Digital Chart - official website (tiếng Hàn)