Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 (Bảng C)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng C của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 bao gồm Nhật Bản, Thụy Sĩ, CameroonEcuador. Các trận đấu diễn ra từ 8 tới 16 tháng 6 năm 2015.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả vòng bảng
1  Nhật Bản 3 3 0 0 4 1 +3 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Cameroon 3 2 0 1 9 3 +6 6
3  Thụy Sĩ 3 1 0 2 11 4 +7 3
4  Ecuador 3 0 0 3 1 17 −16 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) số điểm giành được; 2) hiệu số bàn thắng bại; 3) số bàn thắng ghi được; 4) lặp lại 1-3 đối với thành tích đối đầu của các đội bằng chỉ số; 5) bốc thăm của FIFA.

Tại vòng 16 đội:

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Cameroon v Ecuador[sửa | sửa mã nguồn]

Cameroon 6–0 Ecuador
Ngono Mani  34'
Enganamouit  36'73'90+4' (ph.đ.)
Manie  44' (ph.đ.)
Onguéné  79' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 25.942
Trọng tài: Katalin Kulcsár (Hungary)
Cameroon[1]
Ecuador[1]
TM 1 Annette Ngo Ndom
HVP 12 Claudine Meffometou
TrV 13 Cathy Bou Ndjouh
TrV 2 Christine Manie (c)
HVT 4 Yvonne Leuko
TVL 8 Raissa Feudjio
TVL 10 Jeannette Yango Thẻ vàng 38'
TVP 17 Gaëlle Enganamouit
TVG 20 Genevieve Ngo Thay ra sau 61 phút 61'
TVT 7 Gabrielle Onguéné Thay ra sau 83 phút 83'
9 Madeleine Ngono Mani Thay ra sau 74 phút 74'
Thay người:
6 Francine Zouga Vào sân sau 61 phút 61'
3 Ajara Nchout Vào sân sau 74 phút 74'
18 Henriette Akaba Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Ngachu Enow
TM 1 Shirley Berruz
HVP 19 Kerly Real Thẻ vàng 43'
TrV 3 Nancy Aguilar
TrV 16 Ligia Moreira (c) Thẻ đỏ 66'
HVT 6 Angie Ponce
TVG 5 Mayra Olivera
TVG 20 Denise Pesántes
TVP 13 Madeleine Riera
TVT 21 Mabel Velarde Thay ra sau 45 phút 45'
SS 10 Ámbar Torres Thay ra sau 54 phút 54'
11 Mónica Quinteros Thay ra sau 72 phút 72'
Thay người:
HV 7 Ingrid Rodríguez Thẻ vàng 45+2' Vào sân sau 45 phút 45'
9 Giannina Lattanzio Vào sân sau 54 phút 54'
HV 2 Katherine Ortíz Thẻ vàng 70' Vào sân sau 72 phút 72'
Huấn luyện viên:
Vanessa Arauz

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Gaëlle Enganamouit (Cameroon)

Trợ lý trọng tài:
Natalie Aspinall (Anh)
Anna Nyström (Thụy Điển)
Trọng tài thứ tư:
Tupou Patia (Quần đảo Cook)
Trọng tài thứ năm:
Janette Arcanjo (Brasil)

Nhật Bản v Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 1–0 Thụy Sĩ
Miyama  29' (ph.đ.) Chi tiết
Khán giả: 25.942
Trọng tài: Lucila Venegas (México)
Nhật Bản [2]
Thụy Sĩ[2]
TM 21 Yamane Erina
HVP 19 Ariyoshi Saori
TrV 3 Iwashimizu Azusa
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 13 Utsugi Rumi
TVG 6 Sakaguchi Mizuho
TVG 10 Sawa Homare Thay ra sau 57 phút 57'
TVP 11 Ohno Shinobu Thay ra sau 90 phút 90'
TVT 8 Miyama Aya (c)
17 Ōgimi Yūki
7 Ando Kozue Thay ra sau 32 phút 32'
Thay người:
15 Sugasawa Yuika Vào sân sau 32 phút 32'
HV 20 Kawamura Yuri Vào sân sau 57 phút 57'
TV 9 Kawasumi Nahomi  Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
TM 1 Gaëlle Thalmann Thẻ vàng 28'
HVP 5 Noëlle Maritz
TrV 15 Caroline Abbé (c) Thẻ vàng 90+3'
TrV 9 Lia Wälti
HVT 4 Rachel Rinast
TVG 7 Martina Moser Thay ra sau 81 phút 81'
TVG 22 Vanessa Bernauer
TVP 16 Fabienne Humm Thay ra sau 46 phút 46'
TVT 13 Ana-Maria Crnogorčević
10 Ramona Bachmann Thẻ vàng 22'
11 Lara Dickenmann
Thay người:
19 Eseosa Aigbogun Vào sân sau 46 phút 46'
TV 8 Cinzia Zehnder Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Martina Voss-Tecklenburg

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Miyama Aya (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Kimberly Moreira (Costa Rica)
Shirley Perello (Honduras)
Trọng tài thứ tư:
Yeimy Martinez (Colombia)
Trọng tài thứ năm:
Katrin Rafalski (Đức)

Thụy Sĩ v Ecuador[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Sĩ 10–1 Ecuador
Ponce  24' (l.n.)71' (l.n.)
Aigbogun  45+2'
Humm  47'49'52'
Bachmann  60' (ph.đ.)61'81'
Moser  76'
Chi tiết Ponce  64' (ph.đ.)
Khán giả: 31.441
Trọng tài: Rita Gani (Malaysia)
Thụy Sĩ[3]
Ecuador[3]
TM 1 Gaëlle Thalmann
HVP 5 Noëlle Maritz Thay ra sau 57 phút 57'
TrV 15 Caroline Abbé (c) Thay ra sau 51 phút 51'
TrV 14 Rahel Kiwic Thay ra sau 72 phút 72'
HVT 4 Rachel Rinast
TVG 7 Martina Moser
TVG 9 Lia Wälti
TVP 19 Eseosa Aigbogun
TVT 13 Ana-Maria Crnogorčević
16 Fabienne Humm
10 Ramona Bachmann
Thay người:
TV 8 Cinzia Zehnder Vào sân sau 51 phút 51'
HV 2 Nicole Remund Vào sân sau 57 phút 57'
HV 6 Selina Kuster Vào sân sau 72 phút 72'
Huấn luyện viên:
Martina Voss-Tecklenburg
TM 1 Shirley Berruz
HVP 7 Ingrid Rodríguez
TrV 2 Katherine Ortíz Thay ra sau 46 phút 46'
TrV 3 Nancy Aguilar (c)
HVT 6 Angie Ponce
TVG 5 Mayra Olivera
TVG 20 Denise Pesántes Thẻ vàng 72'
TVP 19 Kerly Real
TVC 15 Ana Palacios Thay ra sau 69 phút 69'
TVT 21 Mabel Velarde Thay ra sau 79 phút 79'
11 Mónica Quinteros
Thay người:
TV 17 Alexandra Salvador Vào sân sau 46 phút 46'
TV 18 Adriana Barré Vào sân sau 69 phút 69'
TV 8 Erika Vásquez Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Vanessa Arauz

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Ramona Bachmann (Thụy Sĩ)

Trợ lý trọng tài:
Widiya Shamsuri (Malaysia)
Sarah Ho (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Gladys Lengwe (Zambia)
Trọng tài thứ năm:
Lidwine Rakotozafinoro (Madagascar)

Nhật Bản v Cameroon[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 2–1 Cameroon
Sameshima  6'
Sugasawa  17'
Chi tiết Nchout  90'
Khán giả: 31.441
Nhật Bản [4]
Cameroon[4]
TM 18 Kaihori Ayumi
HVP 2 Yukari Kinga
TrV 3 Iwashimizu Azusa
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 13 Utsugi Rumi
TVG 6 Sakaguchi Mizuho Thay ra sau 64 phút 64'
TVG 8 Miyama Aya (c)
TVP 9 Kawasumi Nahomi Thay ra sau 55 phút 55'
TVT 5 Sameshima Aya
17 Ōgimi Yūki
15 Sugasawa Yuika Thay ra sau 85 phút 85'
Thay người:
11 Ohno Shinobu Vào sân sau 55 phút 55'
TV 10 Sawa Homare Vào sân sau 64 phút 64'
HV 12 Kamionobe Megumi  Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
TM 1 Annette Ngo Ndom
HVP 12 Claudine Meffometou
TrV 13 Cathy Bou Ndjouh
TrV 2 Christine Manie (c)
HVT 4 Yvonne Leuko
TVG 8 Raissa Feudjio
TVG 10 Jeannette Yango
TVP 7 Gabrielle Onguéné Thay ra sau 72 phút 72'
TVC 20 Genevieve Ngo Thẻ vàng 43' Thay ra sau 46 phút 46'
TVT 17 Gaëlle Enganamouit
9 Madeleine Ngono Mani Thay ra sau 62 phút 62'
Thay người:
6 Francine Zouga Vào sân sau 46 phút 46'
3 Ajara Nchout Vào sân sau 62 phút 62'
HV 5 Augustine Ejangue Vào sân sau 72 phút 72'
Huấn luyện viên:
Ngachu Enow

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Miyama Aya (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Anna Nyström (Thụy Điển)
Natalie Aspinall (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Tupou Patia (Quần đảo Cook)
Trọng tài thứ năm:
Bernadettar Kwimbira (Malawi)

Ecuador v Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Ecuador 0–1 Nhật Bản
Chi tiết Ōgimi  5'
Khán giả: 14.522
Trọng tài: Melissa Borjas (Honduras)
Ecuador[5]
Nhật Bản[5]
TM 1 Shirley Berruz
HVP 7 Ingrid Rodríguez
TrV 2 Katherine Ortíz
TrV 16 Ligia Moreira (c)
HVT 6 Angie Ponce
TVL 3 Nancy Aguilar Thẻ vàng 52'
TVP 19 Kerly Real
TVG 20 Denise Pesántes
TVG 5 Mayra Olivera
TVT 8 Erika Vásquez Thẻ vàng 39' Thay ra sau 90 phút 90'
11 Mónica Quinteros Thay ra sau 83 phút 83'
Thay người:
14 Carina Caicedo Vào sân sau 83 phút 83'
TV 13 Madelin Riera Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Vanessa Arauz
TM 1 Fukumoto Miho
HVP 19 Ariyoshi Saori
TrV 23 Kitahara Kita Thay ra sau 46 phút 46'
TrV 20 Kawamura Yuri
HVT 5 Sameshima Aya
TVP 11 Ohno Shinobu Thẻ vàng 17' Thay ra sau 75 phút 75'
TVG 10 Sawa Homare
TVG 14 Tanaka Asuna
TVT 8 Miyama Aya (c)
17 Ōgimi Yūki
15 Sugasawa Yuika Thay ra sau 80 phút 80'
Thay người:
HV 12 Kamionobe Megumi Vào sân sau 46 phút 46'
TV 22 Nagasato Asano Vào sân sau 75 phút 75'
16 Iwabuchi Mana Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Miyama Aya (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Yolanda Parga (Tây Ban Nha)
Manuela Nicolosi (Pháp)
Trọng tài thứ tư:
Quetzalli Alvarado (México)
Trọng tài thứ năm:
Shirley Perello (Honduras)

Thụy Sĩ v Cameroon[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Sĩ 1–2 Cameroon
Crnogorčević  24' Chi tiết Onguéné  47'
Ngono Mani  62'
Khán giả: 10.177
Trọng tài: Claudia Umpierrez (Uruguay)
Thụy Sĩ[6]
Cameroon[6]
TM 1 Gaëlle Thalmann
HVP 5 Noëlle Maritz
TrV 9 Lia Wälti Thẻ vàng 82'
TrV 6 Selina Kuster
HVT 4 Rachel Rinast
TVG 7 Martina Moser (c)
TVG 14 Rahel Kiwic Thay ra sau 65 phút 65'
TVP 10 Ramona Bachmann
TVT 11 Lara Dickenmann Thay ra sau 80 phút 80'
16 Fabienne Humm Thay ra sau 69 phút 69'
13 Ana-Maria Crnogorčević
Thay người:
TV 22 Vanessa Bernauer Vào sân sau 65 phút 65'
19 Eseosa Aigbogun Vào sân sau 69 phút 69'
HV 2 Nicole Remund Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Martina Voss-Tecklenburg
TM 1 Annette Ngo Ndom
HVP 5 Augustine Ejangue
TrV 11 Aurelle Awona
TrV 2 Christine Manie (c)
HVT 12 Claudine Meffometou Thẻ vàng 68'
TVG 8 Raissa Feudjio Thẻ vàng 19'
TVG 10 Jeannette Yango
TVP 7 Gabrielle Onguéné Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
TVC 6 Francine Zouga Thay ra sau 87 phút 87'
TVT 3 Ajara Nchout Thẻ vàng 35' Thay ra sau 57 phút 57'
17 Gaëlle Enganamouit Thẻ vàng 90+2'
Thay người:
9 Madeleine Ngono Mani Vào sân sau 57 phút 57'
TV 19 Agathe Ngani Vào sân sau 87 phút 87'
TV 18 Henriette Akaba Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Ngachu Enow

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Gabrielle Onguéné (Cameroon)

Trợ lý trọng tài:
Luciana Mascaraña (Uruguay)
Loreto Toloza (Chile)
Trọng tài thứ tư:
Yeimy Martinez (Colombia)
Trọng tài thứ năm:
Janette Arcanjo (Brasil)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Tactical Line-up – Cameroon-Ecuador” (PDF). FIFA.com. FIFA. 8 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 8 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – Japan-Switzerland” (PDF). FIFA.com. FIFA. 8 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 8 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Switzerland-Ecuador” (PDF). FIFA.com. FIFA. 12 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 12 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – Japan-Cameroon” (PDF). FIFA.com. FIFA. 12 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 12 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Ecuador-Japan” (PDF). FIFA.com. FIFA. 16 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập 16 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – Switzerland-Cameroon” (PDF). FIFA.com. FIFA. 16 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập 16 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]