Danh sách di sản tư liệu thế giới tại châu Á và Thái Bình Dương

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Những tư liệu đầu tiên được UNESCO công nhận là Di sản tư liệu thế giới từ năm 1997.[1] Đó là một danh sách các bản thảo di sản tư liệu của thế giới, các truyền thống truyền miệng, tài liệu nghe nhìn, thư viện và tài sản lưu trữ.[2] Điều này nhằm mục đích thúc đẩy trao đổi thông tin giữa các chuyên gia và nâng cao nguồn lực cho công tác bảo quản, số hóa và phổ biến các tư liệu.[3] Tính đến năm 2015, thế giới có tổng cộng 238 di sản tư liệu thế giới. Dưới đây là danh sách các di sản tư liệu thế giới tại châu Á và Thái Bình Dương.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Ấn Độ[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bộ sưu tập bản thảo y khoa I.A.S. Tamil Viện Nghiên cứu châu Á, Tamil Nadu

12°51′48″B 80°13′47″Đ / 12,863331°B 80,2295941°Đ / 12.863331; 80.2295941 (Institute of Asian Studies, Tamil Nadu)

1997 [4][5]
Tư liệu lưu trữ Công ty Đông Ấn Hà Lan
(chung với Indonesia, Hà Lan, Nam PhiSri Lanka)
  • Trung tâm lưu trữ tài liệu Cape Town (Văn phòng của Kho lưu trữ Quốc gia Nam Phi)

33°55′53″N 18°25′26″Đ / 33,931495°N 18,423812°Đ / -33.931495; 18.423812 (Cape Town Archives Repository)

  • Trung tâm lưu trữ Tamil Nadu

13°04′35″B 80°15′38″Đ / 13,076368°B 80,260424°Đ / 13.076368; 80.260424 (Tamil Nadu Archives)

  • Cục Lưu trữ Quốc gia Sri Lanka

6°54′24″B 79°51′53″Đ / 6,906759°B 79,864734°Đ / 6.906759; 79.864734 (Department of National Archives of Sri Lanka)

  • Trung tâm lưu trữ Quốc gia Indonesia

6°16′43″N 106°49′08″Đ / 6,278623°N 106,818899°Đ / -6.278623; 106.818899 (Arsip Nasional Republik Indonesia)

  • Trung tâm lưu trữ Quốc gia Hà Lan

52°04′52″B 4°19′35″Đ / 52,081037°B 4,3262802°Đ / 52.081037; 4.3262802 (Nationaal Archief)

2003 [6]
Bản thảo Saiva tại Puducherry Viện Nghiên cứu Pháp tại Pondicherry, Pondicherry

11°56′13″B 79°50′08″Đ / 11,936934°B 79,835651°Đ / 11.936934; 79.835651 (French Institute of Pondicherry)

2005 [7][8]
Rigveda Viện Nghiên cứu phương Đông Bhandarkar, Pune

18°31′09″B 73°49′48″Đ / 18,519103°B 73,829942°Đ / 18.519103; 73.829942 (Bhandarkar Oriental Research Institute)

2007 [9][10]
Tarikh-E-Khandan-E-Timuriyah Thư viện Cộng đồng phương Đông Khuda Bakhsh, Patna, Bihar
25°37′18″B 85°08′08″Đ / 25,621542°B 85,135677°Đ / 25.621542; 85.135677 (Khuda Bakhsh Oriental Public Library, Patna, Bihar)
2011 [11][12]
Vimalaprabha Hiệp hội Á Châu, Kolkata

22°33′19″B 88°21′02″Đ / 22,555149°B 88,350532°Đ / 22.555149; 88.350532 (Asiatic Society, Kolkata)

2011 [13]
Shāntinātha Charitra Bảo tàng Lalbhai Dalpatbhai, Ahmedabad

23°01′59″B 72°32′59″Đ / 23,033096°B 72,549811°Đ / 23.033096; 72.549811 (Lalbhai Dalpatbhai Museum)

2013 [14]
Bản thảo Gilgit Trung tâm lưu trữ Quốc gia Ấn Độ, New Delhi

28°36′56″B 77°13′02″Đ / 28,615543°B 77,21724°Đ / 28.615543; 77.217240 (National Archives of India, New Delhi)

2017 [15]
Maitreyayvarakarana Hiệp hội Á Châu Maitreyayvarakarana, Kolkata

22°33′19″B 88°21′02″Đ / 22,555149°B 88,350532°Đ / 22.555149; 88.350532 (Maitreyayvarakarana Asiatic Society, Kolkata)

2017 [16]

Bangladesh[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bài phát biểu ngày 7 tháng 3 của Bangabandhu
Sheikh Mujibur Rahman
Bảo tàng Chiến tranh Giải phóng, Dhaka

23°46′33″B 90°22′03″Đ / 23,7757275°B 90,3675297°Đ / 23.7757275; 90.3675297 (Liberation War Museum, Dhaka)

2017 [17][18]

Campuchia[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Lưu trữ Bảo tàng diệt chủng Tuol Sleng Bảo tàng diệt chủng Tuol Sleng, Phnôm Pênh

11°32′58″B 104°54′55″Đ / 11,5494006°B 104,9153715°Đ / 11.5494006; 104.9153715 (Tuol Sleng Genocide Museum, Phnom Penh)

2009 [19]
Bản thảo truyện Panji
(chung với Indonesia, Hà Lan, MalaysiaAnh)
  • Thư viện Đại học Leiden, Leiden

52°09′26″B 4°28′53″Đ / 52,157302°B 4,481429°Đ / 52.157302; 4.481429 (Leiden University Library, Leiden)

  • Thư viện Quốc gia Indonesia

6°10′53″N 106°49′37″Đ / 6,181298°N 106,826908°Đ / -6.181298; 106.826908 (National Library of Indonesia)

  • Thư viện Quốc gia Malaysia

3°10′14″B 101°42′41″Đ / 3,170693°B 101,711362°Đ / 3.170693; 101.711362 (National Library of Malaysia)

  • Thư viện Quốc gia Campuchia

11°34′35″B 104°55′10″Đ / 11,576504°B 104,919578°Đ / 11.576504; 104.919578 (National Library of Cambodia)

2017 [20]

Fiji[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Hồ sơ của những người lao động Anh-điêng
(chung với Guyana, SurinameTrinidad và Tobago)
2011 [21]

Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Đông y bảo giám: Nguyên tắc và thực hành Đông y Thư viện Quốc gia Hàn Quốc, Seoul

37°29′52″B 127°00′13″Đ / 37,497763°B 127,003675°Đ / 37.497763; 127.003675 (National Library of Korea)

2009 [22]
Bản thảo Huấn dân chính âm: Âm chính xác để hướng dẫn nhân dân Bảo tàng Nghệ thuật Gansong, Seoul

37°35′37″B 126°59′49″Đ / 37,593612°B 126,996883°Đ / 37.593612; 126.996883 (National Library of Korea)

1997 [23]
Triều Tiên vương triều thực lục
  • Chongjoksan Sagobon, Odaesan Sagobon và Sanyoppon

37°27′37″B 126°57′13″Đ / 37,460253°B 126,953587°Đ / 37.460253; 126.953587 (Chongjoksan Sagobon, Odaesan Sagobon and Sanyoppon)

  • T'aebaeksan Sagobon

35°10′42″B 129°05′02″Đ / 35,178275°B 129,084001°Đ / 35.178275; 129.084001 (T'aebaeksan Sagobon)

1997 [24]
Thừa chính viện nhật ký, Nhật ký của Ban thư ký Hoàng gia Thư viện KyujanggakĐại học Quốc gia Seoul, Seoul

37°34′44″B 126°59′22″Đ / 37,578998°B 126,989511°Đ / 37.578998; 126.989511 (Kyujanggak Library and Seoul National University)

2001 [25]
Bạch Vân hòa thượng sao lục Phật tổ Trực chỉ tâm thể yếu tiết (tập 2), tập thứ hai của "Tuyển tập các giáo lý thiền của các thầy tu Phật giáo lớn" Thư viện Quốc gia Pháp, Paris

48°50′01″B 2°22′33″Đ / 48,833576°B 2,375789°Đ / 48.833576; 2.375789 (National Library of France)

2001 [26]
Mộc bản Bát vạn đại tạng kinh Chùa Haeinsa, Gyeongsangnam-do

35°48′04″B 128°05′53″Đ / 35,801207°B 128,098137°Đ / 35.801207; 128.098137 (Haeinsa Monastery, Gyeongsangnam-do)

2007 [27]
Nghi quỹ (Uigwe): Giao thức hoàng gia nhà Triều Tiên Đại học Quốc gia Seoul, Seoul

37°27′33″B 126°57′07″Đ / 37,459273°B 126,952075°Đ / 37.459273; 126.952075 (Seoul National University)

2007 [28]
Tư liệu Di sản tư liệu nhân quyền Phong trào dân chủ Gwangju 1980, tại Gwangju

35°09′36″B 126°51′05″Đ / 35,160072°B 126,851467°Đ / 35.160072; 126.851467 (Gwangju City Hall)

  • Quỹ tưởng niệm ngày 18 tháng 5, Gwangju

35°08′58″B 126°55′00″Đ / 35,149523°B 126,916777°Đ / 35.149523; 126.916777 (May 18 Memorial Foundation, Gwangju)

35°10′37″B 126°54′21″Đ / 35,176963°B 126,905873°Đ / 35.176963; 126.905873 (Chonnam National University, Gwangju)

2011 [29]
Nhật tỉnh lục (Ilseongnok): Bản ghi chép hàng ngày Đại học Quốc gia Seoul, Seoul

37°27′33″B 126°57′07″Đ / 37,459273°B 126,952075°Đ / 37.459273; 126.952075 (Seoul National University)

2011 [30]
Loạn trung nhật ký (Nanjung Ilgi): Nhật ký chiến tranh của Đô đốc Lý Thuấn Thần Đền Hyeonchungsa, Asan

36°48′23″B 127°01′55″Đ / 36,806508°B 127,031968°Đ / 36.806508; 127.031968 (Hyeonchungsa Shrine, Asan)

2013 [31]
Tư liệu lưu trữ Saemaul Undong (Phong trào Nông thôn Mới)
  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, Seoul

36°21′39″B 127°23′08″Đ / 36,360827°B 127,385452°Đ / 36.360827; 127.385452 (National Archives, Seoul)

  • Korea Saemaul Undong Center

37°30′09″B 127°04′02″Đ / 37,502635°B 127,067141°Đ / 37.502635; 127.067141 (Korea Saemaul Undong Center)

2013 [32]
Mộc bản in Nho giáo Viện Nghiên cứu Hàn Quốc, Andong

36°42′08″B 128°48′39″Đ / 36,702255°B 128,810703°Đ / 36.702255; 128.810703 (The Advanced Center for Korean Studies, Andong)

2015 [33]
Tư liệu lưu trữ của KBS về chương trình phát sóng đặc biệt "Tìm kiếm gia đình ly tán"

37°31′33″B 126°54′58″Đ / 37,525958°B 126,915973°Đ / 37.525958; 126.915973 (Korean Broadcasting System)

  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Hàn Quốc

36°21′39″B 127°23′08″Đ / 36,360831°B 127,385418°Đ / 36.360831; 127.385418 (National Archives of Korea)

  • Viện Gallup Hàn Quốc

37°34′26″B 126°58′02″Đ / 37,574003°B 126,967257°Đ / 37.574003; 126.967257 (Gallup Korea)

2015 [34]
Dấu hoàng gia và Bộ sưu tập sách phong chức nhà Triều Tiên Bảo tàng Cung điện Quốc gia Hàn Quốc, Seoul

37°34′36″B 126°58′30″Đ / 37,576576°B 126,975098°Đ / 37.576576; 126.975098 (National Palace Museum of Korea)

2017 [35]
Tư liệu lưu trữ Phong trào Trả nợ Quốc gia Công viên Tưởng niệm về Phong trào Trả nợ Quốc gia

35°52′10″B 128°36′22″Đ / 35,869422°B 128,606033°Đ / 35.869422; 128.606033 (National Debt Redemption Movement Memorial Park)

2017 [36]
Tài liệu Triều Tiên thông tín sử: Lịch sử xây dựng hòa bình và trao đổi văn hóa giữa Hàn Quốc và Nhật Bản từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19
(chung với Nhật Bản)
  • Đại học Quốc gia Seoul-Viện Nghiên cứu Hàn Quốc Kyujanggak

37°27′44″B 126°57′01″Đ / 37,46209°B 126,950237°Đ / 37.462090; 126.950237 (Seoul National University)

  • Thư viện Quốc gia Hàn Quốc

37°29′52″B 127°00′13″Đ / 37,497763°B 127,003675°Đ / 37.497763; 127.003675 (National Library of Korea)

  • Viện Quốc gia về Lịch sử Hàn Quốc

37°25′27″B 126°58′47″Đ / 37,424203°B 126,97969°Đ / 37.424203; 126.979690 (National Institute of Korean History)

  • Thư viện Đại học Hàn Quốc

37°35′05″B 127°01′35″Đ / 37,584651°B 127,026487°Đ / 37.584651; 127.026487 (Korea University Library)

  • Viện Lịch sử và Văn hóa Chungnam

36°29′21″B 127°08′48″Đ / 36,48914°B 127,146737°Đ / 36.489140; 127.146737 (Chungnam Institute of History and Culture)

  • Bảo tàng Quốc gia Hàn Quốc

37°31′26″B 126°58′49″Đ / 37,523847°B 126,980404°Đ / 37.523847; 126.980404 (National Museum of Korea)

  • Bảo tàng Busan

35°07′47″B 129°05′39″Đ / 35,129724°B 129,094084°Đ / 35.129724; 129.094084 (Busan Museum)

  • Bảo tàng Cung điện Quốc gia Hàn Quốc

37°34′36″B 126°58′30″Đ / 37,576576°B 126,975098°Đ / 37.576576; 126.975098 (National Palace Museum of Korea)

  • Bảo tàng Hải dương Quốc gia Hàn Quốc

35°04′43″B 129°04′49″Đ / 35,078493°B 129,080272°Đ / 35.078493; 129.080272 (Korea National Maritime Museum)

2017 [37]

Indonesia[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Sử thi La Galigo
(chung với Hà Lan)

5°08′02″N 119°24′19″Đ / 5,133867°N 119,405291°Đ / -5.133867; 119.405291 (Fort Rotterdam, Makassar)

52°09′26″B 4°28′53″Đ / 52,157302°B 4,481429°Đ / 52.157302; 4.481429 (Leiden University Library)

2011 [38]
Nagarakretagama: Mô tả về đất nước (1365 sau Công nguyên) Thư viện Quốc gia Indonesia, Jakarta

6°10′53″N 106°49′37″Đ / 6,181298°N 106,826908°Đ / -6.181298; 106.826908 (National Library of Indonesia)

2013 [39]
Babad Diponegoro
(chung với Hà Lan)

6°10′53″N 106°49′37″Đ / 6,181298°N 106,826908°Đ / -6.181298; 106.826908 (National Library of Indonesia)

  • Viện Nghiên cứu Hoàng gia Hà Lan về Đông Nam Á và Caribe

52°09′31″B 4°28′57″Đ / 52,15859°B 4,48251°Đ / 52.158590; 4.482510 (Royal Netherlands Institute of Southeast Asian and Caribbean Studies)

2013 [40]
Tài liệu lưu trữ hội nghị Á-Phi Trung tâm lưu trữ Quốc gia Indonesia, Nam Jakarta

6°16′43″N 106°49′08″Đ / 6,278638°N 106,818939°Đ / -6.278638; 106.818939 (National Archives of Indonesia)

2015 [41]
Tài liệu lưu trữ bảo tồn Borobudur Trung tâm lưu trữ Quốc gia Indonesia

6°16′43″N 106°49′08″Đ / 6,278638°N 106,818939°Đ / -6.278638; 106.818939 (National Archives of Indonesia)

2017 [42]
Tài liệu lưu trữ về Sóng thần Ấn Độ Dương
(chung với Sri Lanka)
  • Trung tâm lưu trữ Quốc gia Indonesia

6°16′43″N 106°49′08″Đ / 6,278638°N 106,818939°Đ / -6.278638; 106.818939 (National Archives of Indonesia)

  • Cục Lưu trữ Quốc gia Sri Lanka

6°54′24″B 79°51′53″Đ / 6,906742°B 79,864784°Đ / 6.906742; 79.864784 (Department of National Archives of Sri Lanka)

2017 [43]
Bản thảo truyện Panji
(chung với Campuchia, Hà Lan, MalaysiaAnh)
  • Thư viện Đại học Leiden, Leiden

52°09′26″B 4°28′53″Đ / 52,157302°B 4,481429°Đ / 52.157302; 4.481429 (Leiden University Library, Leiden)

  • Thư viện Quốc gia Indonesia

6°10′53″N 106°49′37″Đ / 6,181298°N 106,826908°Đ / -6.181298; 106.826908 (National Library of Indonesia)

  • Thư viện Quốc gia Malaysia

3°10′14″B 101°42′41″Đ / 3,170693°B 101,711362°Đ / 3.170693; 101.711362 (National Library of Malaysia)

  • Thư viện Quốc gia Campuchia

11°34′35″B 104°55′10″Đ / 11,576504°B 104,919578°Đ / 11.576504; 104.919578 (National Library of Cambodia)

2017 [20]

Iran[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
"Bayasanghori Shâhnâmeh" (Sách của các vị vua của Hoàng tử Bayasanghor) Cung điện Golestan, Tehran

35°40′47″B 51°25′14″Đ / 35,67975°B 51,420517°Đ / 35.679750; 51.420517 (Golestan Palace)

2007 [44]
Chứng thực chứng thư: Bản thảo thế kỷ 13 Rab’ I-Rashidi (Rab I-Rashidi) Thư viện Trung tâm Tabriz, Tabriz

38°03′51″B 46°15′23″Đ / 38,06411°B 46,256279°Đ / 38.064110; 46.256279 (Tabriz Central Library)

2007 [45][46]
Tài liệu hành chính của Astan-e Quds Razavi trong thời kỳ Safavid Thư viện Astan-e Quds Razavi, Mashhad

36°17′22″B 59°36′58″Đ / 36,289501°B 59,616135°Đ / 36.289501; 59.616135 (Astan-e Quds Razavi Library, Mashad)

2009 [47]
Al-Tafhim li Awa'il Sana'at al-Tanjim: Cuốn sách hướng dẫn về các yếu tố của nghệ thuật chiêm tinh Thư viện, bảo tàng và Trung tâm tài liệu của Hội đồng Tư vấn Hồi giáo, Tehran

35°48′30″B 51°27′31″Đ / 35,808438°B 51,45863°Đ / 35.808438; 51.458630 (Library, Museum and Documentation Centre of the Islamic Consultative Assembly, Tehran)

2011 [48]
Bộ sưu tập Panj Ganj của Nezami
  • Thư viện Sepahsalar (Shahid Mottahri)

35°41′22″B 51°25′52″Đ / 35,6893678°B 51,431208°Đ / 35.6893678; 51.431208 (Sepahsalar Library (Shahid Mottahri))

  • Bảo tàng và Thư viện Quốc gia Malek

35°41′13″B 51°24′59″Đ / 35,68704°B 51,416318°Đ / 35.687040; 51.416318 (Malek National Library and Museum)

  • Cung điện Golestan, Tehran

35°40′47″B 51°25′14″Đ / 35,67975°B 51,420517°Đ / 35.679750; 51.420517 (Golestan Palace, Tehran)

  • Bảo tàng Quốc gia Iran

35°41′14″B 51°24′53″Đ / 35,687098°B 51,414643°Đ / 35.687098; 51.414643 (National Museum of Iran)

  • Thư viện trung tâm và trung tâm tài liệu của Đại học Tehran

35°42′12″B 51°23′43″Đ / 35,703269°B 51,395321°Đ / 35.703269; 51.395321 (Central Library and document centre of the University of Tehran)

2011 [49]
Bộ sưu tập các bản đồ Iran trong thời kỳ Qajar (Lịch Mặt Trăng 1193 - 1344 / Lịch Gregory 1779-1926) Thư viện Nghiên cứu Chính trị và Quốc tế của Bộ Ngoại giao Iran

35°48′30″B 51°27′31″Đ / 35,808438°B 51,45863°Đ / 35.808438; 51.458630 (Library of Political and International Studies of the Iranian Ministry of Foreign Affairs)

2013 [50]
Dhakhīra-yi Khārazmshāhī Thư viện Nhà thờ Hồi giáo Sepahsalar, Tehran

35°41′22″B 51°26′00″Đ / 35,68936°B 51,433397°Đ / 35.689360; 51.433397 (Library of the Sepahsalar Mosque)

2013 [51]
Al-Masaalik Wa Al-Mamaalik: Cuốn sách Hành trình và các Vương quốc
(chung với Đức)
  • Thư viện và Trung tâm lưu trữ Quốc gia Iran, Tehran

35°45′07″B 51°26′03″Đ / 35,751903°B 51,4342645°Đ / 35.751903; 51.4342645 (The National Library and Archives of Iran)

  • Thư viện Nghiên cứu Gotha, Erfurt

50°56′43″B 10°42′20″Đ / 50,945358°B 10,705445°Đ / 50.945358; 10.705445 (The National Library and Archives of Iran)

2015 [52]
Kulliyyāt-i Saʽdi: Kulliyat của Saadi Thư viện và Trung tâm lưu trữ Quốc gia Iran, Tehran

35°45′07″B 51°26′03″Đ / 35,751903°B 51,4342645°Đ / 35.751903; 51.4342645 (The National Library and Archives of Iran)

2015 [53]
Jāme’ al-Tavarikh: Sách yếu lược Biên niên sử Cung điện Golestan, Tehran

50°56′43″B 10°42′20″Đ / 50,945358°B 10,705445°Đ / 50.945358; 10.705445 (Golestan Palace, Tehran)

2017 [54]

Kazakhstan[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bộ sưu tập các bản thảo của Khoja Ahmed Yasawi Thư viện Quốc gia Kazakhstan, Almaty

43°14′29″B 76°56′35″Đ / 43,241432°B 76,943141°Đ / 43.241432; 76.943141 (National Library of Kazakhstan, Almaty)

2003 [55]
Tài liệu nghe nhìn của phong trào chống hạt nhân quốc tế "Nevada-Semipalatinsk" Kho lưu trữ Nhà nước và Lưu trữ Nhà nước về Phim truyện, Almaty

43°14′34″B 76°56′44″Đ / 43,242712°B 76,945582°Đ / 43.242712; 76.945582 (State Archive & State Archive of Film, Almaty)

2005 [56]
Tài liệu lưu trữ nền biển Aral Trung tâm lưu trữ Nhà nước và Trung tâm lưu trữ về Phim truyện, Almaty

43°14′34″B 76°56′44″Đ / 43,242712°B 76,945582°Đ / 43.242712; 76.945582 (State Archive & State Archive of Film, Almaty)

2011 [57]

Malaysia[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Thư tín của Quốc vương Kedah (1882–1943) Trung tâm lưu trữ Quốc gia Malaysia, Alor Setar

6°09′48″B 100°22′12″Đ / 6,163409°B 100,370127°Đ / 6.163409; 100.370127 (National Archives of Malaysia)

2001 [58]
Hikayat Hang Tuah: Lịch sử của Hang Tuah Thư viện Quốc gia Malaysia, Kuala Lumpur

3°10′14″B 101°42′41″Đ / 3,170693°B 101,711362°Đ / 3.170693; 101.711362 (National Library of Malaysia)

2001 [59]
Sejarah Melayu (Các biên niên sử của Malay) Viện Ngôn ngữ và Văn học, Kuala Lumpur

3°08′03″B 101°42′13″Đ / 3,134248°B 101,703558°Đ / 3.134248; 101.703558 (Institute of Language and Literature, Kuala Lumpur)

2001 [60]
Batu Bersurat, Terengganu (Đá nội tiếp của Terengganu) Bảo tàng bang Terengganu, Kuala Terengganu

5°19′07″B 103°06′08″Đ / 5,318578°B 103,102112°Đ / 5.318578; 103.102112 (Terengganu State Museum)

2009 [61]
Bản thảo truyện Panji
(chung với Campuchia, Hà Lan, IndonesiaAnh)
  • Thư viện Đại học Leiden, Leiden

52°09′26″B 4°28′53″Đ / 52,157302°B 4,481429°Đ / 52.157302; 4.481429 (Leiden University Library, Leiden)

  • Thư viện Quốc gia Indonesia

6°10′53″N 106°49′37″Đ / 6,181298°N 106,826908°Đ / -6.181298; 106.826908 (National Library of Indonesia)

  • Thư viện Quốc gia Malaysia

3°10′14″B 101°42′41″Đ / 3,170693°B 101,711362°Đ / 3.170693; 101.711362 (National Library of Malaysia)

  • Thư viện Quốc gia Campuchia

11°34′35″B 104°55′10″Đ / 11,576504°B 104,919578°Đ / 11.576504; 104.919578 (National Library of Cambodia)

2017 [20]

Mông Cổ[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tóm lược vàng "Altan Tobchi": Lịch sử vàng viết năm 1651 Thư viện Quốc gia Mông Cổ, Ulaanbaatar

47°54′53″B 106°54′59″Đ / 47,914814°B 106,91625°Đ / 47.914814; 106.916250 (Kuthodaw Pagoda, Mandalay)

2011 [62]
Tanjur Mông Cổ & các bia đá tưởng niệm Thư viện Quốc gia Mông Cổ, Ulaanbaatar

47°54′53″B 106°54′59″Đ / 47,914814°B 106,91625°Đ / 47.914814; 106.916250 (Kuthodaw Pagoda, Mandalay)

2011 & 2017 [63]
Kanjur viết với 9 viên đá quý Thư viện Quốc gia Mông Cổ, Ulaanbaatar

47°54′53″B 106°54′59″Đ / 47,914814°B 106,91625°Đ / 47.914814; 106.916250 (Kuthodaw Pagoda, Mandalay)

2013 [64]

Myanmar[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Đền thờ chữ khắc Kuthodaw Chùa Kuthodaw, Mandalay

22°00′17″B 96°06′47″Đ / 22,004738°B 96,112954°Đ / 22.004738; 96.112954 (Kuthodaw Pagoda, Mandalay)

2013 [65]
Bản khắc đá Myazedi Quadrilingual Cục Khảo cổ học và Bảo tàng Quốc gia, Naypyidaw

19°47′20″B 96°08′29″Đ / 19,788761°B 96,141265°Đ / 19.788761; 96.141265 (Department of Archaeology and National Museum, Naypyidaw)

2015 [66]
Lá thư vàng của vua Miến Điện Alaungphaya gửi chi vua George II của Vương quốc Anh
(chung với ĐứcAnh)
  • Cục Khảo cổ học và Bảo tàng Quốc gia, Naypyidaw

19°47′20″B 96°08′29″Đ / 19,788761°B 96,141265°Đ / 19.788761; 96.141265 (Department of Archaeology and National Museum, Naypyidaw)

  • Thư viện Gottfried Wilhelm Leibniz – Thư viện bang Hạ Sachsen

52°21′55″B 9°43′51″Đ / 52,365295°B 9,730835°Đ / 52.365295; 9.730835 (Gottfried Wilhelm Leibniz Library – State Library of Lower Saxony)

2015 [67]
Chuông khắc vua Bayinnaung Chùa Shwezigon, Bagan

21°11′43″B 94°53′38″Đ / 21,195319°B 94,893868°Đ / 21.195319; 94.893868 (Shwezigon Pagoda, Bagan)

2017 [68]

Nepal[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bản thảo Niśvāsattatvasaṃhitā Trung tâm lưu trữ Quốc gia Nepal, Kathmandu

27°41′43″B 85°19′17″Đ / 27,695387°B 85,321523°Đ / 27.695387; 85.321523 (National Archive of Nepal)

2013 [69]
Bản thảo của Susrutamhita (Sahottartantra) Thư viện Kaiser, Kathmandu

27°42′50″B 85°18′55″Đ / 27,713998°B 85,315269°Đ / 27.713998; 85.315269 (Kaiser Library, Kathmandu)

2013 [70]

New Zealand[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Hiệp ước Waitangi Trung tâm lưu trữ Quốc gia, Wellington

41°16′37″N 174°46′48″Đ / 41,277057°N 174,7801366°Đ / -41.277057; 174.7801366 (National Archives, Wellington)

1997 [71]
Đơn thỉnh nguyện cho Quyền tuyển cử của phụ nữ tại New Zealand 1893 Trung tâm lưu trữ Quốc gia, Wellington

41°16′37″N 174°46′48″Đ / 41,277057°N 174,7801366°Đ / -41.277057; 174.7801366 (National Archives, Wellington)

1997 [72]
Tài liệu lưu trữ của Ngài Edmund Hillary Bảo tàng Tưởng niệm chiến tranh Auckland, Auckland

36°51′37″N 174°46′40″Đ / 36,860387°N 174,777826°Đ / -36.860387; 174.777826 (Auckland War Memorial Museum)

2015 [73]

Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bộ sưu tập Sakubei Yamamoto
  • Bảo tàng Lịch sử Khai mỏ Thành phố Tagawa

33°38′27″B 130°48′50″Đ / 33,640761°B 130,813753°Đ / 33.640761; 130.813753 (Tagawa City Coal Mining Historical Museum)

  • Thư viện Đại học tỉnh Fukuoka

33°39′01″B 130°48′50″Đ / 33,650349°B 130,813806°Đ / 33.650349; 130.813806 (Fukuoka Prefectural University Library)

2011 [74]
Tài liệu liên quan đến Phái bộ thời kỳ Khánh Tràng đến Châu Âu Nhật Bản và Tây Ban Nha
(chung với Tây Ban Nha)
Bảo tàng Thành phố Sendai, Sendai

38°15′22″B 140°51′24″Đ / 38,256009°B 140,856636°Đ / 38.256009; 140.856636 (Sendai City Museum)

2013 [75]
Midokanpakuki: Nhật ký viết tay ban đầu của Fujiwara no Michinaga Yōmei Bunko, Kyoto

35°01′55″B 135°42′36″Đ / 35,031838°B 135,710117°Đ / 35.031838; 135.710117 (Yōmei Bunko, Kyoto)

2013 [76]
Tài liệu lưu trữ của đền Tōji trong một trăm hộp Thư viện tỉnh Kyoto, Kyoto

35°00′47″B 135°46′56″Đ / 35,012969°B 135,782093°Đ / 35.012969; 135.782093 (Kyoto Prefectural Library)

2015 [77]
Trở lại cảng Maizuru - Tài liệu liên quan tới sự giam giữ và kinh nghiệm hồi hương của người Nhật (1945-1956) Bảo tàng tưởng niệm hồi hương Maizuru, Kyoto

35°30′34″B 135°23′48″Đ / 35,509538°B 135,39671°Đ / 35.509538; 135.396710 (Maizuru Repatriation Memorial Museum)

2015 [78]
Ba tấm bia quý giá của Kozuke cổ đại Takasaki, Gunma

36°19′19″B 139°00′12″Đ / 36,32208°B 139,0034°Đ / 36.322080; 139.003400 (Takasaki)

2017 [79]
Tài liệu Triều Tiên thông tín sử: Lịch sử xây dựng hòa bình và trao đổi văn hóa giữa Hàn Quốc và Nhật Bản từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19
(chung với Hàn Quốc)
  • Đại học Quốc gia Seoul-Viện Nghiên cứu Hàn Quốc Kyujanggak

37°27′44″B 126°57′01″Đ / 37,46209°B 126,950237°Đ / 37.462090; 126.950237 (Seoul National University)

  • Thư viện Quốc gia Hàn Quốc

37°29′52″B 127°00′13″Đ / 37,497763°B 127,003675°Đ / 37.497763; 127.003675 (National Library of Korea)

  • Viện Quốc gia về Lịch sử Hàn Quốc

37°25′27″B 126°58′47″Đ / 37,424203°B 126,97969°Đ / 37.424203; 126.979690 (National Institute of Korean History)

  • Thư viện Đại học Hàn Quốc

37°35′05″B 127°01′35″Đ / 37,584651°B 127,026487°Đ / 37.584651; 127.026487 (Korea University Library)

  • Viện Lịch sử và Văn hóa Chungnam

36°29′21″B 127°08′48″Đ / 36,48914°B 127,146737°Đ / 36.489140; 127.146737 (Chungnam Institute of History and Culture)

  • Bảo tàng Quốc gia Hàn Quốc

37°31′26″B 126°58′49″Đ / 37,523847°B 126,980404°Đ / 37.523847; 126.980404 (National Museum of Korea)

  • Bảo tàng Busan

35°07′47″B 129°05′39″Đ / 35,129724°B 129,094084°Đ / 35.129724; 129.094084 (Busan Museum)

  • Bảo tàng Cung điện Quốc gia Hàn Quốc

37°34′36″B 126°58′30″Đ / 37,576576°B 126,975098°Đ / 37.576576; 126.975098 (National Palace Museum of Korea)

  • Bảo tàng Hải dương Quốc gia Hàn Quốc

35°04′43″B 129°04′49″Đ / 35,078493°B 129,080272°Đ / 35.078493; 129.080272 (Korea National Maritime Museum)

2017 [37]

Pakistan[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Giấy tờ Jinnah (Quaid-I-Azam) Trung tâm lưu trữ Quốc gia, Islamabad

33°44′24″B 73°05′41″Đ / 33,739981°B 73,094761°Đ / 33.739981; 73.094761 (National Archives, Islamabad)

1999 [80]

Philippines[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Cổ tự học Philippine (Hanunoo, Build, Tagbanua và Pala'wan) Bảo tàng Quốc gia, Manila

14°35′13″B 120°58′52″Đ / 14,58694°B 120,98124°Đ / 14.586940; 120.981240 (National Museum of the Philippines)

1999 [81]
Tin tức phát thanh về Cách mạng Quyền lực Nhân dân

14°42′01″B 121°04′18″Đ / 14,700378°B 121,071785°Đ / 14.700378; 121.071785 (Radio Veritas Asia, Quezon City)

14°33′10″B 121°00′49″Đ / 14,552678°B 121,013647°Đ / 14.552678; 121.013647 (Raja Broadcasting Network, Makati City)

  • Lưu trữ cá nhân của ông Orly Punzalan, Dasmariñas

14°17′00″B 120°57′41″Đ / 14,283373°B 120,961358°Đ / 14.283373; 120.961358 (Personal Archives of Mr. Orly Punzalan, Dasmariñas Village)

2003 [82]
Bộ sưu tập của José Maceda Trung tâm nghiên cứu dân tộc học của U.P., thành phố Quezon

14°39′26″B 121°03′56″Đ / 14,657119°B 121,065581°Đ / 14.657119; 121.065581 (University of the Philippines, Center for Ethnomusicology)

2007 [83]
Giấy tờ của tổng thống Manuel L. Quezon Trung tâm nghiên cứu dân tộc học của U.P., thành phố Quezon

14°39′26″B 121°03′56″Đ / 14,657119°B 121,065581°Đ / 14.657119; 121.065581 (University of the Philippines, Center for Ethnomusicology)

2011 [83]

Sri Lanka[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tư liệu lưu trữ Công ty Đông Ấn Hà Lan
(chung với Indonesia, Hà Lan, Nam PhiẤn Độ)
  • Trung tâm lưu trữ tài liệu Cape Town (Văn phòng của Kho lưu trữ Quốc gia Nam Phi)

33°55′53″N 18°25′26″Đ / 33,931495°N 18,423812°Đ / -33.931495; 18.423812 (Cape Town Archives Repository)

  • Trung tâm lưu trữ Tamil Nadu

13°04′35″B 80°15′38″Đ / 13,076368°B 80,260424°Đ / 13.076368; 80.260424 (Tamil Nadu Archives)

  • Cục Lưu trữ Quốc gia Sri Lanka

6°54′24″B 79°51′53″Đ / 6,906759°B 79,864734°Đ / 6.906759; 79.864734 (Department of National Archives of Sri Lanka)

  • Trung tâm lưu trữ Quốc gia Indonesia

6°16′43″N 106°49′08″Đ / 6,278623°N 106,818899°Đ / -6.278623; 106.818899 (Arsip Nasional Republik Indonesia)

  • Trung tâm lưu trữ Quốc gia Hà Lan

52°04′52″B 4°19′35″Đ / 52,081037°B 4,3262802°Đ / 52.081037; 4.3262802 (Nationaal Archief)

2003 [6]
Kho lưu trữ sóng thần Ấn Độ Dương
(chung với Indonesia)
  • Trung tâm lưu trữ Quốc gia Indonesia

6°16′43″N 106°49′08″Đ / 6,278638°N 106,818939°Đ / -6.278638; 106.818939 (National Archives of Indonesia)

  • Cục Lưu trữ Quốc gia Sri Lanka

6°54′24″B 79°51′53″Đ / 6,906742°B 79,864784°Đ / 6.906742; 79.864784 (Department of National Archives of Sri Lanka)

2017 [43]

Tajikistan[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bản thảo của Ubayd Zakoni Kulliyat và Hafez Sherozi Gazalliyt (thế kỷ 14) Viện Di sản Văn bản của Viện hàn lâm khoa học, Dushanbe

38°34′15″B 68°47′31″Đ / 38,570959°B 68,791934°Đ / 38.570959; 68.791934 (Institute of the Written Heritage of the Academy of Sciences, Dushanbe)

2003 [84]

Thái Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Chữ khắc Ram Khamhaeng Bảo tàng Quốc gia Bangkok, Bangkok

13°45′30″B 100°29′30″Đ / 13,758195°B 100,491799°Đ / 13.758195; 100.491799 (Bangkok National Museum)

2003 [85]
Tài liệu lưu trữ của vua Chulalongkorn về sự thay đổi của Xiêm (1868–1910) Thư viện Quốc gia Thái Lan, Bangkok; Trung tâm lưu trữ Quốc gia Thái Lan, Bangkok

13°46′20″B 100°30′18″Đ / 13,772305°B 100,505114°Đ / 13.772305; 100.505114 (National Library of Thailand)

2009 [86]
Lưu trữ chữ khắc Wat Pho Wat Pho, Bangkok

13°44′48″B 100°29′36″Đ / 13,746538°B 100,493298°Đ / 13.746538; 100.493298 (Wat Pho, Bangkok)

2011 [87]
"Những cuốn sách nhỏ của Hội đồng Xã hội Xiêm"
100 năm ghi lại hợp tác quốc tế trong nghiên cứu
và phổ biến kiến ​​thức về nghệ thuật và khoa học
Trung tâm lưu trữ Quốc gia Thái Lan, Bangkok

13°46′23″B 100°30′16″Đ / 13,773143°B 100,504566°Đ / 13.773143; 100.504566 (National Archives of Thailand)

2013 [88]
Ảnh kính phim âm bản Hoàng gia và Bản in gốc Trung tâm lưu trữ Quốc gia Thái Lan, Bangkok

13°46′23″B 100°30′16″Đ / 13,773143°B 100,504566°Đ / 13.773143; 100.504566 (National Archives of Thailand)

2017 [89]

Đông Timor[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Sự ra đời của một quốc gia: Bước ngoặt (Bộ sưu tập tài liệu nghe nhìn Max Stahl) Trung tâm lưu trữ & Bảo tàng Kháng chiến Đông Timor

8°33′20″N 125°34′39″Đ / 8,555558°N 125,577499°Đ / -8.555558; 125.577499 (Archives & Museum of East Timorese Resistance)

2013 [90]

Triều Tiên[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Cẩm nang võ thuật minh họa toàn diện

39°01′13″B 125°44′58″Đ / 39,020196°B 125,749334°Đ / 39.020196; 125.749334 (Grand People's Study House)

2017 [91]

Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Tư liệu lưu trữ âm thanh Âm nhạc truyền thống Học viện Nghệ thuật Trung Quốc, Bắc Kinh

39°57′02″B 116°26′51″Đ / 39,950573°B 116,447466°Đ / 39.950573; 116.447466 (Music Research Institute of Chinese Academy of Arts)

1997 [92]
Hồ sơ của Đại học sĩ nhà Thanh - 'Du nhập văn hóa phương Tây của Trung Quốc' Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh

39°54′59″B 116°23′50″Đ / 39,916261°B 116,397116°Đ / 39.916261; 116.397116 (Palace Museum, Beijing)

1999 [93]
Bản thảo văn học cổ Nạp Tây Dongba Viện nghiên cứu Dongba Lệ Giang, Đại Nghiên

26°52′53″B 100°12′35″Đ / 26,88145°B 100,209704°Đ / 26.881450; 100.209704 (Lijiang Prefecture Dongba Research Institute, Dayan)

2003 [94]
Danh sách bảng vàng khoa cử triều Thanh Trung tâm lưu trữ Nhà nước, Bắc Kinh

39°54′54″B 116°23′35″Đ / 39,914878°B 116,392925°Đ / 39.914878; 116.392925 (The First Historical Archives)

2005 [95]
Lưu trữ Dạng thức lôi triều Thanh 2007 [96]
Bản thảo cương mục Thư viện của Viện Hàn lâm Khoa học Y học Trung Quốc

39°54′39″B 116°25′03″Đ / 39,910808°B 116,417448°Đ / 39.910808; 116.417448 (Library of the China Academy of Chinese Medical Sciences)

2011 [97]
Hoàng Đế nội kinh Thư viện Quốc gia Trung Quốc

39°56′35″B 116°19′23″Đ / 39,943016°B 116,323087°Đ / 39.943016; 116.323087 (National Library of China)

2011 [98]
Tài liệu lưu trữ Tây Tạng từ nhà Nguyên Trung Quốc, 1304-1367 Trung tâm lưu trữ Khu tự trị Tây Tạng, Lhasa

29°39′23″B 91°04′57″Đ / 29,656268°B 91,0824097°Đ / 29.656268; 91.0824097 (Tibet Autonomous Region Archives)

2013 [99]
Thư tín và Tài liệu chuyển tiền từ nước ngoài về Trung Quốc
  • Trung tâm lưu trữ tỉnh Quảng Đông

23°07′47″B 113°16′18″Đ / 23,129666°B 113,271797°Đ / 23.129666; 113.271797 (Guangdong Provincial Archives)

23°22′24″B 116°42′48″Đ / 23,373298°B 116,71324°Đ / 23.373298; 116.713240 (Chaoshan Research Institute for History and Culture)

  • Trung tâm lưu trữ thành phố Sán Đầu

23°22′06″B 116°42′39″Đ / 23,368334°B 116,710955°Đ / 23.368334; 116.710955 (Shantou Municipal Archives)

  • Bảo tàng Tứ Ấp Giang Môn Trung Quốc hải ngoại

22°36′48″B 113°05′04″Đ / 22,613291°B 113,084509°Đ / 22.613291; 113.084509 (Jiangmen Wuyi Overseas Chinese Museum)

24°18′36″B 116°07′00″Đ / 24,310126°B 116,116659°Đ / 24.310126; 116.116659 (Meizhou City Qiaopi Archives)

  • Văn phòng Di sản văn hóa Khai Bình

22°22′35″B 112°41′55″Đ / 22,376367°B 112,698511°Đ / 22.376367; 112.698511 (Kaiping Cultural Heritage Bureau)

  • Trung tâm lưu trữ tỉnh Phúc Kiến

26°02′41″B 119°12′14″Đ / 26,044769°B 119,203995°Đ / 26.044769; 119.203995 (Fujian Province Archives)

  • Trung tâm lưu trữ thành phố Tuyền Châu

24°54′27″B 118°35′13″Đ / 24,907562°B 118,586831°Đ / 24.907562; 118.586831 (Quanzhou City Archives)

  • Trung tâm lưu trữ thành phố Jinjiang

24°47′02″B 118°33′04″Đ / 24,78377°B 118,55102°Đ / 24.783770; 118.551020 (Jinjiang City Archives)

  • Bảo tàng Tấn Giang

24°47′42″B 118°33′45″Đ / 24,795137°B 118,562476°Đ / 24.795137; 118.562476 (Jinjiang Municipal Museum)

  • Bảo tàng Tuyền Châu về Trung Quốc hải ngoại

24°54′44″B 118°36′24″Đ / 24,912132°B 118,606545°Đ / 24.912132; 118.606545 (Quanzhou Museum of Overseas Chinese History)

2013 [100]
Tài liệu về Thảm sát Nam Kinh
  • Trung tâm Lưu trữ Quốc gia

40°02′34″B 116°09′55″Đ / 40,042732°B 116,165371°Đ / 40.042732; 116.165371 (Central Archives of China)

  • Trung tâm lưu trữ lịch sử thứ hai Trung Quốc

32°02′26″B 118°48′51″Đ / 32,040665°B 118,814042°Đ / 32.040665; 118.814042 (The Second Historical Archives of China)

  • Trung tâm lưu trữ tỉnh Liêu Ninh

41°46′53″B 123°24′18″Đ / 41,781494°B 123,405006°Đ / 41.781494; 123.405006 (Liaoning Provincial Archives)

  • Trung tâm lưu trữ tỉnh Cát Lâm

43°53′24″B 125°19′33″Đ / 43,889982°B 125,325797°Đ / 43.889982; 125.325797 (Jilin Provincial Archives)

  • Trung tâm lưu trữ thành phố Thượng Hải

31°12′18″B 121°23′55″Đ / 31,204879°B 121,398591°Đ / 31.204879; 121.398591 (Shanghai Municipal Archives)

  • Trung tâm lưu trữ thành phố Nam Kinh

32°03′30″B 118°47′48″Đ / 32,058256°B 118,796558°Đ / 32.058256; 118.796558 (Nanjing City Archives)

  • Nhà tưởng niệm nạn nhân vụ thảm sát Nam Kinh bởi quân xâm lược Nhật Bản

32°02′09″B 118°44′33″Đ / 32,035703°B 118,742556°Đ / 32.035703; 118.742556 (The Memorial Hall of the Victims in Nanjing Massacre by Japanese Invaders)

2015 [101]
Tư liệu lưu trữ lụa Tô Châu từ cận đại cho đến hiện đại Cục lưu trữ công nghiệp và thương mại Tô Châu

31°19′35″B 120°37′35″Đ / 31,32628°B 120,626409°Đ / 31.326280; 120.626409 (Suzhou Industrial and Commercial Archives Administration)

2017 [102]
Giáp cốt văn Trung Quốc
  • Viện Khảo cổ học, Viện Khoa học Xã hội Trung Quốc

39°55′21″B 116°24′38″Đ / 39,922623°B 116,410448°Đ / 39.922623; 116.410448 (Institute of Archaeology, Chinese Academy of Social Sciences)

  • Viện Lịch sử, Viện Khoa học Xã hội Trung Quốc

39°55′21″B 116°24′36″Đ / 39,922443°B 116,410084°Đ / 39.922443; 116.410084 (Institute of History, Chinese Academy of Social Sciences)

  • Thư viện Quốc gia Trung Quốc

39°56′35″B 116°19′23″Đ / 39,943016°B 116,323087°Đ / 39.943016; 116.323087 (National Library of China)

  • Bảo tàng Cố cung Bắc Kinh

39°54′59″B 116°23′50″Đ / 39,916261°B 116,397116°Đ / 39.916261; 116.397116 (Palace Museum, Beijing)

  • Thư viện Đại học Bắc Kinh

39°59′31″B 116°18′35″Đ / 39,991829°B 116,30977°Đ / 39.991829; 116.309770 (Peking University Library)

40°00′18″B 116°19′29″Đ / 40,004884°B 116,324684°Đ / 40.004884; 116.324684 (Tsinghua University Library)

  • Bảo tàng Thượng Hải

31°13′42″B 121°28′32″Đ / 31,228287°B 121,47553°Đ / 31.228287; 121.475530 (Shanghai Museum)

  • Bảo tàng Nam Kinh

32°02′30″B 118°49′32″Đ / 32,041742°B 118,825683°Đ / 32.041742; 118.825683 (Nanjing Museum)

  • Bảo tàng tỉnh Sơn Đông

36°39′31″B 117°05′45″Đ / 36,658531°B 117,095899°Đ / 36.658531; 117.095899 (Shandong Provincial Museum)

  • Bảo tàng Lữ Thuận

38°48′29″B 121°14′02″Đ / 38,80816°B 121,233847°Đ / 38.808160; 121.233847 (Lvshun Museum)

  • Bảo tàng Thiên Tân

39°05′08″B 117°12′32″Đ / 39,085523°B 117,208901°Đ / 39.085523; 117.208901 (Tianjin Museum)

2017 [103]
Hồ sơ chính thức của Ma Cao trong triều nhà Thanh (1693-1886)
(chung với Bồ Đào Nha)
Trung tâm lưu trữ Quốc gia Torre do Tombo, Alvalade, Lisbon
38°45′17″B 9°09′23″T / 38,75466°B 9,156511°T / 38.754660; -9.156511 (Torre do Tombo National Archive)
2017 [104]

Úc[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Nhật ký tàu HMS Endeavour của James Cook Thư viện Quốc gia Úc, Canberra

35°17′48″N 149°07′47″Đ / 35,296633°N 149,129815°Đ / -35.296633; 149.129815 (Thư viện Quốc gia Úc)

2001 [105]
Bản thảo Mabo v Queensland (số 2) Thư viện Quốc gia Úc, Canberra

35°17′48″N 149°07′47″Đ / 35,296633°N 149,129815°Đ / -35.296633; 149.129815 (National Library of Australia)

2001 [106]
Bộ phim The Story of the Kelly Gang (1906) Trung tâm lưu trữ Nghe nhìn Quốc gia Úc, Canberra

35°17′00″N 149°07′17″Đ / 35,283213°N 149,12135°Đ / -35.283213; 149.121350 (National Film and Sound Archive)

2007 [107]
Danh sách tù nhân tại Úc từ 1788 đến 1868 2007 [108]
Tuyên ngôn của Đảng Lao động Queensland với người dân Queensland Thư viên bang Queensland, Brisbane

27°28′16″N 153°01′05″Đ / 27,471136°N 153,018135°Đ / -27.471136; 153.018135 (Thư viện bang Queensland)

2009 [109]
Tấm kim loại phản đối phủ kính khổng lồ của cảng Sydney Thư viện bang New South Wales, Sydney

33°51′58″N 151°12′48″Đ / 33,866163°N 151,213272°Đ / -33.866163; 151.213272 (Thư viện bang New South Wales, Sydney)

2017 [110]

Uzbekistan[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Kinh Qur'an Kufic Samarkand Hội đồng Hồi giáo Uzbekistan, Tashkent

41°19′32″B 69°14′29″Đ / 41,325571°B 69,241367°Đ / 41.325571; 69.241367 (The Muslim Board of Uzbekistan, Tashkent)

1997 [111]
Bộ sưu tập của Viện nghiên cứu phương Đông Al-Biruni Học viện Khoa học Tashkent

41°18′24″B 69°17′12″Đ / 41,306589°B 69,286559°Đ / 41.306589; 69.286559 (Academy of Sciences, Tashkent)

1997 [112]
Tài liệu lưu trữ của Khả Hãn Khiva Trung tâm Lưu trữ Nhà nước của Cộng hòa Uzbekistan, Tashkent

41°17′15″B 69°13′44″Đ / 41,287496°B 69,228878°Đ / 41.287496; 69.228878 (Central State Archive of the Republic of Uzbekistan)

2017 [113]

Vanuatu[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Bộ sưu tập MS 90-98 của Arthur Bernard Deacon (1903-27)
(chung với Anh)
Viện Nhân chủng học Hoàng gia, London

51°31′26″B 0°08′24″T / 51,523794°B 0,140062°T / 51.523794; -0.140062 (Royal Anthropological Institute, London)

2013 [114]

Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Di sản tư liệu[A] Bảo quản/Vị trí Năm công nhận Tham khảo
Mộc bản triều Nguyễn Trung tâm Lưu trữ Quốc gia số 4, Đà Lạt, Lâm Đồng

21°01′57″B 105°48′33″Đ / 21,032576°B 105,809181°Đ / 21.032576; 105.809181 (State Records and Archives Department of Vietnam)

2009 [115]
Các bia đá về các kỳ thi hoàng gia triều Lê và Mạc Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hà Nội

21°01′46″B 105°50′10″Đ / 21,029363°B 105,836164°Đ / 21.029363; 105.836164 (Temple of Literature, Hanoi)

2010 [116][117]
Châu bản triều Nguyễn (1802-1945) Trung tâm Lưu trữ Quốc gia số 1, Hà Nội

21°01′01″B 105°47′53″Đ / 21,016896°B 105,798097°Đ / 21.016896; 105.798097 (National Archives Centre No.1, Hanoi)

2017 [118]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Third Meeting of the International Advisory Committee of the Memory of the World Programme”. UNESCO Memory of the World Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2009.
  2. ^ “UNESCO MEMORY OF THE WORLD PROGRAMME: The Asia-Pacific Strategy”. UNESCO Memory of the World Programme. ngày 17 tháng 4 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2004.
  3. ^ Amelan, Roni biên tập (ngày 1 tháng 9 năm 2003). “Twenty-three new inscriptions on Memory of the World Register of Documentary Collections”. Unesco.org. UNESCO Press. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2009.
  4. ^ “The I.A.S. Tamil Medical Manuscript Collection”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ “The I.A.S. Tamil Medical Manuscript Collection”. MOWCAP ARCHIVE (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ a b “Archives of the Dutch East India Company”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ “Saiva Manuscript in Pondicherry”. UNESCO Memory of the World Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ “Saiva Manuscript in Pondicherry (Manuscript Holdings of French Research Institutions in Pondicherry)”. MOWCAP ARCHIVE (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  9. ^ “Rigveda”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ “UNESCO - Tradition of Vedic chanting”. ich.unesco.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ “Tarikh-E-Khandan-E-Timuriyah - UNESCO Mediabank”. en.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ “India - Memory of the World Register | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  13. ^ “laghukālacakratantrarājatikā”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ “Shāntinātha Charitra”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ “Gilgit Manuscript”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “Maitreyayvarakarana”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ “Unesco recognises Bangabandhu's 7th March speech”. The Daily Star (bằng tiếng Anh). ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
  18. ^ “International Advisory Committee recommends 78 new nominations on the UNESCO Memory of the World International Register”. en.unesco.org. ngày 30 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  19. ^ “Tuol Sleng Genocide Museum Archives”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  20. ^ a b c “Panji Tales Manuscripts”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  21. ^ “Records of the Indian Indentured Labourers”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  22. ^ “Donguibogam: Principles and Practice of Eastern Medicine | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  23. ^ “The Hunmin Chongum Manuscript | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  24. ^ “The Annals of the Choson Dynasty | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  25. ^ “Seungjeongwon Ilgi, the Diaries of the Royal Secretariat | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  26. ^ “Baegun hwasang chorok buljo jikji simche yojeol (vol.II), the second volume of "Anthology of Great Buddhist Priests' Zen Teachings" | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  27. ^ “Printing woodblocks of the Tripitaka Koreana and miscellaneous Buddhist scriptures | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  28. ^ “Uigwe: The Royal Protocols of the Joseon Dynasty | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  29. ^ “Human Rights Documentary Heritage 1980 Archives for the May 18th Democratic Uprising against Military Regime, in Gwangju, Republic of Korea | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  30. ^ “Ilseongnok: Records of Daily Reflections | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  31. ^ “Nanjung Ilgi: War Diary of Admiral Yi Sun-sin | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  32. ^ “Archives of Saemaul Undong (New Community Movement)”. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  33. ^ “Confucian Printing Woodblocks | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  34. ^ “The Archives of the KBS Special Live Broadcast "Finding Dispersed Families". Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  35. ^ “Royal Seal and Investiture Book Collection of the Joseon Dynasty”. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  36. ^ “Archives of the National Debt Redemption Movement | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  37. ^ a b “Documents on Joseon Tongsinsa/Chosen Tsushinshi: The History of Peace Building and Cultural Exchanges between Korea and Japan from the 17th to 19th Century | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  38. ^ “La Galigo”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  39. ^ “Nagarakretagama”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  40. ^ “Babad Diponegoro”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  41. ^ “Asian-African Conference Archives”. UNESCO Memory of the World Programme.
  42. ^ “Borobudur Conservation Archives”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  43. ^ a b “The Indian Ocean Tsunami Archives”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  44. ^ "Bayasanghori Shâhnâmeh" (Prince Bayasanghor's Book of the Kings)”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  45. ^ “The Deed For Endowment: Rab' I-Rashidi (Rab I-Rashidi Endowment) 13th Century manuscript”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  46. ^ “The Deed For Endowment: Rab' I-Rashidi”. MOWCAP ARCHIVE (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  47. ^ “Administrative Documents of Astan-e Quds Razavi in the Safavid Era”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  48. ^ “Al-Tafhim li Awa'il Sana'at al-Tanjim”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  49. ^ “Collection of Nezami's Panj Ganj”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  50. ^ “A Collection of selected maps of Iran in the Qajar Era (1193 - 1344 Lunar Calendar / 1779-1926 Gregorian Calendar)”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  51. ^ “Dhakhīra-yi Khārazmshāhī”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  52. ^ “Al-Masaalik Wa Al-Mamaalik”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  53. ^ “Kulliyyāt-i Saʽdi”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  54. ^ “Jāme' al-Tavarikh”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  55. ^ “Collection of manuscripts of Khoja Ahmed Yasawi”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  56. ^ “Audiovisual documents of the International antinuclear movement "Nevada-Semipalatinsk". en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  57. ^ “Aral Sea Archival Fonds”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  58. ^ “Correspondence of the late Sultan of Kedah (1882-1943)”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  59. ^ “Hikayat Hang Tuah”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  60. ^ “Sejarah Melayu (The Malay Annals)”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  61. ^ “Batu Bersurat, Terengganu (Inscribed Stone of Terengganu)”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  62. ^ “Lu."Altan Tobchi": Golden History written in 1651”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  63. ^ “Mongolian Tanjur & Stone Stele Monument for Mongolian Tanjur”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  64. ^ “Kanjur written with 9 precious stones”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  65. ^ “Maha Lawkamarazein or Kuthodaw Inscription Shrines”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  66. ^ “Myazedi Quadrilingual Stone Inscription”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  67. ^ “The Golden Letter of the Burmese King Alaungphaya to King George II of Great Britain”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  68. ^ “King Bayinnaung Bell Inscription”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  69. ^ “Niśvāsattatvasaṃhitā manuscript”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  70. ^ “Susrutamhita (Sahottartantra) manuscript”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  71. ^ “The Treaty of Waitangi | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  72. ^ “The 1893 Women's Suffrage Petition”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
  73. ^ “Sir Edmund Hillary Archive”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  74. ^ “Sakubei Yamamoto Collection”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  75. ^ “Materials Related to the Keichoera Mission to Europe Japan and Spain”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  76. ^ “Midokanpakuki: the original handwritten diary of Fujiwara no Michinaga”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  77. ^ “Archives of Tōji temple contained in one-hundred boxes”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  78. ^ “Return to Maizuru Port—Documents Related to the Internment and Repatriation Experiences of Japanese (1945-1956)”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  79. ^ “Three Cherished Stelae of Ancient Kozuke”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  80. ^ “Jinnah Papers (Quaid-I-Azam) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  81. ^ “Philippine Paleographs (Hanunoo, Buid, Tagbanua and Pala'wan) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  82. ^ “Radio Broadcast of the Philippine People Power Revolution | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  83. ^ a b “José Maceda Collection | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  84. ^ “The manuscript of Ubayd Zakoni's Kulliyat and Hafez Sherozi's Gazalliyt (XIV century) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  85. ^ “The King Ram Khamhaeng Inscription | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  86. ^ “Archival Documents of King Chulalongkorn's Transformation of Siam (1868-1910) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  87. ^ “Epigraphic Archives of Wat Pho | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  88. ^ “The Minute Books of the Council of the Siam Society", 100 years of recording international cooperation in research and the dissemination of knowledge in the arts and sciences”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014.
  89. ^ “The Royal Photographic Glass Plate Negatives and Original Prints Collection”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  90. ^ “On the Birth of a Nation: Turning points”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  91. ^ “Comprehensive Illustrated Manual of Martial arts | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  92. ^ “Traditional Music Sound Archives”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  93. ^ “Records of the Qing's Grand Secretariat - 'Infiltration of Western Culture in China'. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  94. ^ “Ancient Naxi Dongba Literature Manuscripts”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  95. ^ “Golden Lists of the Qing Dynasty Imperial Examination”. unesco. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  96. ^ “Qing Dynasty Yangshi Lei Archives”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  97. ^ “Ben Cao Gang Mu (《本草纲目》 Compendium of Materia Medica)”. Memory of the World.
  98. ^ “Huang Di Nei Jing 《黄帝内经》 (Yellow Emperor's Inner Canon)”. Memory of the World.
  99. ^ “Official Records of Tibet from the Yuan Dynasty China, 1304-1367”. Memory of the World.
  100. ^ “Qiaopi and Yinxin Correspondence and Remittance Documents from Overseas Chinese”. UNESCO - Memory of the World. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  101. ^ “Documents of Nanjing Massacre”. unesco.org. UNESCO - Memory of the World. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  102. ^ “The Archives of Suzhou Silk from Modern and Contemporary Times”. unesco.org. UNESCO - Memory of the World. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  103. ^ “Chinese Oracle-Bone Inscriptions”. unesco.org. UNESCO - Memory of the World. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  104. ^ “Official Records of Macao During the Qing Dynasty (1693-1886)”. unesco.org. UNESCO - Memory of the World. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  105. ^ “The Endeavour Journal of James Cook”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.
  106. ^ “The Mabo Case Manuscripts”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.
  107. ^ “The Story of the Kelly Gang (1906)”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.
  108. ^ “The Convict Records of Australia”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.
  109. ^ “Manifesto of the Queensland Labour Party to the people of Queensland”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  110. ^ “Giant Glass Plate Negatives of Sydney Harbour”. UNESCO Memory of the World Programme.
  111. ^ “Holy Koran Mushaf of Othman”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  112. ^ “The Collection of the Al-Biruni Institute of Oriental Studies | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  113. ^ “Archives of the Chancellery of Khiva Khans | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  114. ^ “Arthur Bernard Deacon (1903-27) collection MS 90-98”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  115. ^ “Woodblocks of Nguyen Dynasty | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  116. ^ “Stone stele records of imperial examinations of the Lê and Mạc dynasties”. MOWCAP ARCHIVE (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  117. ^ “First inscription from Macao on Memory of the World Register at MOWCAP 4 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  118. ^ “Imperial Archives of Nguyen Dynasty (1802-1945) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]