Bước tới nội dung

Euxenit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Euxenit
Euxenit ở Na Uy, kích thước khoảng 11 cm
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật oxide
Công thức hóa học(Y,Ca,Ce,U,Th)(Nb,Ta,Ti)2O6
Phân loại Strunz04.DG.05
Hệ tinh thểtrực thoi
Nhận dạng
Màuđen, đen nâu, nâu lục
Dạng thường tinh thểkhối, tinh thể anhedral trong khối nền
Song tinhphổ biến theo [201]
Cát khaikhông
Vết vỡvỏ sò đến bán vỏ sò
Độ cứng Mohs5,5 đến 6,5
Ánhbán kim sáng, sáp đế nhựa theo mặt vỡ
Màu vết vạchnâu đỏ, vàng hoặc xám
Tính trong mờđục, mờ trên các cạnh mỏng
Tỷ trọng riêng4,7 đến 5
Thuộc tính quangđẳng hướng
Chiết suấtn = 2.06 - 2.24
Các đặc điểm khácphân rã - tinh thể ban đầu, sau đó phân rã thành vô định hình do phóng xạ. phóng xạ
Tham chiếu[1][2][3]

Euxenit hay euxenit-(Y) (tên khoáng vật học chính xác) là một loại khoáng vật có màu đen nâu, có ánh kim loại, có công thức hóa học là (Y,Ca,Ce,U,Th)(Nb,Ta,Ti)2O6

Hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó chứa calci, niobi, tantali, xeri, titan, ytri, và đặc biệt là uranithori, với các kim loại khác. Một phần của nó có dạng vô định hình do sự phân hủy phóng xạ.

Euxenit tạo thành một loại liên tục với loại polycrase-(Y) giàu titan có công thức (Y,Ca,Ce,U,Th)(Ti,Nb,Ta)2O6

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó có mặt trong granit pegmatitcát đen.[1]

Nó được tìm thấy ở nhiều nơi trên toàn cầu, nổi tiếng nhất là ở Jølster, Sunnfjord, Na Uy.[2] Các nơi khác như dãy Ural, Nga; Thụy Điển; Minas Gerais, Brazil; Ampangabe, Madagascar; Ontario, Canada; và Arizona, WyomingColorado ở Hoa Kỳ.[4]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Euxenid9uo775c khai thác để tách đất hiếm. Các tinh thể lớn ít gặp cũng có thể được dùng làm trang sức.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]