Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng đấu loại trực tiếp của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 bắt đầu từ 20 tháng 6 và kết thúc bằng trận chung kết vào ngày 5 tháng 7 năm 2015. Có tổng cộng 16 đội thi đấu ở vòng đấu này.

Các đội vượt qua vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đứng đầu mỗi bảng cùng bốn đội xếp thứ ba xuất sắc nhất tiến vào vòng đấu loại trực tiếp.

Bảng Nhất Nhì Ba
(Bốn đội xuất sắc nhất đi tiếp)
A  Canada  Trung Quốc  Hà Lan
B  Đức  Na Uy
C  Nhật Bản  Cameroon  Thụy Sĩ
D  Hoa Kỳ  Úc  Thụy Điển
E  Brasil  Hàn Quốc
F  Pháp  Anh  Colombia

Sơ đồ nhánh đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấu loại trực tiếp hay vòng knock-out gồm 16 đội vượt qua vòng bảng. Có bốn vòng đấu nhỏ và sau mỗi vòng đấu một nửa số đội sẽ đi tiếp vào vòng sau theo thứ tự: vòng 16 đội, tứ kết, bán kết, và chung kết. Ngoài tra còn có trận đấu xác định đội đứng thứ ba và thứ tư. Đối với mỗi trận ở vòng knock-out, mỗi trận hòa sau 90 phút sẽ được tiếp tục bằng 30 phút hiệp phụ; nếu tỉ số vẫn bất phân thắng bại, loạt luân lưu 11m sẽ được sử dụng để xác định đội thắng.[1] Các cầu thủ chỉ phải nhận duy nhất một thẻ vàng sẽ được xóa thẻ sau vòng tứ kết, đảm bảo không có cầu thủ nào vắng mặt trong trận chung kết vì thẻ vàng ở bán kết.[2]

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
20 tháng 6 – Edmonton
 
 
 Trung Quốc1
 
26 tháng 6 – Ottawa
 
 Cameroon0
 
 Trung Quốc0
 
22 tháng 6 – Edmonton
 
 Hoa Kỳ1
 
 Hoa Kỳ2
 
30 tháng 6 – Montréal
 
 Colombia0
 
 Hoa Kỳ2
 
20 tháng 6 – Ottawa
 
 Đức0
 
 Đức4
 
26 tháng 6 – Montréal
 
 Thụy Điển1
 
 Đức (pen.)1 (5)
 
21 tháng 6 – Montréal
 
 Pháp1 (4)
 
 Pháp3
 
5 tháng 7 – Vancouver
 
 Hàn Quốc0
 
 Hoa Kỳ5
 
21 tháng 6 – Moncton
 
 Nhật Bản2
 
 Brasil0
 
27 tháng 6 – Edmonton
 
 Úc1
 
 Úc0
 
23 tháng 6 – Vancouver
 
 Nhật Bản1
 
 Nhật Bản2
 
1 tháng 7 – Edmonton
 
 Hà Lan1
 
 Nhật Bản2
 
22 tháng 6 – Ottawa
 
 Anh1 Tranh hạng ba
 
 Na Uy1
 
27 tháng 6 – Vancouver4 tháng 7 – Edmonton
 
 Anh2
 
 Anh2 Đức0
 
21 tháng 6 – Vancouver
 
 Canada1  Anh (h.p.)1
 
 Canada1
 
 
 Thụy Sĩ0
 
Các cặp đấu ở vòng 16 đội

Các đội hạng ba giành quyền vào vòng loại trực tiếp sẽ thi đấu với một trong số các đội nhất bảng A, B, C và D dựa theo một bảng biểu ở Mục 28 trong điều lệ của giải.[1]

  Các cặp đấu dựa trên bốn đội đi tiếp
Đội thứ ba thuộc các bảng: Canada (1A) gặp: Đức (1B) gặp: Nhật Bản (1C) gặp: Hoa Kỳ (1D) gặp:
A B C D 3C 3D 3A 3B
A B C E 3C 3A 3B 3E
A B C F 3C 3A 3B 3F
A B D E 3D 3A 3B 3E
A B D F 3D 3A 3B 3F
A B E F 3E 3A 3B 3F
A C D E 3C 3D 3A 3E
A C D F 3C 3D 3A 3F
A C E F 3C 3A 3F 3E
A D E F 3D 3A 3F 3E
B C D E 3C 3D 3B 3E
B C D F 3C 3D 3B 3F
B C E F 3E 3C 3B 3F
B D E F 3E 3D 3B 3F
C D E F 3C 3D 3F 3E

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Đức v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 4–1 Thụy Điển
Mittag  24'
Šašić  36' (ph.đ.)78'
Marozsán  88'
Chi tiết Sembrant  82'
Khán giả: 22.486
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)
Đức[3]
Thụy Điển[3]
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 4 Leonie Maier
TrV 5 Annike Krahn
TrV 3 Saskia Bartusiak Thẻ vàng 28'
HVT 22 Tabea Kemme Thay ra sau 77 phút 77'
TVG 20 Lena Goeßling
TVG 16 Melanie Leupolz Thay ra sau 46 phút 46'
TVP 6 Simone Laudehr
TVC 11 Anja Mittag
TVT 18 Alexandra Popp Thay ra sau 89 phút 89'
13 Célia Šašić
Thay người:
TV 10 Dzsenifer Marozsán Vào sân sau 46 phút 46'
HV 15 Jennifer Cramer Vào sân sau 77 phút 77'
TV 9 Lena Lotzen Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 4 Emma Berglund Thay ra sau 80 phút 80'
TrV 14 Amanda Ilestedt Thẻ vàng 35'
TrV 5 Nilla Fischer
HVT 18 Jessica Samuelsson Thay ra sau 46 phút 46'
TVG 3 Linda Sembrant
TVG 17 Caroline Seger (c)
TVP 23 Elin Rubensson Thay ra sau 67 phút 67'
TVT 15 Therese Sjögran
8 Lotta Schelin Thẻ vàng 68'
10 Sofia Jakobsson
Thay người:
HV 16 Lina Nilsson Vào sân sau 46 phút 46'
9 Kosovare Asllani Vào sân sau 67 phút 67'
11 Jenny Hjohlman Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Pia Sundhage

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Anja Mittag (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Hong Kum-nyo (CHDCND Triều Tiên)
Widiya Shamsuri (Malaysia)
Trọng tài thứ tư:
Carina Vitulano (Ý)
Trọng tài thứ năm:
Fang Yan (Trung Quốc)

Trung Quốc v Cameroon[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Quốc 1–0 Cameroon
Vương San San  12' Chi tiết
Trung Quốc[4]
Cameroon[4]
TM 12 Vương Phi
HVP 5 Ngô Hải Yến (c)
TrV 14 Triệu Dung
TrV 6 Lý Đông Na
HVT 2 Lưu Sam Sam
TVG 19 Đàm Như Ân
TVG 23 Nhậm Quế Tân
TVP 21 Vương Lệ Tư Thay ra sau 72 phút 72'
TVC 13 Đường Giai Lệ Thay ra sau 40 phút 40'
TVT 18 Hàn Bằng
9 Vương San San Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
Thay người:
TV 11 Vương Sương Vào sân sau 40 phút 40'
16 Lâu Giai Huệ Vào sân sau 72 phút 72'
17 Cổ Nhã Sa Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Trợ lý huấn luyện viên:
Chang Weiwei
TM 1 Annette Ngo Ndom
HVP 12 Claudine Meffometou Thẻ vàng 90+3'
TrV 2 Christine Manie (c)
TrV 11 Aurelle Awona
HVT 4 Yvonne Leuko
TVG 10 Jeannette Yango
TVG 8 Raissa Feudjio
TVP 7 Gabrielle Onguéné
TVC 6 Francine Zouga Thay ra sau 64 phút 64'
TVT 17 Gaëlle Enganamouit
9 Madeleine Ngono Mani Thay ra sau 74 phút 74'
Thay người:
3 Ajara Nchout Vào sân sau 64 phút 64'
TV 18 Henriette Akaba Vào sân sau 74 phút 74'
Huấn luyện viên:
Ngachu Enow

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Nhậm Quế Tân (Trung Quốc)

Trợ lý trọng tài:
Katrin Rafalski (Đức)
Marina Wozniak (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Rita Gani (Malaysia)
Trọng tài thứ năm:
Sarah Ho (Úc)

Brasil v Úc[sửa | sửa mã nguồn]

Brasil 0–1 Úc
Chi tiết Simon  80'
Khán giả: 12.054
Trọng tài: Teodora Albon (România)
Brasil[5]
Australia[5]
TM 1 Luciana
HVP 2 Fabiana Thẻ vàng 14'
TrV 3 Monica
TrV 16 Rafaelle
HVT 6 Tamires Thay ra sau 83 phút 83'
TVG 20 Formiga
TVG 8 Thaisa Thay ra sau 83 phút 83'
TVP 10 Marta (c) Thẻ vàng 81'
TVC 5 Andressa
TVT 9 Andressa Alves
11 Cristiane
Thay người:
TV 7 Bia Vào sân sau 83 phút 83'
18 Raquel Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Vadão
TM 1 Lydia Williams
HVP 9 Caitlin Foord
TrV 5 Laura Alleway
TrV 14 Alanna Kennedy
HVT 7 Stephanie Catley
TVG 13 Tameka Butt Thay ra sau 72 phút 72'
TVG 8 Elise Kellond-Knight
TVP 11 Lisa De Vanna (c)
TVC 10 Emily van Egmond
TVT 20 Samantha Kerr
23 Michelle Heyman Thay ra sau 64 phút 64'
Thay người:
17 Kyah Simon Vào sân sau 64 phút 64'
TV 19 Katrina Gorry Vào sân sau 72 phút 72'
Huấn luyện viên:
Alen Stajcic

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Elise Kellond-Knight (Australia)

Trợ lý trọng tài:
Petruța Iugulescu (România)
Mária Súkeníková (Slovakia)
Trọng tài thứ tư:
Therese Neguel (Cameroon)
Trọng tài thứ năm:
Mana Dzodope (Togo)

Pháp v Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 3–0 Hàn Quốc
Delie  4'48'
Thomis  8'
Chi tiết
Pháp[6]
Hàn Quốc[6]
TM 16 Sarah Bouhaddi
HVP 8 Jessica Houara
TrV 4 Laura Georges
TrV 2 Wendie Renard (c)
HVT 3 Laure Boulleau
TVG 6 Amandine Henry
TVG 10 Camille Abily Thay ra sau 77 phút 77'
TVP 12 Élodie Thomis
TVT 14 Louisa Nécib
18 Marie-Laure Delie Thay ra sau 84 phút 84'
9 Eugénie Le Sommer Thay ra sau 74 phút 74'
Thay người:
17 Gaëtane Thiney Vào sân sau 74 phút 74'
TV 23 Kheira Hamraoui Thẻ vàng 80' Vào sân sau 77 phút 77'
13 Kadidiatou Diani Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Philippe Bergeroo
TM 18 Kim Jung-mi
HVP 19 Kim Soo-yun
TrV 4 Shim Seo-yeon
TrV 5 Kim Do-yeon
HVT 2 Lee Eun-mi Thẻ vàng 33'
TVG 13 Kwon Hah-nul Thay ra sau 60 phút 60'
TVG 8 Cho So-hyun (c)
TVP 16 Kang Yu-mi Thay ra sau 78 phút 78'
TVC 23 Lee Geum-min Thẻ vàng 85'
TVT 7 Jeon Ga-eul
9 Park Eun-sun Thay ra sau 55 phút 55'
Thay người:
12 Yoo Young-a Vào sân sau 55 phút 55'
TV 22 Lee So-dam Vào sân sau 60 phút 60'
TV 15 Park Hee-young Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Yoon Deok-yeo

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Amandine Henry (Pháp)

Trợ lý trọng tài:
Maria Rocco (Argentina)
Mariana de Almeida (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Olga Miranda (Paraguay)
Trọng tài thứ năm:
Elizabeth Aguilar (El Salvador)

Canada v Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Canada 1–0 Thụy Sĩ
Bélanger  52' Chi tiết
Khán giả: 53.855
Trọng tài: Anna-Marie Keighley (New Zealand)
Canada[7]
Thụy Sĩ[7]
TM 1 Erin McLeod
HVP 7 Rhian Wilkinson Thay ra sau 88 phút 88'
TrV 3 Kadeisha Buchanan Thẻ vàng 74'
TrV 10 Lauren Sesselmann
HVT 15 Allysha Chapman
TVG 22 Ashley Lawrence Thay ra sau 76 phút 76'
TVG 11 Desiree Scott
TVG 13 Sophie Schmidt
TĐP 14 Melissa Tancredi Thay ra sau 69 phút 69'
9 Josée Bélanger
TĐT 12 Christine Sinclair (c Thẻ vàng 13'
Thay người:
16 Jonelle Filigno Vào sân sau 69 phút 69'
TV 6 Kaylyn Kyle Vào sân sau 76 phút 76'
HV 20 Marie-Ève Nault Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
John Herdman
TM 1 Gaëlle Thalmann
HVP 5 Noëlle Maritz
TrV 15 Caroline Abbé (c)
TrV 9 Lia Wälti
HVT 6 Selina Kuster Thẻ vàng 46' Thay ra sau 61 phút 61'
TVG 22 Vanessa Bernauer
TVG 7 Martina Moser Thay ra sau 72 phút 72'
TVP 13 Ana-Maria Crnogorčević
TVT 4 Rachel Rinast Thay ra sau 80 phút 80'
SS 10 Ramona Bachmann
11 Lara Dickenmann
Thay người:
TV 18 Vanessa Bürki Vào sân sau 61 phút 61'
TV 16 Fabienne Humm Vào sân sau 72 phút 72'
HV 14 Rahel Kiwic Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Martina Voss-Tecklenburg

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Erin McLeod (Canada)

Trợ lý trọng tài:
Sarah Walker (New Zealand)
Allyson Flynn (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Gladys Lengwe (Zambia)
Trọng tài thứ năm:
Lidwine Rakotozafinoro (Madagascar)

Na Uy v Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy 1–2 Anh
Gulbrandsen  54' Chi tiết Houghton  61'
Bronze  76'
Na Uy[8]
Anh[8]
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HVP 6 Maren Mjelde
TrV 7 Trine Rønning (c) Thay ra sau 46 phút 46'
TrV 3 Marita Skammelsrud Lund
HVT 13 Ingrid Moe Wold Thay ra sau 87 phút 87'
TVG 8 Solveig Gulbrandsen
TVG 17 Lene Mykjåland
TVG 4 Gry Tofte Ims
TĐP 19 Kristine Minde Thay ra sau 70 phút 70'
9 Isabell Herlovsen
TĐT 21 Ada Hegerberg
Thay người:
HV 2 Maria Thorisdottir Vào sân sau 46 phút 46'
16 Elise Thorsnes Vào sân sau 70 phút 70'
5 Lisa-Marie Karlseng Utland  Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Even Pellerud
TM 1 Karen Bardsley
HVP 12 Lucy Bronze
TrV 5 Steph Houghton (c)
TrV 6 Laura Bassett
HVT 3 Claire Rafferty
TVL 4 Fara Williams
TVP 11 Jade Moore
TVC 10 Karen Carney
TVT 16 Katie Chapman
22 Fran Kirby Thay ra sau 54 phút 54'
18 Toni Duggan Thay ra sau 63 phút 63'
Thay người:
TV 8 Jill Scott Vào sân sau 54 phút 54'
19 Jodie Taylor Vào sân sau 63 phút 63'
Huấn luyện viên:
Mark Sampson

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Karen Bardsley (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Ella de Vries (Bỉ)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Trọng tài thứ tư:
Efthalia Mitsi (Hy Lạp)
Trọng tài thứ năm:
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)

Hoa Kỳ v Colombia[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ 2–0 Colombia
Morgan  53'
Lloyd  66' (ph.đ.)
Chi tiết
Hoa Kỳ[9]
Colombia[9]
TM 1 Hope Solo
HVP 11 Ali Krieger Thay ra sau 81 phút 81'
TrV 4 Becky Sauerbrunn
TrV 19 Julie Johnston
HVT 22 Meghan Klingenberg
TVG 12 Lauren Holiday Thẻ vàng 17'
TVG 10 Carli Lloyd
TVP 15 Megan Rapinoe Thẻ vàng 41' Thay ra sau 75 phút 75'
TVT 17 Tobin Heath
20 Abby Wambach (c) Thay ra sau 69 phút 69'
13 Alex Morgan
Thay người:
TV 14 Morgan Brian Vào sân sau 69 phút 69'
23 Christen Press Vào sân sau 75 phút 75'
HV 16 Lori Chalupny Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Jill Ellis
TM 22 Catalina Pérez Thẻ đỏ 47'
HVP 17 Carolina Arias
TrV 14 Nataly Arias
TrV 13 Angela Clavijo Thẻ vàng 65'
HVT 9 Oriánica Velásquez
TVG 6 Daniela Montoya Thay ra sau 85 phút 85'
TVG 3 Natalia Gaitán (c)
TVP 4 Diana Ospina
TVC 10 Yoreli Rincón Thay ra sau 72 phút 72'
TVT 16 Lady Andrade
7 Ingrid Vidal Thay ra sau 49 phút 49'
Thay người:
TM 1 Stefany Castaño Vào sân sau 49 phút 49'
TV 11 Catalina Usme Vào sân sau 72 phút 72'
TV 19 Leicy Santos Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Fabián Taborda

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Manuela Nicolosi (Pháp)
Yolanda Parga (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Abirami Naidu (Singapore)
Trọng tài thứ năm:
Sarah Ho (Úc)

Nhật Bản v Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 2–1 Hà Lan
Ariyoshi  10'
Sakaguchi  78'
Chi tiết Van de Ven  90+2'
Khán giả: 28.717
Trọng tài: Lucila Venegas (México)
Nhật Bản[10]
Hà Lan[10]
TM 18 Kaihori Ayumi
HVP 19 Ariyoshi Saori Thẻ vàng 50'
TrV 3 Iwashimizu Azusa
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 5 Sameshima Aya
TVG 6 Sakaguchi Mizuho
TVG 13 Utsugi Rumi
TVP 9 Kawasumi Nahomi Thay ra sau 80 phút 80'
TVT 8 Miyama Aya (c)
17 Ōgimi Yūki
11 Ohno Shinobu Thay ra sau 66 phút 66'
Thay người:
16 Iwabuchi Mana Vào sân sau 66 phút 66'
TV 10 Sawa Homare Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
TM 1 Loes Geurts
HVP 2 Desiree van Lunteren
TrV 3 Stefanie van der Gragt
TrV 4 Mandy van den Berg (c)
HVT 15 Merel van Dongen Thay ra sau 86 phút 86'
TVG 6 Anouk Dekker
TVG 10 Daniëlle van de Donk Thay ra sau 53 phút 53'
TVG 8 Sherida Spitse
TĐP 7 Manon Melis
9 Vivianne Miedema
TĐT 11 Lieke Martens
Thay người:
19 Kirsten van de Ven Vào sân sau 53 phút 53'
TV 17 Tessel Middag Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Roger Reijners

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Sakaguchi Mizuho (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Mayte Chávez (México)
Enedina Caudillo (México)
Trọng tài thứ tư:
Claudia Umpierrez (Uruguay)
Trọng tài thứ năm:
Luciana Mascaraña (Uruguay)

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đức v Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 1–1 (s.h.p.) Pháp
Šašić  84' (ph.đ.) Chi tiết Nécib  64'
Loạt sút luân lưu
Behringer Phạt đền thành công
Laudehr Phạt đền thành công
Peter Phạt đền thành công
Marozsán Phạt đền thành công
Šašić Phạt đền thành công
5–4 Phạt đền thành công Thiney
Phạt đền thành công Abily
Phạt đền thành công Nécib
Phạt đền thành công Renard
Phạt đền hỏng Lavogez
Khán giả: 24.859
Trọng tài: Carol Chenard (Canada)
Đức[11]
Pháp[11]
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 4 Leonie Maier
TrV 5 Annike Krahn
TrV 14 Babett Peter
HVT 22 Tabea Kemme
TVG 20 Lena Goeßling Thẻ vàng 68' Thay ra sau 79 phút 79'
TVG 16 Melanie Leupolz Thẻ vàng 91'
TVP 6 Simone Laudehr
TVC 11 Anja Mittag Thẻ vàng 37' Thay ra sau 46 phút 46'
TVT 18 Alexandra Popp Thay ra sau 70 phút 70'
13 Célia Šašić
Thay người:
TV 10 Dzsenifer Marozsán Thẻ vàng 68' Vào sân sau 46 phút 46'
TV 23 Sara Däbritz Vào sân sau 70 phút 70'
TV 7 Melanie Behringer Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
TM 16 Sarah Bouhaddi
HVP 8 Jessica Houara
TrV 4 Laura Georges Thẻ vàng 57'
TrV 2 Wendie Renard (c)
HVT 22 Amel Majri
TVG 6 Amandine Henry
TVG 10 Camille Abily
TVP 12 Élodie Thomis Thay ra sau 69 phút 69'
TVT 14 Louisa Nécib
18 Marie-Laure Delie Thẻ vàng 55' Thay ra sau 101 phút 101'
9 Eugénie Le Sommer Thay ra sau 91 phút 91'
Thay người:
TV 11 Claire Lavogez Vào sân sau 69 phút 69'
17 Gaëtane Thiney Vào sân sau 91 phút 91'
TV 23 Kheira Hamraoui Vào sân sau 101 phút 101'
Huấn luyện viên:
Philippe Bergeroo

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Nadine Angerer (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Marie-Josée Charbonneau (Canada)
Suzanne Morisset (Canada)
Trọng tài thứ tư:
Efthalia Mitsi (Hy Lạp)
Trọng tài thứ năm:
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)

Trung Quốc v Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Quốc 0–1 Hoa Kỳ
Chi tiết Lloyd  51'
Khán giả: 24.141
Trọng tài: Carina Vitulano (Ý)
Trung Quốc[12]
Hoa Kỳ[12]
TM 12 Vương Phi
HVP 5 Ngô Hải Yến (c) Thẻ vàng 50'
TrV 14 Triệu Dung
TrV 6 Lý Đông Na
HVT 2 Lưu Sam Sam
TVG 19 Đàm Như Ân Thay ra sau 58 phút 58'
TVG 23 Nhậm Quế Tân
TVP 21 Vương Lệ Tư
TVC 16 Lâu Giai Huệ Thay ra sau 35 phút 35'
TVT 18 Hàn Bằng Thay ra sau 74 phút 74'
9 Vương San San
Thay người:
TV 11 Vương Sương Vào sân sau 35 phút 35'
HV 3 Bàng Phong Nguyệt Vào sân sau 58 phút 58'
TV 13 Đường Giai Lệ Vào sân sau 74 phút 74'
Huấn luyện viên:
Hách Vĩ
TM 1 Hope Solo
HVP 11 Ali Krieger
TrV 19 Julie Johnston
TrV 4 Becky Sauerbrunn
HVT 22 Meghan Klingenberg
TVG 14 Morgan Brian
TVG 10 Carli Lloyd (c)
TVP 5 Kelley O'Hara Thay ra sau 61 phút 61'
TVT 17 Tobin Heath
8 Amy Rodriguez Thay ra sau 86 phút 86'
13 Alex Morgan Thay ra sau 81 phút 81'
Thay người:
23 Christen Press Vào sân sau 61 phút 61'
TV 9 Heather O'Reilly Vào sân sau 81 phút 81'
TV 20 Abby Wambach Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Jill Ellis

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Michelle O'Neill (Cộng hòa Ireland)
Tonja Paavola (Phần Lan)
Trọng tài thứ tư:
Salomé di Iorio (Argentina)
Trọng tài thứ năm:
María Rocco (Argentina)

Úc v Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Úc 0–1 Nhật Bản
Chi tiết Iwabuchi  87'
Australia[13]
Nhật Bản[13]
TM 1 Lydia Williams
HVP 9 Caitlin Foord
TrV 5 Laura Alleway
TrV 14 Alanna Kennedy
HVT 7 Stephanie Catley
TVG 19 Katrina Gorry Thay ra sau 76 phút 76'
TVG 8 Elise Kellond-Knight
TVG 10 Emily van Egmond
TĐP 11 Lisa De Vanna (c) Thay ra sau 67 phút 67'
17 Kyah Simon Thay ra sau 89 phút 89'
TĐT 20 Samantha Kerr
Thay người:
2 Larissa Crummer Vào sân sau 67 phút 67'
23 Michelle Heyman Vào sân sau 76 phút 76'
3 Ashleigh Sykes Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Alen Stajcic
TM 18 Kaihori Ayumi
HVP 19 Ariyoshi Saori
TrV 3 Iwashimizu Azusa Thẻ vàng 27'
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 5 Sameshima Aya
TVG 6 Sakaguchi Mizuho Thay ra sau 90 phút 90'
TVG 13 Utsugi Rumi
TVP 9 Kawasumi Nahomi
TVT 8 Miyama Aya (c)
11 Ohno Shinobu Thay ra sau 72 phút 72'
17 Ōgimi Yūki
Thay người:
16 Iwabuchi Mana Vào sân sau 72 phút 72'
TV 10 Sawa Homare Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Utsugi Rumi (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Nataliya Rachynska (Ukraina)
Sanja Rođak-Karšić (Croatia)
Trọng tài thứ tư:
Melissa Borjas (Honduras)
Trọng tài thứ năm:
Shirley Perello (Honduras)

Anh v Canada[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 2–1 Canada
Taylor  11'
Bronze  14'
Chi tiết Sinclair  42'
Khán giả: 54.027
Trọng tài: Claudia Umpierrez (Uruguay)
Anh[14]
Canada[14]
TM 1 Karen Bardsley Thay ra sau 52 phút 52'
HVP 12 Lucy Bronze
TrV 5 Steph Houghton (c)
TrV 6 Laura Bassett
HVT 3 Claire Rafferty
TVL 4 Fara Williams Thay ra sau 79 phút 79'
TVG 11 Jade Moore Thẻ vàng 63'
TVG 8 Jill Scott
TVC 16 Katie Chapman
19 Jodie Taylor
10 Karen Carney Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
Thay người:
TM 13 Siobhan Chamberlain Vào sân sau 52 phút 52'
23 Ellen White Vào sân sau 79 phút 79'
HV 15 Casey Stoney Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Mark Sampson
TM 1 Erin McLeod
HVP 7 Rhian Wilkinson Thay ra sau 62 phút 62'
TrV 3 Kadeisha Buchanan
TrV 10 Lauren Sesselmann Thẻ vàng 90+3'
HVT 15 Allysha Chapman
TVG 22 Ashley Lawrence
TVG 11 Desiree Scott Thay ra sau 77 phút 77'
TVG 13 Sophie Schmidt
TĐP 14 Melissa Tancredi Thay ra sau 71 phút 71'
9 Josée Bélanger
TĐT 12 Christine Sinclair (c)
Thay người:
TV 8 Diana Matheson Vào sân sau 62 phút 62'
19 Adriana Leon Vào sân sau 71 phút 71'
TV 6 Kaylyn Kyle Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
John Herdman

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Steph Houghton (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Luciana Mascaraña (Uruguay)
Loreto Toloza (Chile)
Trọng tài thứ tư:
Rita Gani (Malaysia)
Trọng tài thứ năm:
Widiya Shamsuri (Malaysia)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ v Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ 2–0 Đức
Lloyd  69' (ph.đ.)
O'Hara  84'
Chi tiết
Khán giả: 51.176
Trọng tài: Teodora Albon (România)
Hoa Kỳ[15]
Đức[15]
TM 1 Hope Solo
HVP 11 Ali Krieger
TrV 19 Julie Johnston Thẻ vàng 59'
TrV 4 Becky Sauerbrunn Thẻ vàng 38'
HVT 22 Meghan Klingenberg
TVG 12 Lauren Holiday
TVG 14 Morgan Brian
TVP 17 Tobin Heath Thay ra sau 75 phút 75'
TVT 15 Megan Rapinoe Thay ra sau 80 phút 80'
SS 10 Carli Lloyd (c)
13 Alex Morgan Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
Thay người:
HV 5 Kelley O'Hara Vào sân sau 75 phút 75'
20 Abby Wambach Vào sân sau 80 phút 80'
2 Sydney Leroux Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Jill Ellis
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 4 Leonie Maier Thẻ vàng 34'
TrV 5 Annike Krahn Thẻ vàng 67'
TrV 3 Saskia Bartusiak
HVT 22 Tabea Kemme
TVG 20 Lena Goeßling
TVG 16 Melanie Leupolz
TVP 6 Simone Laudehr
TVC 11 Anja Mittag Thay ra sau 77 phút 77'
TVT 18 Alexandra Popp
13 Célia Šašić
Thay người:
TV 10 Dzsenifer Marozsán Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Petruța Iugulescu (România)
Mária Súkeníková (Slovakia)
Trọng tài thứ tư:
Salomé di Iorio (Argentina)
Trọng tài thứ năm:
Mariana de Almeida (Argentina)

Nhật Bản v Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 2–1 Anh
Miyama  33' (ph.đ.)
Bassett  90+2' (l.n.)
Chi tiết Williams  40' (ph.đ.)
Khán giả: 31.467
Trọng tài: Anna-Marie Keighley (New Zealand)
Nhật Bản[16]
Anh[16]
TM 18 Kaihori Ayumi
HVP 19 Ariyoshi Saori
TrV 3 Iwashimizu Azusa
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 5 Sameshima Aya
TVG 6 Sakaguchi Mizuho
TVG 13 Utsugi Rumi
TVP 9 Kawasumi Nahomi
TVT 8 Miyama Aya (c)
11 Ohno Shinobu Thay ra sau 70 phút 70'
17 Ōgimi Yūki Thẻ vàng 90'
Thay người:
16 Iwabuchi Mana Vào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
TM 1 Karen Bardsley
HVP 12 Lucy Bronze Thay ra sau 75 phút 75'
TrV 5 Steph Houghton (c)
TrV 6 Laura Bassett
HVT 3 Claire Rafferty Thẻ vàng 31'
TVG 11 Jade Moore
TVG 4 Fara Williams Thay ra sau 86 phút 86'
TVG 16 Katie Chapman
TĐP 8 Jill Scott
19 Jodie Taylor Thay ra sau 60 phút 60'
TĐT 18 Toni Duggan
Thay người:
23 Ellen White Vào sân sau 60 phút 60'
HV 2 Alex Scott Vào sân sau 75 phút 75'
TV 10 Karen Carney Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Mark Sampson

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Ariyoshi Saori (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Sarah Walker (New Zealand)
Allyson Flynn (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trọng tài thứ năm:
Manuela Nicolosi (Pháp)

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 0–1 (s.h.p.) Anh
Chi tiết Williams  108' (ph.đ.)
Khán giả: 21.483
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)
Đức[17]
Anh[17]
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 2 Bianca Schmidt
TrV 14 Babett Peter
TrV 3 Saskia Bartusiak
HVT 22 Tabea Kemme
TVG 20 Lena Goeßling Thay ra sau 101 phút 101'
TVG 7 Melanie Behringer Thay ra sau 46 phút 46'
TVP 6 Simone Laudehr
TVT 23 Sara Däbritz
13 Célia Šašić Thay ra sau 73 phút 73'
19 Lena Petermann
Thay người:
TV 16 Melanie Leupolz Vào sân sau 46 phút 46'
11 Anja Mittag Vào sân sau 73 phút 73'
18 Alexandra Popp Vào sân sau 101 phút 101'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
TM 1 Karen Bardsley Thẻ vàng 83'
TrV 5 Steph Houghton (c)
TrV 6 Laura Bassett Thẻ vàng 92'
TrV 17 Josanne Potter
TVG 8 Jill Scott
TVG 4 Fara Williams Thay ra sau 112 phút 112'
TVG 16 Katie Chapman Thẻ vàng 77' Thay ra sau 80 phút 80'
TVP 12 Lucy Bronze
TVT 14 Alex Greenwood
SS 10 Karen Carney
23 Ellen White Thay ra sau 61 phút 61'
Thay người:
9 Eniola Aluko Vào sân sau 61 phút 61'
20 Lianne Sanderson Vào sân sau 80 phút 80'
HV 15 Casey Stoney Vào sân sau 112 phút 112'
Huấn luyện viên:
Mark Sampson

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Karen Bardsley (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Hong Kum-nyo (CHDCND Triều Tiên)
Kim Kyoung-min (Hàn Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Gladys Lengwe (Zambia)
Trọng tài thứ năm:
Bernadettar Kwimbira (Malawi)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ 5–2 Nhật Bản
Lloyd  3'5'16'
Holiday  14'
Heath  54'
Chi tiết Ōgimi  27'
Johnston  52' (l.n.)
Khán giả: 53.341
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
Hoa Kỳ[18]
Nhật Bản[18]
TM 1 Hope Solo
HVP 11 Ali Krieger
TrV 19 Julie Johnston
TrV 4 Becky Sauerbrunn
HVT 22 Meghan Klingenberg
TVG 12 Lauren Holiday
TVG 14 Morgan Brian
TVP 17 Tobin Heath Thay ra sau 79 phút 79'
TVT 15 Megan Rapinoe Thay ra sau 61 phút 61'
13 Alex Morgan Thay ra sau 86 phút 86'
10 Carli Lloyd (c)
Dự bị:
2 Sydney Leroux
HV 3 Christie Rampone Vào sân sau 86 phút 86'
HV 5 Kelley O'Hara Vào sân sau 61 phút 61'
HV 6 Whitney Engen
TV 7 Shannon Boxx
8 Amy Rodriguez
TV 9 Heather O'Reilly
HV 16 Lori Chalupny
TM 18 Ashlyn Harris
20 Abby Wambach Vào sân sau 79 phút 79'
TM 21 Alyssa Naeher
23 Christen Press
Huấn luyện viên:
Jill Ellis
TM 18 Kaihori Ayumi
HVP 19 Ariyoshi Saori
TrV 3 Iwashimizu Azusa Thay ra sau 33 phút 33'
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 5 Sameshima Aya
TVG 6 Sakaguchi Mizuho
TVG 13 Utsugi Rumi
TVP 9 Kawasumi Nahomi Thay ra sau 39 phút 39'
TVT 8 Miyama Aya (c)
11 Ohno Shinobu Thay ra sau 60 phút 60'
17 Ōgimi Yūki
Dự bị:
TM 1 Fukumoto Miho
HV 2 Kinga Yukari
TV 7 Ando Kozue
TV 10 Sawa Homare Thẻ vàng 82' Vào sân sau 33 phút 33'
HV 12 Kamionobe Megumi
TV 14 Tanaka Asuna
15 Sugasawa Yuika Vào sân sau 39 phút 39'
16 Iwabuchi Mana Thẻ vàng 85' Vào sân sau 60 phút 60'
HV 20 Kawamura Yuri
TM 21 Yamane Erina
TV 22 Nagasato Asano
TV 23 Kitahara Kana
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Nataliya Rachynska (Ukraina)
Yolanda Parga (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Claudia Umpierrez (Uruguay)
Trọng tài thứ năm:
Loreto Toloza (Chile)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Regulations FIFA Women's World Cup Canada 2015™” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “Calculators and cards: The qualification and disciplinary lowdown”. FIFA.com. 12 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – China-Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Brasil-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập 21 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – France-South Korea” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập 21 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ a b “Tactical Line-up – Canada-Switzerland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập 21 tháng 6 năm 2015.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Norway-England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2015. Truy cập 22 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ a b “Tactical Line-up – United States-Colombia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2015. Truy cập 22 tháng 6 năm 2015.
  10. ^ a b “Tactical Line-up – Japan-Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 23 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập 23 tháng apa6, 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  11. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-France” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 26 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2015. Truy cập 26 tháng 6 năm 2015.
  12. ^ a b “Tactical Line-up – China-United States” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 26 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập 26 tháng 6 năm 2015.
  13. ^ a b “Tactical Line-up – Australia-Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 27 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập 27 tháng 6 năm 2015.
  14. ^ a b “Tactical Line-up – England-Canada” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập 28 tháng 6 năm 2015.
  15. ^ a b “Tactical Line-up – United States-Germany” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 30 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 30 tháng 6 năm 2015.
  16. ^ a b “Tactical Line-up – Japan-England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 1 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 1 tháng 7 năm 2015.
  17. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 5 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập 5 tháng 7 năm 2015.
  18. ^ a b “Tactical Line-up – United States-Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]