Danh sách di sản tư liệu thế giới tại châu Mỹ Latinh và Caribe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Anguilla[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bộ sưu tập của Ủy ban Tây Ấn
(chung với Antigua và Barbuda, Jamaica, AnhMontserrat)
Thư viện Sidney Martin

13°08′00″B 59°37′47″T / 13,133216°B 59,629839°T / 13.133216; -59.629839 (Sidney Martin Library)

2015 [1]

Antigua và Barbuda[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bộ sưu tập của Ủy ban Tây Ấn
(chung với Anguilla, Jamaica, AnhMontserrat)
Thư viện Sidney Martin

13°08′00″B 59°37′47″T / 13,133216°B 59,629839°T / 13.133216; -59.629839 (Sidney Martin Library)

2015 [1]

Argentina[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Di sản tư liệu về Phó vương quốc Río de la Plata Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, Buenos Aires

34°36′18″N 58°22′15″T / 34,604875°N 58,370882°T / -34.604875; -58.370882 (National Archives, Buenos Aires)

1997 [2]
Di sản tư liệu về nhân quyền 1976–1983 - Lưu trữ cho sự thật, công lý và ký ức về cuộc đấu tranh chống khủng bố
  • CONADEP Documentary Fonds

34°36′06″N 58°22′17″T / 34,601575°N 58,371278°T / -34.601575; -58.371278 (CONADEP Documentary Fonds)

  • Secretaría de Derechos Humanos de la Provincia de Buenos Aires

34°55′02″N 57°56′57″T / 34,917219°N 57,949091°T / -34.917219; -57.949091 (Secretaría de Derechos Humanos de la Provincia de Buenos Aires)

  • Honorable Legislatura de la Provincia de Tucumán

26°49′03″N 65°12′11″T / 26,817495°N 65,203056°T / -26.817495; -65.203056 (Honorable Legislatura de la Provincia de Tucumán)

  • Subsecretaría de Derechos Humanos de la Provincia de Tucumán

26°50′29″N 65°11′49″T / 26,841407°N 65,196885°T / -26.841407; -65.196885 (Subsecretaría de Derechos Humanos de la Provincia de Tucumán)

  • Trung tâm Lưu trữ tỉnh Santa Fe

31°38′48″N 60°42′54″T / 31,646588°N 60,71487°T / -31.646588; -60.714870 (Archivo General de la Provincia de Santa Fe)

  • Sub- Secretary for Public Security of the Ministry of Government, Justice and Religious Affairs

31°38′50″N 60°42′35″T / 31,647314°N 60,709834°T / -31.647314; -60.709834 (Sub- Secretary for Public Security of the Ministry of Government, Justice and Religious Affairs)

  • Cục Trại giam tỉnh Santa Fe

31°39′41″N 60°42′44″T / 31,661376°N 60,71224°T / -31.661376; -60.712240 (Penitentiary Service of Santa Fe Province)

  • Comisión Provincial por la Memoria

34°54′52″N 57°56′42″T / 34,914583°N 57,945009°T / -34.914583; -57.945009 (Comisión Provincial por la Memoria)

  • Chính quyền tỉnh Mendoza, Thư ký phụ trách Quan hệ cộng đồng, Bộ Tư pháp và An ninh

32°55′35″N 68°51′12″T / 32,926483°N 68,85331°T / -32.926483; -68.853310 (Government of Mendoza Province., Sub-Secretary for Community Relations, Ministry of Justice and Security)

  • Bảo tàng tưởng niệm Rosario

32°56′39″N 60°39′03″T / 32,944255°N 60,650794°T / -32.944255; -60.650794 (Museo de la Memoria de Rosario)

  • Asociación Abuelas de Plaza de Mayo

32°56′44″N 60°37′59″T / 32,945571°N 60,633091°T / -32.945571; -60.633091 (Asociación Abuelas de Plaza de Mayo)

  • Asamblea Permanente por los Derechos Humanos (APDH)

34°36′09″N 58°23′33″T / 34,602397°N 58,392426°T / -34.602397; -58.392426 (Asamblea Permanente por los Derechos Humanos (APDH))

  • Centro de Estudios Legales y Sociales

34°36′52″N 58°22′39″T / 34,614525°N 58,377612°T / -34.614525; -58.377612 (Centro de Estudios Legales y Sociales)

  • Asociación Civil Madres de Plaza de Mayo – Línea Fundadora

34°36′36″N 58°22′40″T / 34,609977°N 58,377788°T / -34.609977; -58.377788 (Asociación Civil Madres de Plaza de Mayo – Línea Fundadora)

  • Servicio de Paz y Justicia /Service for Peace and Justice Foundation (SERPAJ)

34°37′00″N 58°22′38″T / 34,616695°N 58,377338°T / -34.616695; -58.377338 (Servicio de Paz y Justicia /Service for Peace and Justice Foundation (SERPAJ))

  • Asociación de Ex Detenidos- Desaparecidos

34°37′13″N 58°23′28″T / 34,620294°N 58,391197°T / -34.620294; -58.391197 (Asociación de Ex Detenidos- Desaparecidos)

  • Asociación Civil Memoria Abierta

34°36′17″N 58°24′11″T / 34,604756°N 58,403019°T / -34.604756; -58.403019 (Asociación Civil Memoria Abierta)

  • Comisión de Familiares de Desaparecidos y Detenidos por Razones Políticas

34°36′32″N 58°23′37″T / 34,608835°N 58,39355°T / -34.608835; -58.393550 (Comisión de Familiares de Desaparecidos y Detenidos por Razones Políticas)

  • Institutional Archive of the Civil Association Anahí

34°55′22″N 57°57′46″T / 34,922856°N 57,962708°T / -34.922856; -57.962708 (Institutional Archive of the Civil Association Anahí)

  • Fondo Adelina Dematti de Alaye

34°55′52″N 57°58′26″T / 34,931078°N 57,973945°T / -34.931078; -57.973945 (Fondo Adelina Dematti de Alaye)

2007 [3]
Trung tâm tài liệu Villa Ocampo
(chung với Hoa Kỳ)

34°27′29″N 58°31′06″T / 34,458018°N 58,518458°T / -34.458018; -58.518458 (UNESCO Villa Ocampo)

  • Thư viện trường Harvard, Đại học Harvard

42°22′23″B 71°06′57″T / 42,373176°B 71,11591°T / 42.373176; -71.115910 (Harvard College Library, Harvard University)

2017 [4]

Bahamas[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tạp chí Farquharson Trung tâm Lưu trữ Bahamas, Nassau

25°04′19″B 77°19′21″T / 25,071854°B 77,322577°T / 25.071854; -77.322577 (Bahamas Archives)

2009 [5]
Sổ đăng ký Chế độ nô lệ ở vùng biển Caribe của Anh 1817-1834
(chung với Belize, Dominica, Jamaica, Saint Kitts và Nevis, Trinidad và TobagoAnh)
  • Trung tâm Lưu trữ Bahamas, Nassau

25°04′19″B 77°19′21″T / 25,071854°B 77,322577°T / 25.071854; -77.322577 (Bahamas Archives)

  • Cục Lưu trữ và Hồ sơ Belize

17°15′08″B 88°46′07″T / 17,252161°B 88,768634°T / 17.252161; -88.768634 (Belize Archives and Records Service)

  • Trung tâm Tư liệu Quốc gia

15°18′02″B 61°23′11″T / 15,300638°B 61,386339°T / 15.300638; -61.386339 (National Documentation Centre)

  • Cục Lưu trữ và Dữ liệu Jamaica

17°59′49″B 76°57′17″T / 17,996944°B 76,954696°T / 17.996944; -76.954696 (Jamaica Archives & Records Department)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, trụ sở Chính phủ

17°17′44″B 62°43′30″T / 17,295613°B 62,725138°T / 17.295613; -62.725138 (National Archives, Government Headquarters)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Trinidad và Tobago

10°39′37″B 61°30′46″T / 10,660165°B 61,512785°T / 10.660165; -61.512785 (National Archives Trinidad and Tobago)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia tại Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

2009 [6]

Barbados[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Di sản tư liệu của các dân tộc nô lệ vùng Caribe Bảo tàng và Hội lịch sử Barbados, St. Michael

13°05′00″B 59°36′08″T / 13,083351°B 59,602229°T / 13.083351; -59.602229 (Barbados Museum and Historical Society)

2003 [7]
Hồ sơ lưu trữ nền tảng thành lập Liên bang Đại học West Indies tại Cave Hill, Bridgetown

13°08′07″B 59°37′50″T / 13,135358°B 59,630435°T / 13.135358; -59.630435 (University of West Indies Cave Hill Campus, Bridgetown)

2009 [8]
Bộ sưu tập tài liệu về cuộc đời của Nita Barrow Đại học West Indies tại Cave Hill, Bridgetown

13°08′07″B 59°37′50″T / 13,135358°B 59,630435°T / 13.135358; -59.630435 (University of West Indies Cave Hill Campus, Bridgetown)

2009 [9]
Người đàn ông bạc: Lao động Tây Ấn tại Kênh đào Panama
(chung với Jamaica, Panama, Saint Lucia, AnhHoa Kỳ)
  • Bảo tàng và Hội lịch sử Barbados, St. Michael

13°05′00″B 59°36′08″T / 13,083351°B 59,602229°T / 13.083351; -59.602229 (Barbados Museum and Historical Society, St. Michael)

  • Trung tâm Lưu trữ Bahamas, Nassau

25°04′19″B 77°19′21″T / 25,071854°B 77,322577°T / 25.071854; -77.322577 (Bahamas Archives, Nassau)

  • Cục Lưu trữ Hồ sơ Jamaica

17°59′49″B 76°57′17″T / 17,996953°B 76,954707°T / 17.996953; -76.954707 (Jamaican Archives and Records Department)

  • Thư viện Quốc gia Jamaica

17°58′02″B 76°47′24″T / 17,967085°B 76,789864°T / 17.967085; -76.789864 (National Library of Jamaica)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia St. Lucia

14°01′10″B 60°59′55″T / 14,019356°B 60,998504°T / 14.019356; -60.998504 (St. Lucia National Archives)

  • Bảo tàng Kênh đào Panamá

8°57′07″B 79°32′05″T / 8,952027°B 79,53459°T / 8.952027; -79.534590 (Museo del Canal Interoceánico de Panamá)

  • Mrs. Primrose Mallet-Harris, Mallet Court

50°59′41″B 2°57′12″T / 50,994639°B 2,953304°T / 50.994639; -2.953304 (Mrs. Primrose Mallet-Harris, Mallet Court)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

  • Cục Hồ sơ và Lưu trữ Quốc gia

39°00′02″B 76°57′35″T / 39,000584°B 76,959705°T / 39.000584; -76.959705 (The National Archives and Records Administration)

  • Thư viện George A. Smathers

29°39′06″B 82°20′34″T / 29,651703°B 82,342893°T / 29.651703; -82.342893 (The George A. Smathers Library)

2011 [10]
Giấy tờ Ủy ban Tây Ấn Thư viện Sidney Martin

13°08′00″B 59°37′47″T / 13,133216°B 59,629839°T / 13.133216; -59.629839 (Sidney Martin Library)

2015 [11]
Một bài hát châu Phi hoặc Thánh ca từ Barbados
(chung với Anh)
Trung tâm Lưu trữ Gloucestershire

51°52′07″B 2°14′28″T / 51,86849°B 2,241235°T / 51.868490; -2.241235 (Gloucestershire Archives)

2017 [12]

Belize[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Sổ đăng ký Chế độ nô lệ ở vùng biển Caribe của Anh 1817-1834
(chung với Bahamas, Dominica, Jamaica, Saint Kitts và Nevis, Trinidad và TobagoAnh)
  • Trung tâm Lưu trữ Bahamas, Nassau

25°04′19″B 77°19′21″T / 25,071854°B 77,322577°T / 25.071854; -77.322577 (Bahamas Archives)

  • Cục Lưu trữ và Hồ sơ Belize

17°15′08″B 88°46′07″T / 17,252161°B 88,768634°T / 17.252161; -88.768634 (Belize Archives and Records Service)

  • Trung tâm Tư liệu Quốc gia

15°18′02″B 61°23′11″T / 15,300638°B 61,386339°T / 15.300638; -61.386339 (National Documentation Centre)

  • Cục Lưu trữ và Dữ liệu Jamaica

17°59′49″B 76°57′17″T / 17,996944°B 76,954696°T / 17.996944; -76.954696 (Jamaica Archives & Records Department)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, trụ sở Chính phủ

17°17′44″B 62°43′30″T / 17,295613°B 62,725138°T / 17.295613; -62.725138 (National Archives, Government Headquarters)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Trinidad và Tobago

10°39′37″B 61°30′46″T / 10,660165°B 61,512785°T / 10.660165; -61.512785 (National Archives Trinidad and Tobago)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia tại Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

2009 [13]

Bolivia[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Âm nhạc thuộc địa Mỹ: một ví dụ tiêu biểu của tư liệu phong phú
(chung với Comlombia, Mexico, Peru)
  • Thư viện Quốc gia Peru

12°05′15″N 77°00′18″T / 12,087573°N 77,004968°T / -12.087573; -77.004968 (Biblioteca Nacional del Peru)

  • Trung tâm Lưu trữ Lịch sử của Tổng giáo phận Oaxaca

17°03′43″B 96°43′30″T / 17,061832°B 96,724968°T / 17.061832; -96.724968 (Archivo Histórico de la Arquidiócesis de Oaxaca)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Bolivia

19°02′56″N 65°15′39″T / 19,048917°N 65,260748°T / -19.048917; -65.260748 (Archivo Nacional de Bolivia)

4°35′52″B 74°04′31″T / 4,597709°B 74,075187°T / 4.597709; -74.075187 (Catedral Primada de Colombia - Archivo Musical de la Catedral)

2007 [14]
Tư liệu hoàng gia Real Audiencia của La Plata (RALP) Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Bolivia

19°02′56″N 65°15′39″T / 19,048917°N 65,260748°T / -19.048917; -65.260748 (Archivo Nacional de Bolivia)

2011 [15]
Bộ sưu tập các bản thảo âm nhạc nhà thờ của Nhà thờ chính tòa La Plata Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Bolivia

19°02′56″N 65°15′39″T / 19,048917°N 65,260748°T / -19.048917; -65.260748 (Archivo Nacional de Bolivia)

2013 [16]
Cuộc đời và sự nghiệp của Ernesto Che Guevara:
từ những bản thảo ban đầu thời niên thiếu và lúc còn trẻ cho đến sổ nhật ký chiến dịch ở Bolivia
(chung với Cuba)
Trung tâm Nghiên cứu Che Guevara

23°06′49″B 82°24′36″T / 23,113581°B 82,41008°T / 23.113581; -82.410080 (Che Guevara Studies Center)

2013 [17]

Brasil[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bộ sưu tập của Hoàng đế: nhiếp ảnh nước ngoài và Brasil thế kỷ 19 Thư viện Quốc gia Fundação

22°54′35″N 43°10′31″T / 22,909747°N 43,175411°T / -22.909747; -43.175411 (Fundação Biblioteca Nacional)

2003 [18]
Mạng lưới thông tin và tài liệu phản biểu về chế độ quân sự ở Brasil (1964-1985) Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Brazil

22°54′23″N 43°11′26″T / 22,906475°N 43,190685°T / -22.906475; -43.190685 (National Archives of Brazil)

2011 [19]
Tư liệu Công ty Tây Ấn Hà Lan (Westindische Compagnie)
(chung với Ghana, Hà Lan, Guyana, Antille thuộc Hà Lan, Suriname, AnhHoa Kỳ)
  • Hội trường tư liệu hạt Albany

42°39′58″B 73°44′51″T / 42,665973°B 73,747523°T / 42.665973; -73.747523 (Albany County Hall of Records)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia

12°06′14″B 68°55′26″T / 12,103902°B 68,923869°T / 12.103902; -68.923869 (Archivo Nashonal)

  • Trung tâm Lưu trữ Đô thị New York

40°42′49″B 74°00′16″T / 40,713619°B 74,004433°T / 40.713619; -74.004433 (Municipal Archives New York)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia

52°04′52″B 4°19′35″Đ / 52,081035°B 4,326252°Đ / 52.081035; 4.326252 (Nationaal Archief)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Suriname

5°48′39″B 55°12′42″T / 5,810874°B 55,211595°T / 5.810874; -55.211595 (Nationaal Archief Surinamee)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

  • Trung tâm Lưu trữ bang New York

42°38′54″B 73°45′42″T / 42,648331°B 73,761702°T / 42.648331; -73.761702 (New York State Archives)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Guyana

6°48′10″B 58°08′26″T / 6,802745°B 58,14057°T / 6.802745; -58.140570 (National archives of Guyana)

2011 [20]
Trung tâm lưu trữ thiết kế kiến trúc của Oscar Niemeyer Fundação Oscar Niemeyer para Fins Culturais

22°55′01″N 43°10′40″T / 22,916991°N 43,177783°T / -22.916991; -43.177783 (Fundação Oscar Niemeyer para Fins Culturais)

2013 [21]
Tư liệu liên quan đến chuyến đi của Hoàng đế D. Pedro II tại Brasil và nước ngoài Bảo tàng Hoàng gia

22°30′29″N 43°10′31″T / 22,50813°N 43,175195°T / -22.508130; -43.175195 (Museu Imperial)

2013 [22]
Di sản tư liệu của Antonio Carlos Gomes
(chung với Ý)
  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia (AN) - Bộ Tư pháp

22°54′23″N 43°11′27″T / 22,906508°N 43,190717°T / -22.906508; -43.190717 (Arquivo Nacional (AN) - Ministério da Justiça)

  • Khoa Âm nhạc của Đại học Liên bang Rio de Janeiro

22°54′49″N 43°10′41″T / 22,913689°N 43,178016°T / -22.913689; -43.178016 (Escola de Música da Universidade Federal do Rio de Janeiro)

  • Thư viện Quốc gia Fundação

22°54′35″N 43°10′31″T / 22,909747°N 43,175411°T / -22.909747; -43.175411 (Fundação Biblioteca Nacional)

  • Bảo tàng Lịch sử Quốc gia

22°54′21″N 43°10′10″T / 22,905911°N 43,169513°T / -22.905911; -43.169513 (Museu Histórico Nacional)

  • Bảo tàng Hoàng gia

22°30′29″N 43°10′31″T / 22,50813°N 43,175195°T / -22.508130; -43.175195 (Museu Imperial)

  • Bảo tàng Đại học Liên bang Pará

1°27′01″N 48°28′59″T / 1,450198°N 48,483007°T / -1.450198; -48.483007 (Museu da Universidade Federal do Pará)

2015 [23]
Ủy ban bảo vệ nhân quyền cho các quốc gia hình nón phía Nam (CLAMOR)
(chung với Uruguay)
Trung tâm tư liệu thông tin khoa học “Prof. Casemiro dos Reis Filho”

23°32′21″N 46°40′18″T / 23,539285°N 46,671539°T / -23.539285; -46.671539 (Centro de Documentação e Informação Científica “Prof. Casemiro dos Reis Filho”)

2015 [24]
Trình diễn bản đồ và hình tượng của Chiến tranh Tam Đồng minh
(chung với Uruguay)
  • Thư viện Quốc gia Uruguay

34°54′10″N 56°10′39″T / 34,902811°N 56,177399°T / -34.902811; -56.177399 (Biblioteca Nacional del Uruguay)

  • Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Uruguay

34°53′40″N 56°10′49″T / 34,894424°N 56,180186°T / -34.894424; -56.180186 (National History Museum of Uruguay)

2015 [25]
Bộ sưu tập của nhà giáo dục Paulo Freire Viện Paulo Freire

23°32′25″N 46°42′09″T / 23,540377°N 46,702438°T / -23.540377; -46.702438 (Instituto Paulo Freire)

2017 [26]
Tư liệu cá nhân của Nise da Silveira Bảo tàng tranh ảnh vô thức

22°54′04″N 43°18′04″T / 22,901005°N 43,301019°T / -22.901005; -43.301019 (Museu de Imagens do Inconsciente)

2017 [27]

Chile[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tư liệu lưu trữ Nhân quyền Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Chile, Santiago

33°26′31″N 70°38′43″T / 33,441948°N 70,645241°T / -33.441948; -70.645241 (Chilean National Archive)

2003 [28]
Dòng Tên ở châu Mỹ Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Chile, Santiago

33°26′31″N 70°38′43″T / 33,441948°N 70,645241°T / -33.441948; -70.645241 (Chilean National Archive)

2003 [29]
Bộ sưu tập in ấn thi ca nổi tiếng Chile: Lira đại chúng
  • Thư viện Quốc gia Chile

33°26′31″N 70°38′45″T / 33,442066°N 70,645711°T / -33.442066; -70.645711 (Biblioteca Nacional de Chile)

  • Đại học Chile

33°26′40″N 70°39′04″T / 33,444368°N 70,651005°T / -33.444368; -70.651005 (Universidad de Chile)

2013 [30]

Colombia[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tư liệu của những người nô lệ da đen Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Colombia, Bogotá

4°35′39″B 74°04′36″T / 4,594109°B 74,076546°T / 4.594109; -74.076546 (Archivo General de la Nación de Colombia)

2005 [31]
Âm nhạc thuộc địa Mỹ: một ví dụ tiêu biểu của tư liệu phong phú
(chung với Bolivia, Mexico, Peru)
  • Thư viện Quốc gia Peru

12°05′15″N 77°00′18″T / 12,087573°N 77,004968°T / -12.087573; -77.004968 (Biblioteca Nacional del Peru)

  • Trung tâm Lưu trữ Lịch sử của Tổng giáo phận Oaxaca

17°03′43″B 96°43′30″T / 17,061832°B 96,724968°T / 17.061832; -96.724968 (Archivo Histórico de la Arquidiócesis de Oaxaca)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Bolivia

19°02′56″N 65°15′39″T / 19,048917°N 65,260748°T / -19.048917; -65.260748 (Archivo Nacional de Bolivia)

4°35′52″B 74°04′31″T / 4,597709°B 74,075187°T / 4.597709; -74.075187 (Catedral Primada de Colombia - Archivo Musical de la Catedral)

2007 [14]

Costa Rica[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bãi bỏ quân đội tại Costa Rica Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, San José

9°55′20″B 84°02′53″T / 9,922209°B 84,048177°T / 9.922209; -84.048177 (Dirección General del Archivo Nacional, San José)

2017 [32]
Tòa án Tư pháp Trung Mỹ Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, San José

9°55′20″B 84°02′53″T / 9,922209°B 84,048177°T / 9.922209; -84.048177 (Dirección General del Archivo Nacional, San José)

2017 [33]

Cuba[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tư liệu về “José Martí Pérez Trung tâm Nghiên cứu Martí, Havana

23°08′11″B 82°24′07″T / 23,136439°B 82,40183°T / 23.136439; -82.401830 (Marti Study Centre, Havana)

2005 [34]
Các cuốn phim âm bản gốc của Noticiero ICAIC Lationamericano Instituto Cubano del Arte e Industria Cinematográficos (ICAIC), Havana

23°07′41″B 82°23′54″T / 23,128078°B 82,39825°T / 23.128078; -82.398250 (Instituto Cubano del Arte e Industria Cinematográficos (ICAIC))

2009 [35]
Cuộc đời và sự nghiệp của Ernesto Che Guevara:
từ những bản thảo ban đầu thời niên thiếu và lúc còn trẻ cho đến sổ nhật ký chiến dịch ở Bolivia
(chung với Bolivia)
Trung tâm Nghiên cứu Che Guevara

23°06′49″B 82°24′36″T / 23,113581°B 82,41008°T / 23.113581; -82.410080 (Che Guevara Studies Center)

2013 [17]

Curacao[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tư liệu về Công ty thương mại Middelburgsche (MCC)
(chung với SurinameHà Lan)
Zeeuws Archief

51°30′05″B 3°36′45″Đ / 51,501378°B 3,61255°Đ / 51.501378; 3.612550 (Zeeuws Archief)

2011 [36]

Dominica[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Sổ đăng ký Chế độ nô lệ ở vùng biển Caribe của Anh 1817-1834
(chung với Belize, Bahamas, Jamaica, Saint Kitts và Nevis, Trinidad và TobagoAnh)
  • Trung tâm Lưu trữ Bahamas, Nassau

25°04′19″B 77°19′21″T / 25,071854°B 77,322577°T / 25.071854; -77.322577 (Bahamas Archives)

  • Cục Lưu trữ và Hồ sơ Belize

17°15′08″B 88°46′07″T / 17,252161°B 88,768634°T / 17.252161; -88.768634 (Belize Archives and Records Service)

  • Trung tâm Tư liệu Quốc gia

15°18′02″B 61°23′11″T / 15,300638°B 61,386339°T / 15.300638; -61.386339 (National Documentation Centre)

  • Cục Lưu trữ và Dữ liệu Jamaica

17°59′49″B 76°57′17″T / 17,996944°B 76,954696°T / 17.996944; -76.954696 (Jamaica Archives & Records Department)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, trụ sở Chính phủ

17°17′44″B 62°43′30″T / 17,295613°B 62,725138°T / 17.295613; -62.725138 (National Archives, Government Headquarters)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Trinidad và Tobago

10°39′37″B 61°30′46″T / 10,660165°B 61,512785°T / 10.660165; -61.512785 (National Archives Trinidad and Tobago)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia tại Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

2009 [37]

Cộng hòa Dominica[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Sách rửa tội cho nô lệ (1636–1670) Trung tâm Lưu trữ Lịch sử Tổng giáo phận Santo Domingo, Santo Domingo

18°28′17″B 69°52′59″T / 18,471466°B 69,88313°T / 18.471466; -69.883130 (Historical Archives of the Archdiocese of Santo Domingo)

2009 [38]
Di sản tư liệu về cuộc kháng chiến và đấu tranh cho nhân quyền ở Cộng hòa Dominica, 1930–1961
  • Trung tâm Lưu trữ tư liệu và tài liệu tham khảo của Bảo tàng Tưởng niệm Kháng chiến Dominican

18°28′36″B 69°55′42″T / 18,476715°B 69,92836°T / 18.476715; -69.928360 (Archives of the Documentation and Reference Center of the Memorial Museum of the Dominican Resistance)

  • Trung tâm Lưu trữ tư liệu của Văn phòng Tổng chưởng lý Cộng hòa

18°26′53″B 69°55′30″T / 18,447974°B 69,925077°T / 18.447974; -69.925077 (Documentary Archive of the Attorney General’s Office of the Republic)

  • Trung tâm Lưu trữ Guillermina Miniño Vda. Puigsubirá

18°27′50″B 69°56′06″T / 18,463789°B 69,934873°T / 18.463789; -69.934873 (Archives of Guillermina Miniño Vda. Puigsubirá)

19°22′14″B 70°22′06″T / 19,370628°B 70,368352°T / 19.370628; -70.368352 (Documentary Archive of the Mirabal Sisters Foundation, Mirabal Sisters House Museum)

  • Trung tâm Lưu trữ Quỹ Các anh hùng ngày 30 tháng 5

18°28′10″B 69°55′14″T / 18,469465°B 69,920583°T / 18.469465; -69.920583 (Documentary Archives of the Heroes del 30 de Mayo Foundation)

18°27′24″B 69°54′58″T / 18,45667°B 69,916245°T / 18.456670; -69.916245 (Documentary Archives of the Manolo Tavarez Foundation)

  • Trung tâm Lưu trữ Hiệp hội người thân của các anh hùng của Cayo Confite và Luperon

18°28′44″B 69°55′38″T / 18,478755°B 69,927129°T / 18.478755; -69.927129 (Documentary Archives of the Association of Relatives of the Heroes of Cayo Confite and Luperon)

2009 [39]

Ecuador[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
The Gaze of the Other:Di sản tư liệu của Dòng Salêdiêng Don Bosco tại Ecuador Amazon 1890-1930 Cộng đồng Salêdiêng, Quito

0°12′27″N 78°29′21″T / 0,207626°N 78,489131°T / -0.207626; -78.489131 (Comunidad salesiana, Quito)

2015 [40]

El Salvador[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tài liệu của Ignacio Ellacuría: Hiện thực lịch sử và Giải phóng Khu di tích dòng Tên Curia

13°40′37″B 89°14′10″T / 13,676887°B 89,236059°T / 13.676887; -89.236059 (Curia provincial Jesuitas)

2017 [41]

Guatemala[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Hồi ức Florid, một bài phát biểu lịch sử, tự nhiên, vật chất, quân sự và báo cáo chính trị của vương quốc Guatemala Trung tâm lưu trữ chung Trung Mỹ

14°39′35″B 90°27′23″T / 14,659714°B 90,456377°T / 14.659714; -90.456377 (General Archive of Central America)

2017 [42]

Guyana[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tư liệu Công ty Tây Ấn Hà Lan (Westindische Compagnie)
(chung với Ghana, Hà Lan, Brasil, Antille thuộc Hà Lan, Suriname, AnhHoa Kỳ)
  • Hội trường tư liệu hạt Albany

42°39′58″B 73°44′51″T / 42,665973°B 73,747523°T / 42.665973; -73.747523 (Albany County Hall of Records)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia

12°06′14″B 68°55′26″T / 12,103902°B 68,923869°T / 12.103902; -68.923869 (Archivo Nashonal)

  • Trung tâm Lưu trữ Đô thị New York

40°42′49″B 74°00′16″T / 40,713619°B 74,004433°T / 40.713619; -74.004433 (Municipal Archives New York)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia

52°04′52″B 4°19′35″Đ / 52,081035°B 4,326252°Đ / 52.081035; 4.326252 (Nationaal Archief)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Suriname

5°48′39″B 55°12′42″T / 5,810874°B 55,211595°T / 5.810874; -55.211595 (Nationaal Archief Surinamee)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

  • Trung tâm Lưu trữ bang New York

42°38′54″B 73°45′42″T / 42,648331°B 73,761702°T / 42.648331; -73.761702 (New York State Archives)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Guyana

6°48′10″B 58°08′26″T / 6,802745°B 58,14057°T / 6.802745; -58.140570 (National archives of Guyana)

2011 [20]
Hồ sơ của những người lao động người Anh-điêng
(chung với Suriname, Trinidad và TobagoFiji)
2011 [43]

Haiti[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tài sản Odette Mennesson Rigaud Bibliothèque Haïtienne des Pères du Saint-Esprit

18°32′43″B 72°20′11″T / 18,545148°B 72,33629°T / 18.545148; -72.336290 (Bibliothèque Haïtienne des Pères du Saint-Esprit)

2017 [44]

Jamaica[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Sổ đăng ký Chế độ nô lệ ở vùng biển Caribe của Anh 1817-1834
(chung với Bahamas, Belize, Dominica, Saint Kitts và Nevis, Trinidad và TobagoAnh)
  • Trung tâm Lưu trữ Bahamas, Nassau

25°04′19″B 77°19′21″T / 25,071854°B 77,322577°T / 25.071854; -77.322577 (Bahamas Archives)

  • Cục Lưu trữ và Hồ sơ Belize

17°15′08″B 88°46′07″T / 17,252161°B 88,768634°T / 17.252161; -88.768634 (Belize Archives and Records Service)

  • Trung tâm Tư liệu Quốc gia

15°18′02″B 61°23′11″T / 15,300638°B 61,386339°T / 15.300638; -61.386339 (National Documentation Centre)

  • Cục Lưu trữ và Dữ liệu Jamaica

17°59′49″B 76°57′17″T / 17,996944°B 76,954696°T / 17.996944; -76.954696 (Jamaica Archives & Records Department)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, trụ sở Chính phủ

17°17′44″B 62°43′30″T / 17,295613°B 62,725138°T / 17.295613; -62.725138 (National Archives, Government Headquarters)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Trinidad và Tobago

10°39′37″B 61°30′46″T / 10,660165°B 61,512785°T / 10.660165; -61.512785 (National Archives Trinidad and Tobago)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia tại Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

2009 [45]
Người đàn ông bạc: Lao động Tây Ấn tại Kênh đào Panama
(chung với Barbados, Panama, Saint Lucia, AnhHoa Kỳ)
  • Bảo tàng và Hội lịch sử Barbados, St. Michael

13°05′00″B 59°36′08″T / 13,083351°B 59,602229°T / 13.083351; -59.602229 (Barbados Museum and Historical Society, St. Michael)

  • Trung tâm Lưu trữ Bahamas, Nassau

25°04′19″B 77°19′21″T / 25,071854°B 77,322577°T / 25.071854; -77.322577 (Bahamas Archives, Nassau)

  • Cục Lưu trữ Hồ sơ Jamaica

17°59′49″B 76°57′17″T / 17,996953°B 76,954707°T / 17.996953; -76.954707 (Jamaican Archives and Records Department)

  • Thư viện Quốc gia Jamaica

17°58′02″B 76°47′24″T / 17,967085°B 76,789864°T / 17.967085; -76.789864 (National Library of Jamaica)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia St. Lucia

14°01′10″B 60°59′55″T / 14,019356°B 60,998504°T / 14.019356; -60.998504 (St. Lucia National Archives)

  • Bảo tàng Kênh đào Panamá

8°57′07″B 79°32′05″T / 8,952027°B 79,53459°T / 8.952027; -79.534590 (Museo del Canal Interoceánico de Panamá)

  • Mrs. Primrose Mallet-Harris, Mallet Court

50°59′41″B 2°57′12″T / 50,994639°B 2,953304°T / 50.994639; -2.953304 (Mrs. Primrose Mallet-Harris, Mallet Court)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

  • Cục Hồ sơ và Lưu trữ Quốc gia

39°00′02″B 76°57′35″T / 39,000584°B 76,959705°T / 39.000584; -76.959705 (The National Archives and Records Administration)

  • Thư viện George A. Smathers

29°39′06″B 82°20′34″T / 29,651703°B 82,342893°T / 29.651703; -82.342893 (The George A. Smathers Library)

2011 [10]
Bộ sưu tập của Ủy ban Tây Ấn
(chung với Anguilla, Antigua và Barbuda, AnhMontserrat)
Thư viện Sidney Martin

13°08′00″B 59°37′47″T / 13,133216°B 59,629839°T / 13.133216; -59.629839 (Sidney Martin Library)

2015 [1]

Mexico[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bộ sưu tập sách kinh chép tay của người Mexico Thư viện Quốc gia về Nhân chủng học và Lịch sử, Thành phố México

19°25′03″B 99°10′25″T / 19,417369°B 99,173519°T / 19.417369; -99.173519 (National Library of Anthropology and History, Mexico City)

1997 [46]
Sách chép tay từ thung lũng Oaxaca Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, thành phố Mexico

19°26′11″B 99°06′48″T / 19,43631°B 99,113267°T / 19.436310; -99.113267 (National Archives, Mexico City)

1997 [47]
Sách chép tay Techaloyan de Cuajimalpaz Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, thành phố Mexico

19°26′11″B 99°06′48″T / 19,43631°B 99,113267°T / 19.436310; -99.113267 (National Archives, Mexico City)

1997 [48]
Bộ phim Los Olvidados (những người bị quên lãng) Thư viện phim của Đại học UNAM, Mexico

19°19′10″B 99°10′32″T / 19,319582°B 99,175555°T / 19.319582; -99.175555 (Filmoteca de la UNAM)

2003 [49]
Sách và bản thảo của Thư viện Palafox Thư viện Palafox, Puebla

19°02′32″B 98°11′56″T / 19,042361°B 98,198779°T / 19.042361; -98.198779 (Biblioteca Palafoxiana)

2005 [50]
Bộ sưu tập ngôn ngữ bản địa Đại học Guadalajara, Guadalajara

20°40′31″B 103°21′32″T / 20,675269°B 103,358977°T / 20.675269; -103.358977 (University of Guadalajara)

2007 [51]
Âm nhạc thuộc địa Mỹ: một ví dụ tiêu biểu của tư liệu phong phú
(chung với Comlombia, Bolivia, Peru)
  • Thư viện Quốc gia Peru

12°05′15″N 77°00′18″T / 12,087573°N 77,004968°T / -12.087573; -77.004968 (Biblioteca Nacional del Peru)

  • Trung tâm Lưu trữ Lịch sử của Tổng giáo phận Oaxaca

17°03′43″B 96°43′30″T / 17,061832°B 96,724968°T / 17.061832; -96.724968 (Archivo Histórico de la Arquidiócesis de Oaxaca)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Bolivia

19°02′56″N 65°15′39″T / 19,048917°N 65,260748°T / -19.048917; -65.260748 (Archivo Nacional de Bolivia)

4°35′52″B 74°04′31″T / 4,597709°B 74,075187°T / 4.597709; -74.075187 (Catedral Primada de Colombia - Archivo Musical de la Catedral)

2007 [14]
Bộ sưu tập của Trung tâm Tài liệu và Điều tra Cộng đồng Ashkenazi ở Mexico (thế kỷ 16-20) Trung tâm Tài liệu và Điều tra Cộng đồng Ashkenazi của Mexico, thành phố Mexico

19°25′03″B 99°10′25″T / 19,417369°B 99,173519°T / 19.417369; -99.173519 (Center of Documentation and Investigation of the Ashkenazi Community of Mexico)

2009 [52]
Chữ tượng hình từ thế kỷ 16 đến 18 “Bản đồ, bản vẽ và sách minh họa” của Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Mexico Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, thành phố Mexico

19°26′11″B 99°06′48″T / 19,43631°B 99,113267°T / 19.436310; -99.113267 (National Archives, Mexico City)

2011 [53]
Tài liệu cổ của trung tâm lưu trữ lịch sử tại trường San Ignacio de Loyola Vizcaínas:
Giáo dục và hỗ trợ phụ nữ trong lịch sử thế giới
Trung tâm Lưu trữ Lịch sử trường San Ignacio de Loyola Vizcaínas “José María Basagoiti Noriega”

19°25′44″B 99°08′26″T / 19,428832°B 99,140447°T / 19.428832; -99.140447 (Historical Archive Colegio de San Ignacio de Loyola, Vizcaínas “José María Basagoiti Noriega”)

2013 [54]
Hồ sơ tư pháp liên quan đến sự ra đời của một quyền tự quyết:
Phương pháp hiệu quả như là một đóng góp của văn bản Mexico cho sự bảo vệ Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền (UDHR) năm 1948
Suprema Corte de Justicia de la Nación

19°20′55″B 99°12′07″T / 19,348607°B 99,201897°T / 19.348607; -99.201897 (Suprema Corte de Justicia de la Nación)

2015 [55]
Trung tâm lưu trữ âm bản, ấn phẩm và tài liệu của Manuel Álvarez Bravo Trung tâm Lưu trữ Manuel Álvarez Bravo, S.C

19°20′35″B 99°09′52″T / 19,343095°B 99,164312°T / 19.343095; -99.164312 (Archivo Manuel Álvarez Bravo, S.C,)

2017 [56]

Montserrat[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bộ sưu tập của Ủy ban Tây Ấn
(chung với Anguilla, Antigua và Barbuda, AnhJamaica)
Thư viện Sidney Martin

13°08′00″B 59°37′47″T / 13,133216°B 59,629839°T / 13.133216; -59.629839 (Sidney Martin Library)

2015 [1]

Nicaragua[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tư liệu về Chiến dịch xóa mù chữ Quốc gia Viện Lịch sử Nicaragua và Trung Mỹ, Managua

12°07′31″B 86°16′16″T / 12,125255°B 86,271012°T / 12.125255; -86.271012 (Institute of History of Nicaragua and Central America)

2007 [57]

Panama[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Người đàn ông bạc: Lao động Tây Ấn tại Kênh đào Panama
(chung với Jamaica, Barbados, Saint Lucia, AnhHoa Kỳ)
  • Bảo tàng và Hội lịch sử Barbados, St. Michael

13°05′00″B 59°36′08″T / 13,083351°B 59,602229°T / 13.083351; -59.602229 (Barbados Museum and Historical Society, St. Michael)

  • Trung tâm Lưu trữ Bahamas, Nassau

25°04′19″B 77°19′21″T / 25,071854°B 77,322577°T / 25.071854; -77.322577 (Bahamas Archives, Nassau)

  • Cục Lưu trữ Hồ sơ Jamaica

17°59′49″B 76°57′17″T / 17,996953°B 76,954707°T / 17.996953; -76.954707 (Jamaican Archives and Records Department)

  • Thư viện Quốc gia Jamaica

17°58′02″B 76°47′24″T / 17,967085°B 76,789864°T / 17.967085; -76.789864 (National Library of Jamaica)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia St. Lucia

14°01′10″B 60°59′55″T / 14,019356°B 60,998504°T / 14.019356; -60.998504 (St. Lucia National Archives)

  • Bảo tàng Kênh đào Panamá

8°57′07″B 79°32′05″T / 8,952027°B 79,53459°T / 8.952027; -79.534590 (Museo del Canal Interoceánico de Panamá)

  • Mrs. Primrose Mallet-Harris, Mallet Court

50°59′41″B 2°57′12″T / 50,994639°B 2,953304°T / 50.994639; -2.953304 (Mrs. Primrose Mallet-Harris, Mallet Court)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

  • Cục Hồ sơ và Lưu trữ Quốc gia

39°00′02″B 76°57′35″T / 39,000584°B 76,959705°T / 39.000584; -76.959705 (The National Archives and Records Administration)

  • Thư viện George A. Smathers

29°39′06″B 82°20′34″T / 29,651703°B 82,342893°T / 29.651703; -82.342893 (The George A. Smathers Library)

2011 [10]

Paraguay[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Hồ sơ Lưu trữ Khủng bố Trung tâm tư liệu và lưu trữ về Bảo vệ Nhân quyền (CDyA), Asunción

25°17′14″N 57°39′18″T / 25,287141°N 57,654887°T / -25.287141; -57.654887 (Center of Documentation and Archives for the Defence of Human Rights (CDyA),)

2009 [58]

Peru[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Âm nhạc thuộc địa Mỹ: một ví dụ tiêu biểu của tư liệu phong phú
(chung với Comlombia, Mexico, Bolivia)
  • Thư viện Quốc gia Peru

12°05′15″N 77°00′18″T / 12,087573°N 77,004968°T / -12.087573; -77.004968 (Biblioteca Nacional del Peru)

  • Trung tâm Lưu trữ Lịch sử của Tổng giáo phận Oaxaca

17°03′43″B 96°43′30″T / 17,061832°B 96,724968°T / 17.061832; -96.724968 (Archivo Histórico de la Arquidiócesis de Oaxaca)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Bolivia

19°02′56″N 65°15′39″T / 19,048917°N 65,260748°T / -19.048917; -65.260748 (Archivo Nacional de Bolivia)

4°35′52″B 74°04′31″T / 4,597709°B 74,075187°T / 4.597709; -74.075187 (Catedral Primada de Colombia - Archivo Musical de la Catedral)

2007 [14]
Loạt ấn bản đầu tiên của Peru và Nam Mỹ (1584-1619) Thư viện Quốc gia Peru

12°05′15″N 77°00′18″T / 12,087573°N 77,0049683°T / -12.087573; -77.0049683 (Seely G. Mudd Manuscript Library)

2013 [59]
Sổ du hành của Người chinh phục Tây Ban Nha hoặc “Sách Becerro” Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, Lima,

12°02′38″N 77°01′52″T / 12,043854°N 77,031103°T / -12.043854; -77.031103 (Seely G. Mudd Manuscript Library)

2013 [60]

Saint Kitts và Nevis[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Sổ đăng ký Chế độ nô lệ ở vùng biển Caribe của Anh 1817-1834
(chung với Bahamas, Belize, Dominica, Jamaica, Trinidad và TobagoAnh)
  • Trung tâm Lưu trữ Bahamas, Nassau

25°04′19″B 77°19′21″T / 25,071854°B 77,322577°T / 25.071854; -77.322577 (Bahamas Archives)

  • Cục Lưu trữ và Hồ sơ Belize

17°15′08″B 88°46′07″T / 17,252161°B 88,768634°T / 17.252161; -88.768634 (Belize Archives and Records Service)

  • Trung tâm Tư liệu Quốc gia

15°18′02″B 61°23′11″T / 15,300638°B 61,386339°T / 15.300638; -61.386339 (National Documentation Centre)

  • Cục Lưu trữ và Dữ liệu Jamaica

17°59′49″B 76°57′17″T / 17,996944°B 76,954696°T / 17.996944; -76.954696 (Jamaica Archives & Records Department)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, trụ sở Chính phủ

17°17′44″B 62°43′30″T / 17,295613°B 62,725138°T / 17.295613; -62.725138 (National Archives, Government Headquarters)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Trinidad và Tobago

10°39′37″B 61°30′46″T / 10,660165°B 61,512785°T / 10.660165; -61.512785 (National Archives Trinidad and Tobago)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia tại Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

2009 [61]

Saint Lucia[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Giấy tờ của Ngài William Arthur Lewis Thư viện bản thảo Seely G. Mudd, Princeton

40°20′59″B 74°39′07″T / 40,349642°B 74,651967°T / 40.349642; -74.651967 (Seely G. Mudd Manuscript Library)

2009 [62]
Người đàn ông bạc: Lao động Tây Ấn tại Kênh đào Panama
(chung với Jamaica, Barbados, Panama, AnhHoa Kỳ)
  • Bảo tàng và Hội lịch sử Barbados, St. Michael

13°05′00″B 59°36′08″T / 13,083351°B 59,602229°T / 13.083351; -59.602229 (Barbados Museum and Historical Society, St. Michael)

  • Trung tâm Lưu trữ Bahamas, Nassau

25°04′19″B 77°19′21″T / 25,071854°B 77,322577°T / 25.071854; -77.322577 (Bahamas Archives, Nassau)

  • Cục Lưu trữ Hồ sơ Jamaica

17°59′49″B 76°57′17″T / 17,996953°B 76,954707°T / 17.996953; -76.954707 (Jamaican Archives and Records Department)

  • Thư viện Quốc gia Jamaica

17°58′02″B 76°47′24″T / 17,967085°B 76,789864°T / 17.967085; -76.789864 (National Library of Jamaica)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia St. Lucia

14°01′10″B 60°59′55″T / 14,019356°B 60,998504°T / 14.019356; -60.998504 (St. Lucia National Archives)

  • Bảo tàng Kênh đào Panamá

8°57′07″B 79°32′05″T / 8,952027°B 79,53459°T / 8.952027; -79.534590 (Museo del Canal Interoceánico de Panamá)

  • Mrs. Primrose Mallet-Harris, Mallet Court

50°59′41″B 2°57′12″T / 50,994639°B 2,953304°T / 50.994639; -2.953304 (Mrs. Primrose Mallet-Harris, Mallet Court)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

  • Cục Hồ sơ và Lưu trữ Quốc gia

39°00′02″B 76°57′35″T / 39,000584°B 76,959705°T / 39.000584; -76.959705 (The National Archives and Records Administration)

  • Thư viện George A. Smathers

29°39′06″B 82°20′34″T / 29,651703°B 82,342893°T / 29.651703; -82.342893 (The George A. Smathers Library)

2011 [10]

Sint Maarten[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tuyến đường/Gốc rễ đến tự do: Một nghiên cứu về cách người châu Phi nô lệ giành được tự do trên đảo đôi quốc Sint Maarten/Saint Martin Phòng Quản lý Thông tin và Hồ sơ, Philipsburg

18°01′31″B 63°02′42″T / 18,025363°B 63,045098°T / 18.025363; -63.045098 (Department of Records and Information Management, Philipsburg)

2017 [63]

Suriname[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tư liệu về Công ty thương mại Middelburgsche (MCC)
(chung với CuracaoHà Lan)
Zeeuws Archief

51°30′05″B 3°36′45″Đ / 51,501378°B 3,61255°Đ / 51.501378; 3.612550 (Zeeuws Archief)

2011 [36]
Tư liệu Công ty Tây Ấn Hà Lan (Westindische Compagnie)
(chung với Ghana, Hà Lan, Brasil, Antille thuộc Hà Lan, Brasil, AnhHoa Kỳ)
  • Hội trường tư liệu hạt Albany

42°39′58″B 73°44′51″T / 42,665973°B 73,747523°T / 42.665973; -73.747523 (Albany County Hall of Records)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia

12°06′14″B 68°55′26″T / 12,103902°B 68,923869°T / 12.103902; -68.923869 (Archivo Nashonal)

  • Trung tâm Lưu trữ Đô thị New York

40°42′49″B 74°00′16″T / 40,713619°B 74,004433°T / 40.713619; -74.004433 (Municipal Archives New York)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia

52°04′52″B 4°19′35″Đ / 52,081035°B 4,326252°Đ / 52.081035; 4.326252 (Nationaal Archief)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Suriname

5°48′39″B 55°12′42″T / 5,810874°B 55,211595°T / 5.810874; -55.211595 (Nationaal Archief Surinamee)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

  • Trung tâm Lưu trữ bang New York

42°38′54″B 73°45′42″T / 42,648331°B 73,761702°T / 42.648331; -73.761702 (New York State Archives)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Guyana

6°48′10″B 58°08′26″T / 6,802745°B 58,14057°T / 6.802745; -58.140570 (National archives of Guyana)

2011 [20]
Hồ sơ của những người lao động người Anh-điêng
(chung với Guyana, Trinidad và TobagoFiji)
2011 [43]

Trinidad và Tobago[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bộ sưu tập của Derek Walcott Đại học West Indies, St. Augustine

10°38′23″B 61°23′56″T / 10,63967°B 61,398993°T / 10.639670; -61.398993 (University of West Indies, St. Augustine)

1997 [64]
Bộ sưu tập Tượng niệm Eric Williams Đại học West Indies, St. Augustine

10°38′23″B 61°23′56″T / 10,63967°B 61,398993°T / 10.639670; -61.398993 (University of West Indies, St. Augustine)

1999 [65]
Bộ sưu tập của C.L.R. James Đại học West Indies, St. Augustine

10°38′23″B 61°23′56″T / 10,63967°B 61,398993°T / 10.639670; -61.398993 (University of West Indies, St. Augustine)

2005 [66]
Sổ đăng ký Chế độ nô lệ ở vùng biển Caribe của Anh 1817-1834
(chung với Bahamas, Belize, Dominica, Saint Kitts và Nevis, JamaicaAnh)
  • Trung tâm Lưu trữ Bahamas, Nassau

25°04′19″B 77°19′21″T / 25,071854°B 77,322577°T / 25.071854; -77.322577 (Bahamas Archives)

  • Cục Lưu trữ và Hồ sơ Belize

17°15′08″B 88°46′07″T / 17,252161°B 88,768634°T / 17.252161; -88.768634 (Belize Archives and Records Service)

  • Trung tâm Tư liệu Quốc gia

15°18′02″B 61°23′11″T / 15,300638°B 61,386339°T / 15.300638; -61.386339 (National Documentation Centre)

  • Cục Lưu trữ và Dữ liệu Jamaica

17°59′49″B 76°57′17″T / 17,996944°B 76,954696°T / 17.996944; -76.954696 (Jamaica Archives & Records Department)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, trụ sở Chính phủ

17°17′44″B 62°43′30″T / 17,295613°B 62,725138°T / 17.295613; -62.725138 (National Archives, Government Headquarters)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Trinidad và Tobago

10°39′37″B 61°30′46″T / 10,660165°B 61,512785°T / 10.660165; -61.512785 (National Archives Trinidad and Tobago)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia tại Kew

51°28′53″B 0°16′48″T / 51,481461°B 0,280075°T / 51.481461; -0.280075 (The National Archives-Kew)

2009 [67]
Hồ sơ của những người lao động người Anh-điêng
(chung với Suriname, GuyanaFiji)
2011 [43]
Bộ sưu tập Constantine Thư viện quốc gia và Cơ quan hệ thống thông tin (NALIS), Port of Spain

10°39′07″B 61°30′42″T / 10,651891°B 61,511596°T / 10.651891; -61.511596 (National Library and Information System Authority (NALIS), Port of Spain)

2011 [68]

Uruguay[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Hồ sơ gốc của Carlos Gardel - Bộ sưu tập Horacio Lorient (1913–1935) Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, Montevideo

34°54′14″N 56°11′50″T / 34,903992°N 56,19713°T / -34.903992; -56.197130 (Archivo General de la Nación, Montevideo)

2003 [69]
Ủy ban bảo vệ nhân quyền cho các quốc gia hình nón phía Nam (CLAMOR)
(chung với Brasil)
Trung tâm tư liệu thông tin khoa học “Prof. Casemiro dos Reis Filho”

23°32′21″N 46°40′18″T / 23,539285°N 46,671539°T / -23.539285; -46.671539 (Centro de Documentação e Informação Científica “Prof. Casemiro dos Reis Filho”)

2015 [24]
Trình diễn bản đồ và hình tượng của Chiến tranh Tam Đồng minh
(chung với Brasil)
  • Thư viện Quốc gia Uruguay

34°54′10″N 56°10′39″T / 34,902811°N 56,177399°T / -34.902811; -56.177399 (Biblioteca Nacional del Uruguay)

  • Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Uruguay

34°53′40″N 56°10′49″T / 34,894424°N 56,180186°T / -34.894424; -56.180186 (National History Museum of Uruguay)

2015 [25]

Venezuela[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Lưu trữ chung của quốc gia - Bài viết của người giải phóng Simón Bolívar Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, Caracas

10°30′47″B 66°54′42″T / 10,513101°B 66,911721°T / 10.513101; -66.911721 (National Archives, Caracas)

1997 [70]
Bộ sưu tập các bức ảnh Mỹ Latinh thế kỷ 19 Thư viện Quốc gia, Caracas

10°30′42″B 66°54′44″T / 10,511744°B 66,912241°T / 10.511744; -66.912241 (National Library of Venezuela)

1997 [71]
Colombeia: Tư liệu Tổng thống lĩnh Francisco de Miranda Học viện Lịch sử Quốc gia, Caracas

10°30′15″B 66°54′57″T / 10,504158°B 66,915915°T / 10.504158; -66.915915 (Academia Nacional de La Historia, Caracas)

2007 [72]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “The West India Committee collection”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  2. ^ “Documentary heritage of the Viceroyalty of the Río de la Plata | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Human Rights Documentary Heritage 1976 - 1983 - Archives for Truth, Justice and Memory in the struggle against State Terrorism | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ “The Villa Ocampo Documentation Center”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ “Farquharson's Journal | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ “Registry of Slaves of the British Caribbean 1817-1834 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  7. ^ “Documentary Heritage of Enslaved Peoples of the Caribbean”. UNESCO Memory of the World Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
  8. ^ “Federal Archives Fonds | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  9. ^ “Nita Barrow Collection | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  10. ^ a b c d “Silver Men: West Indian Labourers at the Panama Canal”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  11. ^ “The West Indian Commission Papers”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  12. ^ “An African Song or Chant from Barbados”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  13. ^ “Registry of Slaves of the British Caribbean 1817-1834 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  14. ^ a b c d “American Colonial Music: a sample of its documentary richness | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  15. ^ “Documentary Fonds of Royal Audiencia Court of La Plata (RALP)”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ “Cathedral of La Plata Church Music Manuscript Collection”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  17. ^ a b “Documentary Collection "Life and Works of Ernesto Che Guevara: from the originals manuscripts of its adolescence and youth to the campaign Diary in Bolivia". UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  18. ^ “The Emperor's collection: foreign and Brazilian photography in the XIX century | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  19. ^ “Network of information and counter information on the military regime in Brazil (1964-1985)”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ a b c “Dutch West India Company (Westindische Compagnie) Archives | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  21. ^ “Architectural Archive of Oscar Niemeyer”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  22. ^ “Documents regarding the Emperor D. Pedro II's journeys in Brazil and abroad”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  23. ^ “Antonio Carlos Gomes”. UNESCO Memory of the World Programme.
  24. ^ a b “Fundo Comitê de Defesa dos Direitos Humanos para os Países do Cone Sul (CLAMOR)”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  25. ^ a b “The War of the Triple Alliance Iconographic and cartographic presentations”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  26. ^ “Collection Educator Paulo Freire”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  27. ^ “Nise da Silveira Personal Archive”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  28. ^ “Human Rights Archive of Chile | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  29. ^ “Jesuits of America | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  30. ^ “Collections of printed Chilean popular poetry: Lira popular”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  31. ^ “Negros y Esclavos Archives | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  32. ^ “Abolition of the Army in Costa Rica”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  33. ^ “Central American Court of Justice”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  34. ^ "José Martí Pérez" Fonds | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  35. ^ “Original Negative of the Noticiero ICAIC Lationamericano | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  36. ^ a b “Archive Middelburgsche Commercie Compagnie (MCC)”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  37. ^ “Registry of Slaves of the British Caribbean 1817-1834 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  38. ^ “Book for the Baptism of Slaves (1636-1670) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  39. ^ “Documentary Heritage on the Resistance and Struggle for Human Rights in the Dominican Republic, 1930-1961 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  40. ^ “The Gaze of the Other: Documentary heritage of the Salesian apostolic vicariate in the Ecuadorian Amazon 1890-1930”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  41. ^ “Ignacio Ellacuría's Documentary Fond: Historical Reality and Liberation”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  42. ^ “The Florid Recollection, a historical speech and natural, material, military and political account of the Reyno of Guatemala”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  43. ^ a b c “Records of the Indian Indentured Labourers”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  44. ^ “Odette Mennesson Rigaud holdings”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  45. ^ “Registry of Slaves of the British Caribbean 1817-1834 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  46. ^ “Collection of Mexican Codices | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  47. ^ “Codices from the Oaxaca Valley | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  48. ^ “Codex Techaloyan de Cuajimalpaz | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  49. ^ “Los olvidados | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  50. ^ “Biblioteca Palafoxiana | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  51. ^ “Colección de Lenguas Indigenas | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  52. ^ “Collection of the Center of Documentation and Investigation of the Ashkenazi Community in Mexico (16th to 20th Century) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  53. ^ “Sixteenth to eighteenth century pictographs from the "Maps, drawings and illustrations" of the National Archives of Mexico”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  54. ^ “Old fonds of the historical archive at Colegio de Vizcaínas: women's education and support in the history of the world”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  55. ^ “Judicial files concerning the birth of a right: the effective remedy as a contribution of the Mexican writ of amparo to the Universal Declaration of Human Rights (UDHR) of 1948”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  56. ^ “The Archives of negatives, publications and documents of Manuel Álvarez Bravo”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  57. ^ “National Literacy Crusade | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  58. ^ “Archives of Terror | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  59. ^ “Peruvian and South American First Editions (1584-1619)”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  60. ^ “Travelling Registry of the Conquistadors or "Becerro Book". UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  61. ^ “Registry of Slaves of the British Caribbean 1817-1834 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  62. ^ “Sir William Arthur Lewis Papers | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  63. ^ “Route/Root to Freedom: A case study of how enslaved Africans gained their freedom on the dual national island of Sint Maarten/Saint Martin”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  64. ^ “The Derek Walcott Collection | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  65. ^ “The Eric Williams Collection | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  66. ^ “The C.L.R. James Collection | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  67. ^ “Registry of Slaves of the British Caribbean 1817-1834 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  68. ^ “Constantine Collection”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  69. ^ “Original records of Carlos Gardel – Horacio Loriente Collection (1913-1935) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  70. ^ “General Archive of the Nation - Writings of The Liberator Simón Bolívar | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  71. ^ “Collection of Latin American photographs of the 19th Century | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  72. ^ “Colombeia: Generalissimo Francisco de Miranda's Archives | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.