Danh sách di sản tư liệu thế giới tại châu Âu và Bắc Mỹ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Các di sản tư liệu đầu tiên được UNESCO công nhận là Di sản tư liệu thế giới vào năm 1997.[1] Đó là các bản thảo, di sản truyền miệng, tài liệu nghe nhìn, thư viện và kho lưu trữ.[2] Tính đến năm 2013, thế giới có tổng cộng 193 di sản tư liệu thế giới đã được công nhận, trong số đó có các bản ghi âm nhạc dân gian, ngôn ngữ cổ và ngữ âm, tàn tích lâu đời của các bản thảo tôn giáo và thế tục, các tác phẩm của những "người khổng lồ" nổi tiếng về văn học, khoa học, âm nhạc, các bản sao, ảnh động và phim ngắn, các tài liệu ghi lại những thay đổi trong giai đoạn chính trị, kinh tế và xã hội của thế giới. Trong số này, có 97 tài sản được công nhận tại các quốc gia từ khu vực châu ÂuBắc Mỹ.

Danh sách tại châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Albania[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Sách chép tay Purpureus Beratinus  Albania Kho lưu trữ Quốc gia Albania, Tirana

41°18′09″B 19°48′45″Đ / 41,3026°B 19,8125°Đ / 41.3026; 19.8125 (National Archives of Albania)

2005 [3]

Vương quốc Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Tin Mừng của Sa hoàng Ivan Alexander  Anh, (Chung với Bulgaria) Thư viện Quốc gia SS. Cyril và Methodius, Sofia

42°41′42″B 23°20′09″Đ / 42,6949°B 23,335745°Đ / 42.694900; 23.335745 (SS. Cyril and Methodius National Library)

2017 [4]
Nachlass triết học của Ludwig Wittgenstein  Anh, (Chung với Áo, Hà Lan và Canada)
  • Thư viện trường Trinity, Cambridge

52°12′25″B 0°06′53″Đ / 52,207024°B 0,114781°Đ / 52.207024; 0.114781 (Trinity College Library, Cambridge)

  • Thư viện trường Trinity, Cambridge

52°12′25″B 0°06′53″Đ / 52,207024°B 0,114781°Đ / 52.207024; 0.114781 (Trinity College Library, Cambridge)

  • Thư viện Bodleian, Oxford

51°45′15″B 1°15′15″T / 51,754067°B 1,254044°T / 51.754067; -1.254044 (Bodleian Library, Oxford)

  • Khu lưu trữ Bắc Hà Lan

52°22′59″B 4°38′17″Đ / 52,383179°B 4,638019°Đ / 52.383179; 4.638019 (Noord Hollands Archief)

  • Kho lưu trữ Bertrand Russell, Thư viện Đại học McMaster, Hamilton

43°15′45″B 79°54′56″T / 43,262559°B 79,915466°T / 43.262559; -79.915466 (Bertrand Russell Archives, McMaster University Library, Hamilton)

2017 [5]

Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Vienna Dioscurides  Áo Thư viện Quốc gia Áo, Viên

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Austrian National Library)

1997 [6]
Văn kiện cuối cùng của Đại hội Viên  Áo Cơ quan Lưu trữ Nhà nước Áo, Viên

48°11′30″B 16°24′45″Đ / 48,191785°B 16,412398°Đ / 48.191785; 16.412398 (Austrian State Archives)

1997 [7]
Bộ sưu tập Lịch sử (1899–1950) âm thanh viện Viên  Áo Viện Khoa học Áo, Viên

48°12′35″B 16°23′06″Đ / 48,20974°B 16,385047°Đ / 48.209740; 16.385047 (Austrian Academy of Sciences)

1999 [8]
Papyrus Erzherzog Rainer  Áo Thư viện Quốc gia Áo, Viên

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Austrian National Library)

2001 [9]
Bộ sưu tập Schubert tại Thư viện Thành phố Viên  Áo Thư viện Thành phố Viên, Viên

48°12′41″B 16°21′28″Đ / 48,211447°B 16,357878°Đ / 48.211447; 16.357878 (Vienna City Library)

2001 [10]
Tập bản đồ Blaeu-Van der Hem của Thư viện Quốc gia Áo  Áo Thư viện Quốc gia Áo, Viên

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Austrian National Library)

2003 [11]
Bộ sưu tập Brahms  Áo Hiệp hội Âm nhạc Những người bạn, Viên

48°12′03″B 16°22′22″Đ / 48,200699°B 16,372811°Đ / 48.200699; 16.372811 (Society of Friends of Music, Vienna)

2005 [12]
Bộ sưu tập các bản vẽ kiến trúc Gothic  Áo Học viện Mỹ thuật, Viên

48°12′04″B 16°21′54″Đ / 48,201236°B 16,365082°Đ / 48.201236; 16.365082 (Academy of Fine Arts, Vienna)

2005 [13]
Tabula Peutingeriana (Bản đồ Peutinger)  Áo Thư viện Quốc gia Áo, Viên

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Austrian National Library)

2007 [14]
Bộ sưu tập từ thư viện Bibliotheca Corviniana  Áo (Chung với Bỉ, Pháp, Đức, Hungary và Ý)
  • Thư viện Quốc gia Széchényi

47°29′43″B 19°02′22″Đ / 47,495208°B 19,039335°Đ / 47.495208; 19.039335 (National Széchényi Library)

  • Thư viện Quốc gia Áo

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Austrian National Library)

  • Biblioteca Medicea Laurenziana

43°46′28″B 11°15′15″Đ / 43,774418°B 11,254067°Đ / 43.774418; 11.254067 (Biblioteca Medicea Laurenziana)

  • Herzog August Bibliothek Wolfenbüttel

52°09′52″B 10°31′49″Đ / 52,164312°B 10,53028°Đ / 52.164312; 10.530280 (Herzog August Bibliothek Wolfenbüttel)

  • Bayerische Staatsbibliothek München

48°08′51″B 11°34′49″Đ / 48,147493°B 11,580258°Đ / 48.147493; 11.580258 (Bayerische Staatsbibliothek München)

48°50′01″B 2°22′33″Đ / 48,83357°B 2,375766°Đ / 48.833570; 2.375766 (National Library of France)

  • Koninklijke Bibliotheek Van Belgie

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Koninklijke Bibliotheek Van Belgie)

2005 [15]
Di sản của nhà soạn nhạc Arnold Schönberg  Áo Tổ chức tư nhân Arnold Schönberg

48°11′57″B 16°22′39″Đ / 48,199215°B 16,377602°Đ / 48.199215; 16.377602 (Arnold Schönberg Center Private Foundation)

2011 [16]
Cuốn sách Mainz Psalter tại Thư viện Quốc gia Áo  Áo Thư viện Quốc gia Áo, Viên

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Austrian National Library)

2011 [17]
Tài liệu về tuyến đường sắt Semmering từ Bảo tàng Lịch sử Hoàng gia và Đế quốc của đường sắt Áo  Áo Bảo tàng Công nghệ Viên

48°11′27″B 16°19′05″Đ / 48,190914°B 16,318047°Đ / 48.190914; 16.318047 (Technisches Museum Wien)

2017 [18]
Nachlass triết học của Ludwig Wittgenstein  Áo, (Chung với Canada, Hà Lan và Vương quốc Anh)
  • Thư viện trường Trinity, Cambridge

52°12′25″B 0°06′53″Đ / 52,207024°B 0,114781°Đ / 52.207024; 0.114781 (Trinity College Library, Cambridge)

  • Thư viện trường Trinity, Cambridge

52°12′25″B 0°06′53″Đ / 52,207024°B 0,114781°Đ / 52.207024; 0.114781 (Trinity College Library, Cambridge)

  • Thư viện Bodleian, Oxford

51°45′15″B 1°15′15″T / 51,754067°B 1,254044°T / 51.754067; -1.254044 (Bodleian Library, Oxford)

  • Khu lưu trữ Bắc Hà Lan

52°22′59″B 4°38′17″Đ / 52,383179°B 4,638019°Đ / 52.383179; 4.638019 (Noord Hollands Archief)

  • Kho lưu trữ Bertrand Russell, Thư viện Đại học McMaster, Hamilton

43°15′45″B 79°54′56″T / 43,262559°B 79,915466°T / 43.262559; -79.915466 (Bertrand Russell Archives, McMaster University Library, Hamilton)

2017 [5]

Armenia[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Bộ sưu tập bản thảo cổ Mashtots Matenadaran  Armenia Viện bản thảo cổ Mashtots, Yerevan

40°11′31″B 44°31′15″Đ / 40,19192°B 44,520854°Đ / 40.191920; 44.520854 (Mashtots Institute of Ancient Manuscripts)

1997 [19]
Khảo sát Byurakan đầu tiên (Khảo sát FBS hoặc Markarian)  Armenia Đài quan sát Vật lý thiên văn Byurakan

40°19′49″B 44°16′24″Đ / 40,330356°B 44,273367°Đ / 40.330356; 44.273367 (Byurakan Astrophysical Observatory)

2011 [20]
Tuyển tập các bản thảo nốt nhạc và nhạc phim của Nhà soạn nhạc Aram Khachaturian  Armenia Nhà-bảo tàng Aram Khachaturian

40°11′25″B 44°30′48″Đ / 40,190251°B 44,513295°Đ / 40.190251; 44.513295 (House-Museum of Aram Khachaturian)

2013 [21]

Azerbaijan[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Bản thảo thời Trung Cổ về Y dược  Azerbaijan Viện bản thảo thuộc Học viện Khoa học Quốc gia Azerbaijan, Baku

40°22′11″B 49°50′10″Đ / 40,369844°B 49,836249°Đ / 40.369844; 49.836249 (Institute of Manuscripts of Azerbaijan National Academy of Sciences)

2005 [22]
Bản sao của bản thảo "đi văng" của Mahammad Fuzuli  Azerbaijan Viện bản thảo thuộc Học viện Khoa học Quốc gia Azerbaijan

40°22′11″B 49°50′10″Đ / 40,369844°B 49,836249°Đ / 40.369844; 49.836249 (Institute of Manuscripts of Azerbaijan National Academy of Sciences)

2017 [23]

Ba Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Kho lưu trữ Radziwill và Bộ sưu tập của thư viện Niasvizh (Nieśwież)  Ba Lan (Chung với Phần Lan, Litva, Belarus, Nga và Ukraina)
  • Cơ quan Lưu trữ Trung ương về Hồ sơ Lịch sử ở Warsawa

52°15′00″B 21°00′30″Đ / 52,250057°B 21,008351°Đ / 52.250057; 21.008351 (Central Archives of Historical Records in Warsaw)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Quốc gia Belarus

53°55′10″B 27°33′25″Đ / 53,9194°B 27,556855°Đ / 53.919400; 27.556855 (National Historical Archives of Belarus)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Nhà nước Litva

54°40′54″B 25°16′24″Đ / 54,681545°B 25,273218°Đ / 54.681545; 25.273218 (State Historical Archives of Lithuania)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Nhà nước Trung ương Ukraina

49°50′23″B 24°02′04″Đ / 49,839616°B 24,034477°Đ / 49.839616; 24.034477 (Central State Historical Archives of Ukraine)

  • Phòng Sách hiếm và Bản thảo của Thư viện Khoa học Trung tâm thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Belarus

53°55′12″B 27°36′00″Đ / 53,920106°B 27,599991°Đ / 53.920106; 27.599991 (Department of Rare Books and Manuscripts of the Central Science Library of the National Academy of Sciences of Belarus)

  • Thư viện Quốc gia Belarus

53°55′52″B 27°38′46″Đ / 53,931237°B 27,646175°Đ / 53.931237; 27.646175 (National Library of Belarus)

  • Thư viện Tổng thống Cộng hòa Belarus

53°53′45″B 27°32′46″Đ / 53,895925°B 27,546169°Đ / 53.895925; 27.546169 (Presidential Library of the Republic of Belarus)

  • Thư viện Viện Hàn lâm Khoa học Nga

59°56′38″B 30°17′50″Đ / 59,94393°B 30,297308°Đ / 59.943930; 30.297308 (Library of the Russian Academy of Sciences)

  • Thư viện Khoa học của Đại học Moskva

55°41′56″B 37°31′25″Đ / 55,698927°B 37,5236898°Đ / 55.698927; 37.5236898 (Science Library of Moscow State University)

  • Thư viện Quốc gia Phần Lan

60°10′13″B 24°57′01″Đ / 60,170329°B 24,950387°Đ / 60.170329; 24.950387 (National Library of Finland)

2009 [24]

Belarus[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Kho lưu trữ Radziwill và Bộ sưu tập của thư viện Niasvizh (Nieśwież)  Belarus (Chung với Phần Lan, Litva, Ba Lan, Nga và Ukraina)
  • Cơ quan Lưu trữ Trung ương về Hồ sơ Lịch sử ở Warsawa

52°15′00″B 21°00′30″Đ / 52,250057°B 21,008351°Đ / 52.250057; 21.008351 (Central Archives of Historical Records in Warsaw)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Quốc gia Belarus

53°55′10″B 27°33′25″Đ / 53,9194°B 27,556855°Đ / 53.919400; 27.556855 (National Historical Archives of Belarus)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Nhà nước Litva

54°40′54″B 25°16′24″Đ / 54,681545°B 25,273218°Đ / 54.681545; 25.273218 (State Historical Archives of Lithuania)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Nhà nước Trung ương Ukraina

49°50′23″B 24°02′04″Đ / 49,839616°B 24,034477°Đ / 49.839616; 24.034477 (Central State Historical Archives of Ukraine)

  • Phòng Sách hiếm và Bản thảo của Thư viện Khoa học Trung tâm thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Belarus

53°55′12″B 27°36′00″Đ / 53,920106°B 27,599991°Đ / 53.920106; 27.599991 (Department of Rare Books and Manuscripts of the Central Science Library of the National Academy of Sciences of Belarus)

  • Thư viện Quốc gia Belarus

53°55′52″B 27°38′46″Đ / 53,931237°B 27,646175°Đ / 53.931237; 27.646175 (National Library of Belarus)

  • Thư viện Tổng thống Cộng hòa Belarus

53°53′45″B 27°32′46″Đ / 53,895925°B 27,546169°Đ / 53.895925; 27.546169 (Presidential Library of the Republic of Belarus)

  • Thư viện Viện Hàn lâm Khoa học Nga

59°56′38″B 30°17′50″Đ / 59,94393°B 30,297308°Đ / 59.943930; 30.297308 (Library of the Russian Academy of Sciences)

  • Thư viện Khoa học của Đại học Moskva

55°41′56″B 37°31′25″Đ / 55,698927°B 37,5236898°Đ / 55.698927; 37.5236898 (Science Library of Moscow State University)

  • Thư viện Quốc gia Phần Lan

60°10′13″B 24°57′01″Đ / 60,170329°B 24,950387°Đ / 60.170329; 24.950387 (National Library of Finland)

2009 [24]

Bỉ[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Bộ sưu tập từ thư viện Bibliotheca Corviniana  Bỉ (Chung với Ý, Pháp, Đức, Hungary và Áo)
  • Thư viện Quốc gia Széchényi

47°29′43″B 19°02′22″Đ / 47,495208°B 19,039335°Đ / 47.495208; 19.039335 (National Széchényi Library)

  • Thư viện Quốc gia Áo

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Austrian National Library)

  • Biblioteca Medicea Laurenziana

43°46′28″B 11°15′15″Đ / 43,774418°B 11,254067°Đ / 43.774418; 11.254067 (Biblioteca Medicea Laurenziana)

  • Herzog August Bibliothek Wolfenbüttel

52°09′52″B 10°31′49″Đ / 52,164312°B 10,53028°Đ / 52.164312; 10.530280 (Herzog August Bibliothek Wolfenbüttel)

  • Bayerische Staatsbibliothek München

48°08′51″B 11°34′49″Đ / 48,147493°B 11,580258°Đ / 48.147493; 11.580258 (Bayerische Staatsbibliothek München)

48°50′01″B 2°22′33″Đ / 48,83357°B 2,375766°Đ / 48.833570; 2.375766 (National Library of France)

  • Koninklijke Bibliotheek Van Belgie

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Koninklijke Bibliotheek Van Belgie)

2005 [15]
Tài liệu lưu trữ kinh doanh của xưởng in Plantin  Bỉ Bảo tàng Plantin-Moretus, Antwerp

51°13′06″B 4°23′52″Đ / 51,2184712°B 4,3978675°Đ / 51.2184712; 4.3978675 (Museum Plantin-Moretus)

2001 [25]
Tài liệu lưu trữ Insolvente Boedelskamer Antwerpen  Bỉ Kho lưu trữ thành phố Antwerp, Antwerp

51°13′39″B 4°24′28″Đ / 51,227506°B 4,407833°Đ / 51.227506; 4.407833 (Municipal Archives Antwerp)

2009 [26]
Tài liệu lưu trữ của Đại học Leuven (1425-1797)  Bỉ
  • Kho lưu trữ Nhà nước Bỉ (Leuven)

50°52′52″B 4°42′07″Đ / 50,881184°B 4,701868°Đ / 50.881184; 4.701868 (State Archives in Belgium (Leuven))

  • KU Leuven (University of Leuven), University Archives and Art Collections

50°52′41″B 4°42′27″Đ / 50,877976°B 4,70751°Đ / 50.877976; 4.707510 (KU Leuven (University of Leuven), University Archives and Art Collections (Leuven))

2013 [27]
Báo cáo Thư mục chung  Bỉ Mundaneum asbl

50°27′27″B 3°57′23″Đ / 50,457509°B 3,956496°Đ / 50.457509; 3.956496 (Mundaneum asbl)

2013 [28]

Bosnia và Herzegovina[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Bộ sưu tập bản thảo của Thư viện Gazi Husrev-Beg  Bosnia and Herzegovina Thư viện Gazi Husrev-Beg

43°51′35″B 18°25′42″Đ / 43,859692°B 18,4283536°Đ / 43.859692; 18.4283536 (Gazi Husrev-beg's Library)

2017 [29]
Bản thảo Sarajevo Haggadah  Bosnia and Herzegovina Bảo tàng Quốc gia Bosnia và Herzegovina

43°51′18″B 18°24′09″Đ / 43,855008°B 18,402627°Đ / 43.855008; 18.402627 (The National Museum of Bosnia and Herzegovina)

2017 [30]

Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Bungary[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Enina Apostolos, một mảnh bản thảo ký tự Cyrillic vào thế kỷ 11 bằng tiếng Bulgaria cổ  Bulgaria Thư viện Quốc gia SS. Cyril và Methodius, Sofia

42°41′42″B 23°20′09″Đ / 42,6949°B 23,335745°Đ / 42.694900; 23.335745 (SS. Cyril and Methodius National Library)

2011 [31]
Cuốn sách của Boril  Bulgaria Thư viện Quốc gia SS. Cyril và Methodius, Sofia

42°41′42″B 23°20′09″Đ / 42,6949°B 23,335745°Đ / 42.694900; 23.335745 (SS. Cyril and Methodius National Library)

2017 [32]
Tin Mừng của Sa hoàng Ivan Alexander  Bulgaria, (Chung với Vương quốc Anh) Thư viện Quốc gia SS. Cyril và Methodius, Sofia

42°41′42″B 23°20′09″Đ / 42,6949°B 23,335745°Đ / 42.694900; 23.335745 (SS. Cyril and Methodius National Library)

2017 [4]

Croatia[sửa | sửa mã nguồn]

Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Bộ sưu tập từ thư viện Bibliotheca Corviniana  Đức (Chung với Bỉ, Pháp, Ý, Hungary và Áo)
  • Thư viện Quốc gia Széchényi

47°29′43″B 19°02′22″Đ / 47,495208°B 19,039335°Đ / 47.495208; 19.039335 (National Széchényi Library)

  • Thư viện Quốc gia Áo

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Austrian National Library)

  • Biblioteca Medicea Laurenziana

43°46′28″B 11°15′15″Đ / 43,774418°B 11,254067°Đ / 43.774418; 11.254067 (Biblioteca Medicea Laurenziana)

  • Herzog August Bibliothek Wolfenbüttel

52°09′52″B 10°31′49″Đ / 52,164312°B 10,53028°Đ / 52.164312; 10.530280 (Herzog August Bibliothek Wolfenbüttel)

  • Bayerische Staatsbibliothek München

48°08′51″B 11°34′49″Đ / 48,147493°B 11,580258°Đ / 48.147493; 11.580258 (Bayerische Staatsbibliothek München)

48°50′01″B 2°22′33″Đ / 48,83357°B 2,375766°Đ / 48.833570; 2.375766 (National Library of France)

  • Koninklijke Bibliotheek Van Belgie

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Koninklijke Bibliotheek Van Belgie)

2005 [15]

Estonia[sửa | sửa mã nguồn]

Gruzia[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Nachlass triết học của Ludwig Wittgenstein  Hà Lan, (Chung với Áo, Canada và Vương quốc Anh)
  • Thư viện trường Trinity, Cambridge

52°12′25″B 0°06′53″Đ / 52,207024°B 0,114781°Đ / 52.207024; 0.114781 (Trinity College Library, Cambridge)

  • Thư viện trường Trinity, Cambridge

52°12′25″B 0°06′53″Đ / 52,207024°B 0,114781°Đ / 52.207024; 0.114781 (Trinity College Library, Cambridge)

  • Thư viện Bodleian, Oxford

51°45′15″B 1°15′15″T / 51,754067°B 1,254044°T / 51.754067; -1.254044 (Bodleian Library, Oxford)

  • Khu lưu trữ Bắc Hà Lan

52°22′59″B 4°38′17″Đ / 52,383179°B 4,638019°Đ / 52.383179; 4.638019 (Noord Hollands Archief)

  • Kho lưu trữ Bertrand Russell, Thư viện Đại học McMaster, Hamilton

43°15′45″B 79°54′56″T / 43,262559°B 79,915466°T / 43.262559; -79.915466 (Bertrand Russell Archives, McMaster University Library, Hamilton)

2017 [5]

Hungary[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Bộ sưu tập từ thư viện Bibliotheca Corviniana  Hungary (Chung với Bỉ, Pháp, Đức, Ý và Áo)
  • Thư viện Quốc gia Széchényi

47°29′43″B 19°02′22″Đ / 47,495208°B 19,039335°Đ / 47.495208; 19.039335 (National Széchényi Library)

  • Thư viện Quốc gia Áo

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Austrian National Library)

  • Biblioteca Medicea Laurenziana

43°46′28″B 11°15′15″Đ / 43,774418°B 11,254067°Đ / 43.774418; 11.254067 (Biblioteca Medicea Laurenziana)

  • Herzog August Bibliothek Wolfenbüttel

52°09′52″B 10°31′49″Đ / 52,164312°B 10,53028°Đ / 52.164312; 10.530280 (Herzog August Bibliothek Wolfenbüttel)

  • Bayerische Staatsbibliothek München

48°08′51″B 11°34′49″Đ / 48,147493°B 11,580258°Đ / 48.147493; 11.580258 (Bayerische Staatsbibliothek München)

48°50′01″B 2°22′33″Đ / 48,83357°B 2,375766°Đ / 48.833570; 2.375766 (National Library of France)

  • Koninklijke Bibliotheek Van Belgie

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Koninklijke Bibliotheek Van Belgie)

2005 [15]

Hy Lạp[sửa | sửa mã nguồn]

Iceland[sửa | sửa mã nguồn]

Ireland[sửa | sửa mã nguồn]

Israel[sửa | sửa mã nguồn]

Latvia[sửa | sửa mã nguồn]

Litva[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Kho lưu trữ Radziwill và Bộ sưu tập của thư viện Niasvizh (Nieśwież)  Lithuania (Chung với Phần Lan, Belarus, Ba Lan, Nga và Ukraina)
  • Cơ quan Lưu trữ Trung ương về Hồ sơ Lịch sử ở Warsawa

52°15′00″B 21°00′30″Đ / 52,250057°B 21,008351°Đ / 52.250057; 21.008351 (Central Archives of Historical Records in Warsaw)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Quốc gia Belarus

53°55′10″B 27°33′25″Đ / 53,9194°B 27,556855°Đ / 53.919400; 27.556855 (National Historical Archives of Belarus)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Nhà nước Litva

54°40′54″B 25°16′24″Đ / 54,681545°B 25,273218°Đ / 54.681545; 25.273218 (State Historical Archives of Lithuania)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Nhà nước Trung ương Ukraina

49°50′23″B 24°02′04″Đ / 49,839616°B 24,034477°Đ / 49.839616; 24.034477 (Central State Historical Archives of Ukraine)

  • Phòng Sách hiếm và Bản thảo của Thư viện Khoa học Trung tâm thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Belarus

53°55′12″B 27°36′00″Đ / 53,920106°B 27,599991°Đ / 53.920106; 27.599991 (Department of Rare Books and Manuscripts of the Central Science Library of the National Academy of Sciences of Belarus)

  • Thư viện Quốc gia Belarus

53°55′52″B 27°38′46″Đ / 53,931237°B 27,646175°Đ / 53.931237; 27.646175 (National Library of Belarus)

  • Thư viện Tổng thống Cộng hòa Belarus

53°53′45″B 27°32′46″Đ / 53,895925°B 27,546169°Đ / 53.895925; 27.546169 (Presidential Library of the Republic of Belarus)

  • Thư viện Viện Hàn lâm Khoa học Nga

59°56′38″B 30°17′50″Đ / 59,94393°B 30,297308°Đ / 59.943930; 30.297308 (Library of the Russian Academy of Sciences)

  • Thư viện Khoa học của Đại học Moskva

55°41′56″B 37°31′25″Đ / 55,698927°B 37,5236898°Đ / 55.698927; 37.5236898 (Science Library of Moscow State University)

  • Thư viện Quốc gia Phần Lan

60°10′13″B 24°57′01″Đ / 60,170329°B 24,950387°Đ / 60.170329; 24.950387 (National Library of Finland)

2009 [24]

Luxembourg[sửa | sửa mã nguồn]

Malta[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Bản đồ Camocio Bản mẫu:Flagcon (Chung với Cộng hòa Séc)
  • Khoa Khoa học, Bộ sưu tập bản đồ Đại học Charles ở Praha

50°04′08″B 14°25′28″Đ / 50,068866°B 14,424536°Đ / 50.068866; 14.424536 (Faculty of Science, Charles University in Prague Map Collection)

  • Cục Di sản Malta

35°53′34″B 14°31′29″Đ / 35,8927°B 14,524817°Đ / 35.892700; 14.524817 (Heritage Malta)

2017 [33]

Na Uy[sửa | sửa mã nguồn]

Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Kho lưu trữ Radziwill và Bộ sưu tập của thư viện Niasvizh (Nieśwież)  Nga (Chung với Phần Lan, Litva, Ba Lan, Belarus và Ukraina)
  • Cơ quan Lưu trữ Trung ương về Hồ sơ Lịch sử ở Warsawa

52°15′00″B 21°00′30″Đ / 52,250057°B 21,008351°Đ / 52.250057; 21.008351 (Central Archives of Historical Records in Warsaw)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Quốc gia Belarus

53°55′10″B 27°33′25″Đ / 53,9194°B 27,556855°Đ / 53.919400; 27.556855 (National Historical Archives of Belarus)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Nhà nước Litva

54°40′54″B 25°16′24″Đ / 54,681545°B 25,273218°Đ / 54.681545; 25.273218 (State Historical Archives of Lithuania)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Nhà nước Trung ương Ukraina

49°50′23″B 24°02′04″Đ / 49,839616°B 24,034477°Đ / 49.839616; 24.034477 (Central State Historical Archives of Ukraine)

  • Phòng Sách hiếm và Bản thảo của Thư viện Khoa học Trung tâm thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Belarus

53°55′12″B 27°36′00″Đ / 53,920106°B 27,599991°Đ / 53.920106; 27.599991 (Department of Rare Books and Manuscripts of the Central Science Library of the National Academy of Sciences of Belarus)

  • Thư viện Quốc gia Belarus

53°55′52″B 27°38′46″Đ / 53,931237°B 27,646175°Đ / 53.931237; 27.646175 (National Library of Belarus)

  • Thư viện Tổng thống Cộng hòa Belarus

53°53′45″B 27°32′46″Đ / 53,895925°B 27,546169°Đ / 53.895925; 27.546169 (Presidential Library of the Republic of Belarus)

  • Thư viện Viện Hàn lâm Khoa học Nga

59°56′38″B 30°17′50″Đ / 59,94393°B 30,297308°Đ / 59.943930; 30.297308 (Library of the Russian Academy of Sciences)

  • Thư viện Khoa học của Đại học Moskva

55°41′56″B 37°31′25″Đ / 55,698927°B 37,5236898°Đ / 55.698927; 37.5236898 (Science Library of Moscow State University)

  • Thư viện Quốc gia Phần Lan

60°10′13″B 24°57′01″Đ / 60,170329°B 24,950387°Đ / 60.170329; 24.950387 (National Library of Finland)

2009 [24]

Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Bộ sưu tập từ thư viện Bibliotheca Corviniana  Pháp (Chung với Bỉ, Ý, Đức, Hungary và Áo)
  • Thư viện Quốc gia Széchényi

47°29′43″B 19°02′22″Đ / 47,495208°B 19,039335°Đ / 47.495208; 19.039335 (National Széchényi Library)

  • Thư viện Quốc gia Áo

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Austrian National Library)

  • Biblioteca Medicea Laurenziana

43°46′28″B 11°15′15″Đ / 43,774418°B 11,254067°Đ / 43.774418; 11.254067 (Biblioteca Medicea Laurenziana)

  • Herzog August Bibliothek Wolfenbüttel

52°09′52″B 10°31′49″Đ / 52,164312°B 10,53028°Đ / 52.164312; 10.530280 (Herzog August Bibliothek Wolfenbüttel)

  • Bayerische Staatsbibliothek München

48°08′51″B 11°34′49″Đ / 48,147493°B 11,580258°Đ / 48.147493; 11.580258 (Bayerische Staatsbibliothek München)

48°50′01″B 2°22′33″Đ / 48,83357°B 2,375766°Đ / 48.833570; 2.375766 (National Library of France)

  • Koninklijke Bibliotheek Van Belgie

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Koninklijke Bibliotheek Van Belgie)

2005 [15]

Phần Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Kho lưu trữ Radziwill và Bộ sưu tập của thư viện Niasvizh (Nieśwież)  Phần Lan (Chung với Belarus, Litva, Ba Lan, Nga và Ukraina)
  • Cơ quan Lưu trữ Trung ương về Hồ sơ Lịch sử ở Warsawa

52°15′00″B 21°00′30″Đ / 52,250057°B 21,008351°Đ / 52.250057; 21.008351 (Central Archives of Historical Records in Warsaw)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Quốc gia Belarus

53°55′10″B 27°33′25″Đ / 53,9194°B 27,556855°Đ / 53.919400; 27.556855 (National Historical Archives of Belarus)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Nhà nước Litva

54°40′54″B 25°16′24″Đ / 54,681545°B 25,273218°Đ / 54.681545; 25.273218 (State Historical Archives of Lithuania)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Nhà nước Trung ương Ukraina

49°50′23″B 24°02′04″Đ / 49,839616°B 24,034477°Đ / 49.839616; 24.034477 (Central State Historical Archives of Ukraine)

  • Phòng Sách hiếm và Bản thảo của Thư viện Khoa học Trung tâm thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Belarus

53°55′12″B 27°36′00″Đ / 53,920106°B 27,599991°Đ / 53.920106; 27.599991 (Department of Rare Books and Manuscripts of the Central Science Library of the National Academy of Sciences of Belarus)

  • Thư viện Quốc gia Belarus

53°55′52″B 27°38′46″Đ / 53,931237°B 27,646175°Đ / 53.931237; 27.646175 (National Library of Belarus)

  • Thư viện Tổng thống Cộng hòa Belarus

53°53′45″B 27°32′46″Đ / 53,895925°B 27,546169°Đ / 53.895925; 27.546169 (Presidential Library of the Republic of Belarus)

  • Thư viện Viện Hàn lâm Khoa học Nga

59°56′38″B 30°17′50″Đ / 59,94393°B 30,297308°Đ / 59.943930; 30.297308 (Library of the Russian Academy of Sciences)

  • Thư viện Khoa học của Đại học Moskva

55°41′56″B 37°31′25″Đ / 55,698927°B 37,5236898°Đ / 55.698927; 37.5236898 (Science Library of Moscow State University)

  • Thư viện Quốc gia Phần Lan

60°10′13″B 24°57′01″Đ / 60,170329°B 24,950387°Đ / 60.170329; 24.950387 (National Library of Finland)

2009 [24]

Cộng hòa Séc[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Bộ sưu tập bản thảo Trung Cổ Cải cách Cộng hòa Séc  Cộng hòa Séc Thư viện Quốc gia Cộng hòa Séc, Praha

50°05′11″B 14°24′57″Đ / 50,086465°B 14,41577°Đ / 50.086465; 14.415770 (National Library of the Czech Republic)

2007 [34]
Tuyển tập các ấn phẩm định kỳ của Nga, Ukraina và Belarus 1918-1945  Cộng hòa Séc Thư viện Quốc gia Cộng hòa Séc, Praha

50°05′11″B 14°24′57″Đ / 50,086465°B 14,41577°Đ / 50.086465; 14.415770 (National Library of the Czech Republic)

2007 [35]
Bộ sưu tập 526 bản in luận án đại học từ 1637-1754  Cộng hòa Séc Thư viện Quốc gia Cộng hòa Séc, Praha

50°05′11″B 14°24′57″Đ / 50,086465°B 14,41577°Đ / 50.086465; 14.415770 (National Library of the Czech Republic)

2011 [36]
Libri Prohibiti: Tuyển tập các tạp chí định kỳ của Séc và Slovak Samizdat trong những năm 1948-1989  Czechia Thư viện Libri Prohibiti

50°05′09″B 14°25′47″Đ / 50,085938°B 14,429841°Đ / 50.085938; 14.429841 (Libri Prohibiti Library)

2013 [37]
Tài liệu lưu trữ của Leoš Janáček  Cộng hòa Séc Bảo tàng Moravia, Khoa Lịch sử Âm nhạc

49°11′31″B 16°36′31″Đ / 49,191848°B 16,608502°Đ / 49.191848; 16.608502 (Moravian Museum, Department of the History of Music)

2017 [38]
Bản đồ Camocio  Cộng hòa Séc (Chung với Malta)
  • Khoa Khoa học, Bộ sưu tập bản đồ Đại học Charles ở Praha

50°04′08″B 14°25′28″Đ / 50,068866°B 14,424536°Đ / 50.068866; 14.424536 (Faculty of Science, Charles University in Prague Map Collection)

  • Cục Di sản Malta

35°53′34″B 14°31′29″Đ / 35,8927°B 14,524817°Đ / 35.892700; 14.524817 (Heritage Malta)

2017 [33]
Kynzvart Daguerreotype – Sự ra đời của phương tiện trực quan hiện đại  Cộng hòa Séc Viện Di sản Quốc gia Cộng hòa Séc

50°05′25″B 14°24′18″Đ / 50,090227°B 14,404943°Đ / 50.090227; 14.404943 (National Heritage Institute, Czech Republic)

2017 [39]

Serbia[sửa | sửa mã nguồn]

Slovakia[sửa | sửa mã nguồn]

Slovenia[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Thổ Nhĩ Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Ukraina[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Kho lưu trữ Radziwill và Bộ sưu tập của thư viện Niasvizh (Nieśwież)  Ukraina (Chung với Phần Lan, Litva, Ba Lan, Nga và Belarus)
  • Cơ quan Lưu trữ Trung ương về Hồ sơ Lịch sử ở Warsawa

52°15′00″B 21°00′30″Đ / 52,250057°B 21,008351°Đ / 52.250057; 21.008351 (Central Archives of Historical Records in Warsaw)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Quốc gia Belarus

53°55′10″B 27°33′25″Đ / 53,9194°B 27,556855°Đ / 53.919400; 27.556855 (National Historical Archives of Belarus)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Nhà nước Litva

54°40′54″B 25°16′24″Đ / 54,681545°B 25,273218°Đ / 54.681545; 25.273218 (State Historical Archives of Lithuania)

  • Kho lưu trữ Lịch sử Nhà nước Trung ương Ukraina

49°50′23″B 24°02′04″Đ / 49,839616°B 24,034477°Đ / 49.839616; 24.034477 (Central State Historical Archives of Ukraine)

  • Phòng Sách hiếm và Bản thảo của Thư viện Khoa học Trung tâm thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Belarus

53°55′12″B 27°36′00″Đ / 53,920106°B 27,599991°Đ / 53.920106; 27.599991 (Department of Rare Books and Manuscripts of the Central Science Library of the National Academy of Sciences of Belarus)

  • Thư viện Quốc gia Belarus

53°55′52″B 27°38′46″Đ / 53,931237°B 27,646175°Đ / 53.931237; 27.646175 (National Library of Belarus)

  • Thư viện Tổng thống Cộng hòa Belarus

53°53′45″B 27°32′46″Đ / 53,895925°B 27,546169°Đ / 53.895925; 27.546169 (Presidential Library of the Republic of Belarus)

  • Thư viện Viện Hàn lâm Khoa học Nga

59°56′38″B 30°17′50″Đ / 59,94393°B 30,297308°Đ / 59.943930; 30.297308 (Library of the Russian Academy of Sciences)

  • Thư viện Khoa học của Đại học Moskva

55°41′56″B 37°31′25″Đ / 55,698927°B 37,5236898°Đ / 55.698927; 37.5236898 (Science Library of Moscow State University)

  • Thư viện Quốc gia Phần Lan

60°10′13″B 24°57′01″Đ / 60,170329°B 24,950387°Đ / 60.170329; 24.950387 (National Library of Finland)

2009 [24]

Ý[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Bộ sưu tập từ thư viện Bibliotheca Corviniana  Ý (Chung với Bỉ, Pháp, Đức, Hungary và Áo)
  • Thư viện Quốc gia Széchényi

47°29′43″B 19°02′22″Đ / 47,495208°B 19,039335°Đ / 47.495208; 19.039335 (National Széchényi Library)

  • Thư viện Quốc gia Áo

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Austrian National Library)

  • Biblioteca Medicea Laurenziana

43°46′28″B 11°15′15″Đ / 43,774418°B 11,254067°Đ / 43.774418; 11.254067 (Biblioteca Medicea Laurenziana)

  • Herzog August Bibliothek Wolfenbüttel

52°09′52″B 10°31′49″Đ / 52,164312°B 10,53028°Đ / 52.164312; 10.530280 (Herzog August Bibliothek Wolfenbüttel)

  • Bayerische Staatsbibliothek München

48°08′51″B 11°34′49″Đ / 48,147493°B 11,580258°Đ / 48.147493; 11.580258 (Bayerische Staatsbibliothek München)

48°50′01″B 2°22′33″Đ / 48,83357°B 2,375766°Đ / 48.833570; 2.375766 (National Library of France)

  • Koninklijke Bibliotheek Van Belgie

48°12′22″B 16°22′00″Đ / 48,206159°B 16,366705°Đ / 48.206159; 16.366705 (Koninklijke Bibliotheek Van Belgie)

2005 [15]

Danh sách tại Bắc Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Canada[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Quốc gia/Lãnh thổ Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tài liệu tham khảo
Tài liệu lưu trữ Công ty Vịnh Hudson  Canada Kho lưu trữ Manitoba, Winnipeg

49°53′19″B 97°08′55″T / 49,888476°B 97,148606°T / 49.888476; -97.148606 (Archives of Manitoba)

2007 [40]
Bộ sưu tập Chủng viện Quebec, 1623-1800 (thế kỷ 17-19)  Canada Bảo tàng Nền văn minh, Québec

46°48′55″B 71°12′08″T / 46,815221°B 71,202328°T / 46.815221; -71.202328 (Musée de la civilisation, Quebec City)

2007 [41]
Hàng xóm, hoạt hình, đạo diễn và sản xuất bởi Norman McLaren năm 1952  Canada Ủy ban Điện ảnh Quốc gia Canada, Montréal

45°30′25″B 73°34′06″T / 45,507082°B 73,568299°T / 45.507082; -73.568299 (National Film Board of Canada)

2009 [42]
Khám phá Insulin và tác động của nó trên toàn thế giới  Canada Thư viện sách hiếm Thomas Fisher

43°39′51″B 79°23′56″T / 43,664063°B 79,398984°T / 43.664063; -79.398984 (Thomas Fisher Rare Book Library)

2013 [43]
Marshall McLuhan: Kho lưu trữ của tương lai  Canada
  • Thư viện và Kho lưu trữ Canada

45°29′05″B 75°40′46″T / 45,48468°B 75,679441°T / 45.484680; -75.679441 (Library and Archives Canada)

  • Thư viện sách hiếm Thomas Fisher

43°39′51″B 79°23′56″T / 43,664063°B 79,398984°T / 43.664063; -79.398984 (Thomas Fisher Rare Book Library)

2017 [44]
Dấu vết hỗn hợp và ký ức của các lục địa - Âm thanh của người Pháp ở Mỹ  Canada Cinémathèque québécoise

45°30′50″B 73°33′45″T / 45,513815°B 73,562568°T / 45.513815; -73.562568 (Cinémathèque québécoise)

2017 [45]
Nachlass triết học của Ludwig Wittgenstein  Canada, (Chung với Áo, Hà Lan và Vương quốc Anh)
  • Thư viện trường Trinity, Cambridge

52°12′25″B 0°06′53″Đ / 52,207024°B 0,114781°Đ / 52.207024; 0.114781 (Trinity College Library, Cambridge)

  • Thư viện trường Trinity, Cambridge

52°12′25″B 0°06′53″Đ / 52,207024°B 0,114781°Đ / 52.207024; 0.114781 (Trinity College Library, Cambridge)

  • Thư viện Bodleian, Oxford

51°45′15″B 1°15′15″T / 51,754067°B 1,254044°T / 51.754067; -1.254044 (Bodleian Library, Oxford)

  • Khu lưu trữ Bắc Hà Lan

52°22′59″B 4°38′17″Đ / 52,383179°B 4,638019°Đ / 52.383179; 4.638019 (Noord Hollands Archief)

  • Kho lưu trữ Bertrand Russell, Thư viện Đại học McMaster, Hamilton

43°15′45″B 79°54′56″T / 43,262559°B 79,915466°T / 43.262559; -79.915466 (Bertrand Russell Archives, McMaster University Library, Hamilton)

2017 [5]

Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Third Meeting of the International Advisory Committee of the Memory of the World Programme”. UNESCO Memory of the World Programme. ngày 17 tháng 4 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2009.
  2. ^ “UNESCO MEMORY OF THE WORLD PROGRAMME: The Asia-Pacific Strategy”. UNESCO Memory of the World Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2004.
  3. ^ “Codex Purpureus Beratinus | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  4. ^ a b “Gospels of Tsar Ivan Alexander | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  5. ^ a b c d “Philosophical Nachlass of Ludwig Wittgenstein | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  6. ^ “Vienna Dioscurides”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
  7. ^ “Final document of the Congress of Vienna | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  8. ^ “The Historical Collections (1899 -1950) of the Vienna Phonogrammarchiv | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  9. ^ “Papyrus Erzherzog Rainer | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  10. ^ “The Vienna City Library Schubert Collection”. UNESCO Memory of the World Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
  11. ^ “The Atlas Blaeu-Van der Hem of the Austrian National Library | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  12. ^ “Brahms Collection | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  13. ^ “Collection of Gothic Architectural Drawings | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  14. ^ “Tabula Peutingeriana | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  15. ^ a b c d e f “The Bibliotheca Corviniana Collection | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  16. ^ “Mainz Psalter at the Austrian National Library | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  17. ^ “Mainz Psalter at the Austrian National Library”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  18. ^ “The Documents on the Semmering Railway from the Imperial & Royal Historical Museum of Austrian Railways | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  19. ^ “Mashtots Matenadaran ancient manuscripts collection | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  20. ^ “First Byurakan Survey (FBS or Markarian survey) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  21. ^ “Collection of note manuscripts and film music of Composer Aram Khachaturian | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  22. ^ “Medieval manuscripts on medicine and pharmacy | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  23. ^ “The copy of the manuscript of Mahammad Fuzuli's "divan" | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  24. ^ a b c d e f “Radzwills' Archives and Niasvizh (Nieśwież) Library Collection | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  25. ^ “Business Archives of the Officina Plantiniana | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  26. ^ “Archives Insolvente Boedelskamer Antwerpen | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  27. ^ “The Archives of the University of Leuven (1425-1797): University Heritage of Global Significance | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  28. ^ “Universal Bibliographic Repertory | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  29. ^ “Manuscript collection of the Gazi Husrev-Beg Library | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  30. ^ “The Sarajevo Haggadah manuscript | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  31. ^ “Enina Apostolos, Old Bulgarian Cyrillic manuscript (fragment) of the 11th century | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  32. ^ “Boril's Synodicon or Synodicon of King Boril | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  33. ^ a b “Camocio Maps | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  34. ^ “Collection of medieval manuscripts of the Czech Reformation”. UNESCO Memory of the World Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
  35. ^ “Collection of Russian, Ukrainian and Belorussian émigré periodicals 1918-1945 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  36. ^ “Collection of 526 prints of university theses from 1637-1754 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  37. ^ “Libri Prohibiti: Collection of periodicals of Czech and Slovak Samizdat in the years 1948-1989 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  38. ^ “Archives of Leoš Janáček | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  39. ^ “The Kynzvart Daguerreotype – The Birth of Modern Visual Media | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  40. ^ “Hudson's Bay Company Archival records | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  41. ^ “Quebec Seminary Collection, 1623-1800 (17th-19th centuries) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  42. ^ “Neighbours, animated, directed and produced by Norman McLaren in 1952 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  43. ^ “The Discovery of Insulin and its Worldwide Impact | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  44. ^ “Marshall McLuhan: The Archives of the Future | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  45. ^ “Mixed Traces and Memories of the continents - The Sound of the French people of America | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]