Bước tới nội dung

Danh sách quốc gia theo dự trữ ngoại tệ 2012–2013

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dự trữ ngoại tệ (còn gọi là Dự trữ ngoại hối) theo nghĩa chính xác là dùng để chỉ tiền gửi bằng ngoại tệ của các ngân hàng trung ương và các cơ quan tiền tệ. Danh sách này không bao gồm các giao dịch hoán đổi tiền tệ được thực hiện bởi ngân hàng trung ương. Đây là những tài sản của ngân hàng trung ương được tổ chức trong đồng tiền dự trữ khác nhau như đồng đô la Mỹ, euro, yênbảng Anh, và được sử dụng để và được sử dụng để sao nợ phải trả.

Danh sách dưới đây là sự kết hợp số liệu công bố giữa IMF và The World Factbook.

STT Quốc gia Dự trữ ngoại tệ
(Triệu USD)
Thống kê theo năm
1  Trung Quốc 3,312,000 Dec 2012[1]
2  Nhật Bản 1,258,809 Feb 2013[2]
Eurozone 881,963 Feb 2013[2]
3  Ả Rập Xê Út 626,800 Dec 2012[1]
4  Nga 527,708 Mar 2013[3]
5  Thụy Sĩ 522,187 Feb 2013[2]
6  Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) 403,170 Dec 2012[4]
7  Brasil 376,934 Mar 2013[2]
8  Hàn Quốc 327,395 Feb 2013[2]
9  Hồng Kông 304,774 Feb 2013[2]
10  Ấn Độ 290,912 Feb 2013[2]
11  Singapore 259,136 Feb 2013[2]
12  Đức 240,552 Feb 2013[2]
13  Algérie 190,500 Dec 2012[1]
14  Thái Lan 179,272 Feb 2013[2]
15  Pháp 179,240 Feb 2013[2]
16  Ý 175,589 Feb 2013[2]
17  México 171,253 Jan 2013[2]
18  Hoa Kỳ 148,039 Mar 2013[2]
19  Malaysia 140,307 Feb 2013[2]
20  Libya 130,300 Dec 2012[1]
21  Anh 126,793 Feb 2013[2]
22  Thổ Nhĩ Kỳ 123,227 Feb 2013[2]
23  Ba Lan 107,091 Feb 2013[2]
24  Indonesia 105,183 Feb 2013[2]
25  Philippines 85,760 Jan 2013[2]
26  Đan Mạch 85,144 Feb 2013[2]
27  Israel 78,398 Jan 2013[2]
28  Iran 69,860 Dec 2012[1][5]
29  Canada 69,358 Feb 2013[2]
30  Thụy Điển 66,153 Feb 2013[2]
31  Peru 65,210 Jan 2013[2]
32  Iraq 61,840 Dec 2012[1]
33  Na Uy 54,593 Jan 2013[2]
34  Hà Lan 53,253 Mar 2013[2]
35  Nam Phi 51,227 Jan 2013[2]
36  Liban 51,200 Dec 2012[1]
37 Tây Ban Nha 50,992 Feb 2013[2]
38  România 47,546 Feb 2013[2]
39  Nigeria 47,314 Mar 2013[6]
40  Hungary 47,129 Feb 2013[2]
41  Cộng hòa Séc 45,351 Feb 2013[2]
42  Úc 44,940 Feb 2013[2]
43  UAE 43,770 Dec 2012[1]
44  Argentina 41,609 Feb 2013[2]
45  Chile 39,330 Feb 2013[2]
46  Colombia 38,065 Feb 2013[2]
47  Bỉ 29,716 Feb 2013[2]
48  Kuwait 29,260 Dec 2012[1]
49  Kazakhstan 26,659 Feb 2013[2]
50  Áo 26,169 Feb 2013[2]
51  Qatar 25,970 Dec 2012[1]
52  Venezuela 25,230 Dec 2012[1]
53  Ukraina 24,710 Feb 2013[2]
54  Bồ Đào Nha 21,833 Feb 2013[2]
55  Việt Nam 20,900 Dec 2012[1]
56  New Zealand 20,845 Feb 2013[2]
57  Bulgaria 18,269 Feb 2013[2]
58  Maroc 17,905 Jan 2013[2]
59  Ma Cao 16,600 Dec 2012[1]
60  Serbia 16,200 Dec 2012[1]
61  Croatia 14,572 Feb 2013[2]
62  Bangladesh 14,105 Mar 2013[7]
63  Bolivia 13,620 Dec 2012[8]
64  Ai Cập 13,500 Feb 2013[9]
65  Uruguay 12,743 Jan 2013[2]
66  Pakistan 12,370 Mar 2013[10]
67  Phần Lan 10,713 Feb 2013[2]
68  Trinidad và Tobago 10,650 Dec 2012[1]
69  Azerbaijan 9,870 Dec 2012[1]
70  Jordan 8,814 Dec 2012[2]
71  Litva 8,530 Dec 2012[2]
72  Belarus 8,095 Dec 2012[2]
73  Latvia 7,484 Feb 2013[2]
74  Sri Lanka 7,400 Dec 2012[1]
75  Guatemala 7,273 Feb 2013[2]
76  Hy Lạp 6,982 Feb 2013[2]
77  Costa Rica 6,817 Feb 2013[2]
78  Paraguay 5,326 Dec 2012[1]
79  Cộng hòa Dominica 4,317 Dec 2012[1]
80  Iceland 4,090 Feb 2013[2]
81  Campuchia 3,732 Dec 2012[1]
82    Nepal 3,631 Dec 2012[1]
83  El Salvador 3,143 Dec 2012[2]
84  Mauritius 2,991 Nov 2012[2]
85  Gruzia 2,872 Dec 2012[2]
86  Moldova 2,515 Dec 2012[2]
87  Slovakia 2,508 Dec 2012[2]
88  Honduras 2,425 Feb 2013[2]
89  Kyrgyzstan 2,067 Jan 2013[2]
90  Nicaragua 1,887 Dec 2012[2]
91  Armenia 1,799 Dec 2012[2]
92 Cộng hòa Ireland Ireland 1,709 Dec 2012[2]
93  Síp 1,194 Jan 2013[2]
94  Luxembourg 980 Feb 2013[2]
95  Slovenia 892 Feb 2013[2]
96  Lào 822 Dec 2012[1]
97  Malta 604 Feb 2013[2]
98  Estonia 330 Feb 2013[2]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách quốc gia theo dự trữ ngoại tệ 2007

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v “The World Fact Book, reserves of foreign exchange and gold”. CIA. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br “Data Template on International Reserves and Foreign Currency Liquidity – Reporting Countries”. Imf.org. ngày 5 tháng 1 năm 2001. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ “Bank of Russian Federation”. Cbr.ru. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2013.
  4. ^ “Central Bank of the Republic of China (Taiwan) — Foreign Exchange Reserves”. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2013.
  5. ^ Iranian government does not report the foreign exchange reserves as a matter of policy and all figures are estimates calculated by international or foreign institutes which are occasionally endorsed by Iranian officials without disclosing the exact numbers.
  6. ^ “Central Bank of Nigeria The Movement In Reserves”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  7. ^ Bangladesh's foreign currency reserves surpass 14 bln USD - Xinhua | English.news.cn
  8. ^ “Banco de Bolivia”. Bcb.gob.bo. ngày 27 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2013.
  9. ^ "Egypt forex reserves did not fall significantly in March: central bank | Reuters". Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  10. ^ "Pakistan’s forex reserves fall to $12.370 billion | Business | DAWN.COM"

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]