Giải vô địch bóng đá U-15 Đông Nam Á 2019

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá U-15 Đông Nam Á 2019
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàThái Lan
Thành phốChon Buri
Thời gian27 tháng 7 – 9 tháng 8 năm 2019
Số đội12 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Malaysia (lần thứ 2)
Á quân Thái Lan
Hạng ba Indonesia
Hạng tư Việt Nam
Thống kê giải đấu
Số trận đấu33
Số bàn thắng106 (3,21 bàn/trận)
Số khán giả7.022 (213 khán giả/trận)
Vua phá lướiĐông Timor Paulo Domingos Freitas
(7 bàn)
Đội đoạt giải
phong cách
 Việt Nam
2018
2022

Giải vô địch bóng đá U-15 Đông Nam Á 2019 là lần thứ 14 giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á được tổ chức.

Những cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2004 đủ điều kiện tham dự giải đấu. Mỗi trận đấu dự kiến có thời lượng 80 phút, bao gồm hai hiệp 40 phút.

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu không có vòng loại và tất cả 12 đội bóng thành viên của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á đều tham dự vòng chung kết.

Đội tuyển Hiệp hội Tham dự Thành tích tốt nhất lần trước
 Thái Lan HHBĐ Thái Lan 9 lần Vô địch (2007, 2011, 2015)
 Việt Nam LĐBĐ Việt Nam 11 lần Vô địch (2006, 2010, 2017)
 Campuchia LĐBĐ Campuchia 9 lần Hạng tư (2016)
 Brunei HHBĐ Brunei 7 lần Vòng bảng (2002, 2007, 2013, 2015, 2016, 2017)
 Indonesia HHBĐ Indonesia 9 lần Á Quân (2013)
 Lào LĐBĐ Lào 9 lần Á Quân (2002, 2007, 2011)
 Malaysia HHBĐ Malaysia 10 lần Vô địch (2013)
 Myanmar LĐBĐ Myanmar 10 lần Vô địch (2002, 2005)
 Philippines LĐBĐ Philippines 7 lần Vòng bảng (2002, 2011, 2013, 2015, 2016, 2017)
 Singapore HHBĐ Singapore 9 lần Hạng tư (2008, 2011)
 Đông Timor LĐBĐ Đông Timor 6 lần Hạng ba (2010)
 Úc LĐBĐ Úc 7 lần Vô địch (2008, 2016)

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu được tổ chức ở 2 địa điểm thuộc Chonburi, Chonburi: Sân vận động Cơ sở ChonburiSân vận động Chonburi (ở Mueang Chonburi).

Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6

 Indonesia
 Thái Lan

 Malaysia
 Myanmar

 Việt Nam
 Lào

 Đông Timor
 Campuchia

 Singapore
 Brunei

 Philippines
 Úc

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu đều diễn ra ở Chon Buri, Thái Lan
  • Tất cả thời gian được liệt kê theo giờ chuẩn Thái Lan (UTC+07:00).
  • Hai đội hàng đầu của mỗi bảng giành quyền vào bán kết.

Các tiêu chí[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu điểm bằng nhau, các tiêu chí tiếp sau được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng.

  1. Số điểm thu được trong các trận đấu giữa các đội liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng thua từ các trận đấu giữa các đội liên quan;
  3. Số bàn thắng được ghi từ các trận đấu giữa các đội liên quan;
  4. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  5. Số bàn thắng được ghi trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Sút luân lưu nếu hai đội liên quan gặp nhau trận cuối cùng vòng bảng.
  7. Điểm giải phong cách trong tất cả các trận đấu bảng (chỉ có một trong các khoản trừ này được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu):
    • Thẻ vàng thứ nhất: trừ 1 điểm;
    • Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
    • Thẻ đỏ trực tiếp: trừ 3 điểm;
    • Thẻ vàng tiếp theo bởi thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  8. Bốc thăm

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Indonesia 5 4 1 0 15 1 +14 13 Vòng loại trực tiếp
2  Việt Nam 5 4 0 1 8 3 +5 12
3  Đông Timor 5 3 1 1 15 4 +11 10
4  Singapore 5 1 1 3 3 10 −7 4
5  Myanmar 5 1 1 3 2 11 −9 4
6  Philippines 5 0 0 5 4 18 −14 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 4 tháng 8 năm 2019. Nguồn: aseanfootball.org
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Việt Nam 0–2 Indonesia
Chi tiết
Khán giả: 85
Trọng tài: Abdul Hakim Mohd Haidi (Brunei)
Đông Timor 7–1 Philippines
Chi tiết
Khán giả: 34
Trọng tài: Songkran Bunmeekiart (Thái Lan)
Myanmar 0–0 Singapore
Chi tiết
Khán giả: 232
Trọng tài: Khoun Virak (Campuchia)

Indonesia 3–0 Singapore
Chi tiết
Khán giả: 102
Trọng tài: Khamsing Xaiyavongsy (Lào)
Myanmar 1–3 Đông Timor
Chi tiết
  • Kefi  37'46'69'
Khán giả: 249
Trọng tài: Torpong Somsing (Thái Lan)
Việt Nam 3–1 Philippines
Chi tiết
Khán giả: 150
Trọng tài: Chy Samdy (Campuchia)

Singapore 0–1 Việt Nam
Chi tiết
Khán giả: 20
Trọng tài: Khoun Virak (Campuchia)
Philippines 0–1 Myanmar
Chi tiết
Khán giả: 150
Trọng tài: Abdul Hakim Mohd Haidi (Brunei)
Indonesia 1–1 Đông Timor
Chi tiết
Khán giả: 50
Trọng tài: Songkran Bunmeekiart (Thái Lan)

Đông Timor 4–0 Singapore
Chi tiết
Khán giả: 75
Trọng tài: Chy Samdy (Campuchia)
Philippines 0–4 Indonesia
Chi tiết
Khán giả: 76
Trọng tài: Torpong Somsing (Thái Lan)
Myanmar 0–3 Việt Nam
Chi tiết
Khán giả: 70
Trọng tài: Khamsing Xaiyavongsy (Lào)

Singapore 3–2 Philippines
Chi tiết
Trọng tài: Abdul Hakim Mohd Haidi (Brunei)
Việt Nam 1–0 Đông Timor
Chi tiết
Trọng tài: Songkran Bunmeekiart (Thái Lan)
Indonesia 5–0 Myanmar
Chi tiết

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Malaysia 5 3 2 0 15 2 +13 11 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Thái Lan (H) 5 3 2 0 15 4 +11 11
3  Úc 5 3 1 1 11 5 +6 10
4  Lào 5 2 1 2 8 6 +2 7
5  Campuchia 5 0 1 4 2 13 −11 1
6  Brunei 5 0 1 4 2 23 −21 1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 3 tháng 8 năm 2019. Nguồn: aseanfootball.org
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà
Lào 1–2 Thái Lan
Chi tiết
Khán giả: 550
Trọng tài: Steve Supresencia (Philippines)
Campuchia 1–3 Úc
Chi tiết
Malaysia 8–0 Brunei
Chi tiết
Khán giả: 50
Trọng tài: Trường Hồng Vũ (Việt Nam)

Thái Lan 7–1 Brunei
Chi tiết
Khán giả: 215
Trọng tài: Kyaw Zwall Lwin (Myanmar)
Malaysia 2–0 Campuchia
Chi tiết
Khán giả: 7
Trọng tài: Linjun Talaver (Philippines)
Lào 0–3 Úc
Chi tiết
Khán giả: 75
Trọng tài: Yudi Nurcahya (Indonesia)

Brunei 0–3 Lào
Chi tiết
Khán giả: 10
Trọng tài: Trường Hồng Vũ (Việt Nam)
Úc 0–3 Malaysia
Chi tiết
Khán giả: 80
Trọng tài: Steve Supresencia (Philippines)
Thái Lan 4–0 Campuchia
Chi tiết
Khán giả: 150
Trọng tài: Soe Lin Aung (Myanmar)

Campuchia 1–1 Brunei
Chi tiết
Khán giả: 40
Trọng tài: Kyaw Zwall Lwin (Myanmar)
Úc 1–1 Thái Lan
Chi tiết
Khán giả: 550
Trọng tài: Yudi Nurcahya (Indonesia)
Malaysia 1–1 Lào
Chi tiết
Khán giả: 64
Trọng tài: Linjun Talaver (Philippines)

Brunei 0–4 Úc
Chi tiết
Khán giả: 93
Trọng tài: Soe Lin Aung (Myanmar)
Lào 3–0 Campuchia
Chi tiết
Khán giả: 34
Trọng tài: Trường Hồng Vũ (Việt Nam)
Thái Lan 1–1 Malaysia
Chi tiết

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng đấu loại trực tiếp, loạt đá luân lưu được thực hiện trong trường hợp qua 80 phút thi đấu chính thức mà 2 đội hòa nhau (Hiệp phụ sẽ không sử dụng).

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
7 tháng 8 – Chonburi
 
 
 Malaysia3
 
9 tháng 8 – Chonburi
 
 Việt Nam1
 
 Thái Lan1
 
7 tháng 8 – Chonburi
 
 Malaysia2
 
 Indonesia0
 
 
 Thái Lan2
 
Tranh hạng ba
 
 
9 tháng 8 – Chonburi
 
 
 Indonesia0 (3)
 
 
 Việt Nam0 (2)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Malaysia 3–1 Việt Nam
Chi tiết
Khán giả: 105
Trọng tài: Abdul Hakim Mohd Haidi (Brunei)
Indonesia 0–2 Thái Lan
Chi tiết
Khán giả: 590
Trọng tài: Khamsing Xaiyavongsy (Lào)

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thái Lan 1–2 Malaysia
Chi tiết

Vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

 Nhà vô địch U-15 Đông Nam Á 2019 

Malaysia
Lần thứ 2


Ghi nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới Đội đoạt giải phong cách
Đông Timor Paulo Domingos Freitas  Việt Nam

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 109 bàn thắng ghi được trong 34 trận đấu, trung bình 3.21 bàn thắng mỗi trận đấu.

7 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Trang liên quan[sửa | sửa mã nguồn]