Danh sách giải thưởng và đề cử của Her (phim)
Từ trái sang: Joaquin Phoenix, Spike Jonze, Amy Adams, Rooney Mara và Olivia Wilde tại buổi công chiếu phim trong khuôn khổ Liên hoan phim New York 2013. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 46 | 110 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo |
Her là một bộ phim khoa học viễn tưởng xen lẫn lãng mạn và hài chính kịch do Hoa Kỳ sản xuất vào năm 2013. Bộ phim được Spike Jonze viết kịch bản kiêm đạo diễn và sản xuất, trong khi phần nhạc phim được nhóm nhạc Arcade Fire đảm nhận, với phần quay phim do Hoyte van Hoytema thực hiện. Đây là bộ phim đầu tiên do Jonze viết kịch bản, với phần nội dung kể về Theodore Twombly (Joaquin Phoenix), một người đàn ông nuôi giữ tình cảm cùng Samantha (Scarlett Johansson), một hệ điều hành máy tính có trí thông minh nhân tạo được nhân cách hóa thông qua giọng nói của cô. Bộ phim còn có sự góp mặt của Amy Adams, Rooney Mara và Olivia Wilde.
Her được chọn để kết thúc Liên hoan phim New York lần thứ 51[1] và được công chiếu trên toàn cầu vào ngày 12 tháng 10 năm 2013. Bộ phim ban đầu được phát hành có hạn tại khu vực Bắc Mỹ vào ngày 20 tháng 11 năm 2013 thông qua hãng Warner Bros.[2] Bộ phim sau đó được gia hạn đến ngày 18 tháng 12 năm 2013 và được công chiếu rộng rãi kể từ ngày 10 tháng 1 năm 2014 nhằm hợp thức hóa việc lọt vào các hệ thống giải thưởng phim ảnh.[3] Phim nhận được sự tán dương rộng rãi từ phía các nhà chuyên môn, khi được đề cao về chỉ đạo, kịch bản, thiết kế sản xuất, nhạc phim, phần diễn xuất của Joaquin Phoenix và màn lồng tiếng của Scarlett Johansson trong vai Samantha. Trang mạng tổng hợp đánh giá Rotten Tomatoes cho bộ phim 94% đánh giá tích cực, dựa trên 225 bài nhận xét, với lượng điểm trung bình là 8.5/10[4]. Trên trang Metacritic, bộ phim nhận được 90/100 điểm đánh giá tích cực, dựa trên 46 bài nhận xét, đồng nghĩa với mức "tán dương rộng rãi".[5]
Her đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử, chủ yếu là dành cho phần kịch bản của Jonze. Tại Giải Oscar lần thứ 86, bộ phim được đề cử cho 5 hạng mục, có bao gồm giải "Phim hay nhất" và chiến thắng tại hạng mục "Kịch bản xuất sắc nhất".[6][7] Tại Giải Quả cầu vàng lần thứ 71, bộ phim nhận được 3 đề cử và thắng giải "Kịch bản xuất sắc nhất" cho Jonze.[8][9] Jonze cũng thắng giải "Kịch bản xuất sắc nhất" từ Writers' Guild of America[10]. Her còn thắng giải "Phim xuất sắc nhất" và "Đạo diễn xuất sắc nhất" tại giải National Board of Review Awards,[11] đồng thời nằm trong danh sách 10 phim xuất sắc nhất năm 2013 của Viện phim Mỹ.[12]
Các giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Tên giải thưởng | Ngày trao giải | Hạng mục | Nội dung đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Giải Oscar | 2 tháng 3 năm 2014 | Phim xuất sắc nhất | Megan Ellison, Spike Jonze và Vincent Landay | Đề cử | [6] [13] |
Kịch bản xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | William Butler và Owen Pallett | Đề cử | |||
Ca khúc trong phim hay nhất | "The Moon Song" Nhạc: Karen O, Lời: Karen O và Spike Jonze |
Đề cử | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | K. K. Barrett và Gene Serdena | Đề cử | |||
Alliance of Women Film Journalists | 19 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đề cử | [14] [15] |
Nam hoặc Nữ đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đề cử | |||
Giải thưởng khoảnh khắc khó quên | "Cảnh ân ái qua điện thoại" | Đề cử | |||
Giải thưởng gợi tả sự khỏa thân, gợi tình hay quyến rũ | Scarlett Johansson và Joaquin Phoenix | Đoạt giải | |||
American Cinema Editors | 7 tháng 2 năm 2014 | Phim chính kịch biên tập xuất sắc nhất | Eric Zumbrunnen và Jeff Buchanan | Đề cử | [16] |
Viện phim Mỹ | 10 tháng 2 năm 2014 | Danh sách 10 bộ phim của năm | Megan Ellison, Spike Jonze và Vincent Landay | Đoạt giải | [12] |
Art Directors Guild Awards | 8 tháng 2 năm 2014 | Giải thưởng Thiết kế sản xuất phim đương đại xuất sắc nhất | K. K. Barrett | Đoạt giải | [17] |
Austin Film Critics Association | 17 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | [18] |
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đoạt giải | |||
Giải thưởng danh dự đặc biệt | Scarlett Johansson (cho diễn xuất nổi bật của cô trong Her) | Đoạt giải | |||
Central Ohio Film Critics Association | 2 tháng 1 năm 2014 | Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | [19] [20] [21] |
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đoạt giải | |||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Hạng nhì | |||
Kĩ thuật quay phim xuất sắc nhất | Hoyte Van Hoytema | Hạng nhì | |||
Phim xuất sắc nhất | Her | Hạng nhì | |||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Diễn viên chính của năm | Amy Adams (Her, American Hustle và Man of Steel) | Đề cử | |||
Chicago Film Critics Association | 16 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đề cử | [22] [23] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Kĩ thuật quay phim xuất sắc nhất | Hoyte van Hoytema | Đề cử | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đoạt giải | |||
Chỉ đạo nghệ thuật/Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất | Her | Đề cử | |||
Critics' Choice Awards | 16 tháng 1 năm 2014 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đề cử | [24] [25] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | K. K. Barrett và Gene Serdena | Đề cử | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đề cử | |||
Detroit Film Critics Society | 13 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | [26] [27] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Kịch bản xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đoạt giải | |||
Dorian Awards | 21 tháng 1 năm 2014 | Phim của năm | Her | Đề cử | [28] |
Georgia Film Critics Association | 10 tháng 1 năm 2014 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | [29] [30] |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đoạt giải | |||
Giải Quả cầu vàng | 12 tháng 1 năm 2014 | Phim ca nhạc hoặc phim hài hay nhất | Her | Đề cử | [31] [32] |
Nam diễn viên chính phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Kịch bản xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Kansas City Film Critics Circle | 15 tháng 12 năm 2013 | Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | [33] |
Giải Vince Koehler Award cho Phim khoa học viễn tưởng, giả tưởng hay kinh dị xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | |||
Location Managers Guild of America | 29 tháng 3 năm 2014 | Phim có thành tựu nổi bật | Rick Schuler và Steve Mapel | Đề cử | [34] |
London Film Critics Circle Awards | 2 tháng 2 năm 2014 | Phim của năm | Her | Đề cử | [35] |
Biên kịch của năm | Spike Jonze | Đề cử | |||
Los Angeles Film Critics Association | 8 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her (đồng hạng cùng Gravity) | Đồng hạng | [36] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Hạng nhì | |||
Kịch bản xuất sắc nhất | Hạng nhì | ||||
Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất | K. K. Barrett | Đoạt giải | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire và Owen Pallett | Hạng nhì | |||
Motion Picture Sound Editors Golden Reel Awards | 16 tháng 12 năm 2014 | Biên tập âm thanh xuất sắc nhất | Ren Klyce | Đề cử | [37] [38] |
National Board of Review | 4 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | [11] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Online Film Critics Society | 16 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đề cử | [39] [40] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Biên tập xuất sắc nhất | Eric Zumbrunnen và Jeff Buchanan | Đề cử | |||
Producers Guild of America Awards | 19 tháng 1 năm 2014 | Phim chính kịch xuất sắc nhất | Megan Ellison, Spike Jonze và Vincent Landay | Đề cử | [41] |
Rome Film Festival | 16 tháng 11 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | [42] [43] |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đoạt giải | |||
San Diego Film Critics Society | 11 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | [44] [45] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Kịch bản xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Biên tập phim xuất sắc nhất | Eric Zumbrunnen và Jeff Buchanan | Đề cử | |||
Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất | K. K. Barrett | Đề cử | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đoạt giải | |||
San Francisco Film Critics Circle | 15 tháng 12 năm 2013 | Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | [46] |
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Kĩ thuật quay phim xuất sắc nhất | Hoyte van Hoytema | Đề cử | |||
Thiết kết sản xuất xuất sắc nhất | K. K. Barrett | Đề cử | |||
Satellite Awards | 23 tháng 2 năm 2014 | Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | [47] |
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đề cử | |||
Giải Sao Thổ | 18 tháng 6 năm 2014 | Phim giả tưởng xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | [48] [49] |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đoạt giải | |||
Kịch bản hay nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
St. Louis Gateway Film Critics Association | 16 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đề cử | [50] [51] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đoạt giải | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Austin Gorg | Hạng nhì | |||
Cảnh phim xuất sắc nhất | "Cảnh ân ái qua điện thoại" | Đề cử | |||
Washington D.C. Area Film Critics Association | 9 tháng 12 năm 2013 | Phim | Her | Đề cử | [52] [53] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | K. K. Barrett và Gene Serdena | Đề cử | |||
Kĩ thuật quay phim xuất sắc nhất | Hoyte van Hoytema | Đề cử | |||
Biên tập xuất sắc nhất | Eric Zumbrunnen và Jeff Buchanan | Đề cử | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đề cử | |||
Writers Guild of America Awards | 1 tháng 2 năm 2014 | Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | [10] |
Young Artist Awards | 4 tháng 5 năm 2014 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Grace Prewitt | Đề cử | [54] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Itzkoff, Dave (ngày 19 tháng 8 năm 2013). “New York Film Festival Announces Its Main Slate”. The New York Times. Arts Beat (blog). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ McNary, Dave (ngày 21 tháng 5 năm 2013). “Warner Bros. Sets Joaquin Phoenix Pic 'Her' for Nov. 20”. Variety. Reed Business Information. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013.
- ^ McNary, Dave (ngày 13 tháng 8 năm 2013). “Joaquin Phoenix's 'Her' Pushed Back for Awards Campaign”. Variety (magazine). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Her (2013)”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Her”. Metacritic. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ a b “2014 Oscar Nominees”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences. ngày 16 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Oscars 2014 Winners: The Complete List”. The Hollywood Reporter. ngày 2 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Golden Globes Nominations: The Full List”. Variety. ngày 11 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Golden Globe Awards Winners”. Variety. ngày 12 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
- ^ a b “2014 Writers Guild Awards Announced”. Writers Guild of America. ngày 1 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014.
- ^ a b “'Her' Named Best Film by National Board of Review”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
- ^ a b “AFI Awards 2013: Top 10 Films List Is Good News For Major Studios”. Deadline.com. ngày 9 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Oscars 2014 Winners: The Complete List”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. ngày 2 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
- ^ “2013 EDA Award Nominees”. Alliance of Women Film Journalists. ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013.
- ^ “2013 EDA Award Winners”. Alliance of Women Film Journalists. ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.
- ^ Giardina, Carolyn (ngày 10 tháng 1 năm 2014). “'12 Years a Slave,' 'Captain Phillips,' 'Gravity' Among ACE Eddie Award Nominees”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Winners Announced”. Art Directors Guild. ngày 8 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2014.
- ^ “2013 Awards”. Austin Film Critics Association. ngày 17 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
- ^ Rutecki, Jared (ngày 29 tháng 12 năm 2013). “Central Ohio Film Critics announce awards nominees”. The Columbus Dispatch. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “2013 Central Ohio Film Critics Association winners”. HitFix. ngày 2 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Awards: 2013”. Central Ohio Film Critics Association. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2014.
- ^ “2013 Chicago Film Critics Association nominations”. HitFix. ngày 13 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2014.
- ^ Gire, Dann (ngày 17 tháng 12 năm 2013). “Chicago film critics name '12 Years a Slave' 2013's best movie”. The Daily Herald. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
- ^ “American Hustle, 12 Years A Slave Lead BFCA's Critics Choice Movie Awards Nominations”. Deadline.com. ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Critics' Choice Awards: The Winners”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. ngày 17 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Detroit Film Critics Society nominates top films”. The Detroit News. ngày 9 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “The 2013 Detroit Film Society Awards”. Detroit Film Critics Society. ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “GALECA 2013 nominees”. Out. ngày 15 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
- ^ “2013 Georgia Film Critics Association nominations”. HitFix. ngày 6 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.
- ^ “2013 Georgia Film Critics Association Awards”. HitFix. ngày 10 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Golden Globes Nominations: The Full List”. Variety. Penske Media Corporation. ngày 11 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Golden Globe Awards Winners”. Variety. Penske Media Corporation. ngày 12 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
- ^ “2013 Kansas City Film Critics Circle winners”. HitFix. ngày 15 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Location Managers Unveil Inaugural Awards Nominees”. Deadline.com. ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
- ^ “London Critics' Circle Announces 2014 Film Awards Nominations”. London Film Critics Circle. ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
- ^ “'Gravity,' 'Her' Tie for Best Picture With L.A. Film Critics”. Variety. Penske Media Corporation. ngày 8 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013.
- ^ Walsh, Jason (ngày 15 tháng 1 năm 2014). “Sound Editors Announce 2013 Golden Reel Nominees”. Variety. Penske Media Corporation. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
- ^ “'Gravity' and '12 Years a Slave' lead MPSE Golden Reel Awards nominations”. HitFix. ngày 15 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
- ^ “The Online Film Critics Society Announces 17th Annual Awards”. Online Film Critics Society. ngày 9 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013.
- ^ “2013 Online Film Critics Society winners”. HitFix. ngày 16 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
- ^ “2014 Producers Guild Awards Nominations”. Rotten Tomatoes. ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
- ^ “The Official Awards of the 8th Rome Film Festival”. Rome Film Festival. ngày 16 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Three Golden Globes and eleven Oscar® nods for "Dallas Buyers Club" and "Her", both on the competition lineup of the Rome Film Festival's eighth edition”. Rome Film Festival. ngày 20 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2014.
- ^ “2013 San Diego Film Critics Society Nominations”. HitFix. ngày 10 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2014.
- ^ “2013 San Diego Film Critics Society Winners”. HitFix. ngày 11 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “2013 San Francisco Film Critics Circle nominations”. HitFix. ngày 13 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Satellite Awards: 2013”. International Press Academy. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2013.
- ^ “'Gravity,' 'The Hobbit: The Desolation of Smaug' Lead Saturn Awards Noms”. Variety. Penske Media Corporation. ngày 25 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
- ^ “'Gravity,' 'Iron Man 3,' 'Breaking Bad' and 'The Walking Dead' lead 2014 Saturn Award winners”. HitFix. ngày 27 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
- ^ “St. Louis Film Critics Awards Nominees For 2013 Announced”. St. Louis Gateway Film Critics Association. ngày 9 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.
- ^ “2013 St. Louis Gateway Film Critics Association winners”. HitFix. ngày 16 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
- ^ “2013 Washington D.C. Area Film Critics Association nominations”. HitFix. ngày 9 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
- ^ “2013 Washington D.C. Area Film Critics Association winners”. HitFix. ngày 8 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
- ^ “35th Annual Young Artist Awards”. Young Artist Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.