Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 (Bảng D)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng D của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 bao gồm Hoa Kỳ, Úc, Thụy ĐiểnNigeria. Các trận đấu diễn ra từ 8 tới 16 tháng 6 năm 2015.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả vòng bảng
1  Hoa Kỳ 3 2 1 0 4 1 +3 7 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Úc 3 1 1 1 4 4 0 4
3  Thụy Điển 3 0 3 0 4 4 0 3
4  Nigeria 3 0 1 2 3 6 −3 1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) số điểm giành được; 2) hiệu số bàn thắng bại; 3) số bàn thắng ghi được; 4) lặp lại 1-3 đối với thành tích đối đầu của các đội bằng chỉ số; 5) bốc thăm của FIFA.

Tại vòng 16 đội:

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển v Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 3–3 Nigeria
Oparanozie  21' (l.n.)
Fischer  31'
Sembrant  60'
Chi tiết Okobi  50'
Oshoala  53'
Ordega  87'
Khán giả: 31.148
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)
Thụy Điển[1]
Nigeria[1]
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 23 Elin Rubensson
TrV 5 Nilla Fischer
TrV 4 Emma Berglund Thay ra sau 73 phút 73'
HVT 16 Lina Nilsson
TVG 17 Caroline Seger (c)
TVG 7 Lisa Dahlkvist Thay ra sau 57 phút 57'
TVP 9 Kosovare Asllani Thay ra sau 46 phút 46'
TVT 15 Therese Sjögran
8 Lotta Schelin
10 Sofia Jakobsson
Thay người:
TV 22 Olivia Schough Vào sân sau 46 phút 46'
HV 3 Linda Sembrant Vào sân sau 57 phút 57'
HV 14 Amanda Ilestedt Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Pia Sundhage
TM 1 Precious Dede
HVP 3 Osinachi Ohale
TrV 6 Josephine Chukwunonye
TrV 5 Onome Ebi
HVT 23 Ngozi Ebere
TVG 14 Evelyn Nwabuoku (c)
TVG 12 Halimat Ayinde
TVP 8 Asisat Oshoala
TVT 13 Ngozi Okobi
17 Francisca Ordega
9 Desire Oparanozie
Huấn luyện viên:
Edwin Okon

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Ngozi Okobi (Nigeria)

Trợ lý trọng tài:
Hong Kum-nyo (CHDCND Triều Tiên)
Kim Kyoung-min (Hàn Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Abirami Naidu (Singapore)
Trọng tài thứ năm:
Widiya Shamsuri (Malaysia)

Hoa Kỳ v Úc[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ 3–1 Úc
Rapinoe  12'78'
Press  61'
Chi tiết De Vanna  27'
Khán giả: 31.148
Trọng tài: Claudia Umpierrez (Uruguay)
Hoa Kỳ[2]
Úc[2]
TM 1 Hope Solo
HVP 11 Ali Krieger
TrV 4 Becky Sauerbrunn
TrV 19 Julie Johnston
HVT 22 Meghan Klingenberg
TVG 12 Lauren Holiday Thẻ vàng 56'
TVG 10 Carli Lloyd
TVP 23 Christen Press Thay ra sau 68 phút 68'
TVT 15 Megan Rapinoe Thẻ vàng 64' Thay ra sau 86 phút 86'
20 Abby Wambach (c)
2 Sydney Leroux Thay ra sau 79 phút 79'
Thay người:
TV 17 Tobin Heath Vào sân sau 68 phút 68'
13 Alex Morgan Vào sân sau 79 phút 79'
TV 14 Morgan Brian Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Jill Ellis
TM 18 Melissa Barbieri
HVP 6 Servet Uzunlar
TrV 5 Laura Alleway Thay ra sau 83 phút 83'
TrV 7 Stephanie Catley
HVT 9 Caitlin Foord
TVG 19 Katrina Gorry Thay ra sau 80 phút 80'
TVG 8 Elise Kellond-Knight
TVG 10 Emily van Egmond
TĐP 11 Lisa De Vanna (c)
23 Michelle Heyman Thay ra sau 69 phút 69'
TĐT 20 Samantha Kerr
Thay người:
17 Kyah Simon Vào sân sau 69 phút 69'
HV 14 Alanna Kennedy Vào sân sau 80 phút 80'
3 Ashleigh Sykes Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Alen Stajcic

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Megan Rapinoe (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Luciana Mascaraña (Uruguay)
Loreto Toloza (Chile)
Trọng tài thứ tư:
Gladys Lengwe (Zambia)
Trọng tài thứ năm:
Widiya Shamsuri (Malaysia)

Úc v Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]

Úc 2–0 Nigeria
Simon  29'68' Chi tiết
Úc[3]
Nigeria[3]
TM 1 Lydia Williams
HVP 9 Caitlin Foord
TrV 5 Laura Alleway
TrV 14 Alanna Kennedy
HVP 7 Stephanie Catley
TVG 10 Emily van Egmond
TVG 8 Elise Kellond-Knight
TVG 19 Katrina Gorry Thay ra sau 62 phút 62'
TĐP 11 Lisa De Vanna (c)
17 Kyah Simon Thay ra sau 87 phút 87'
TĐT 20 Samantha Kerr
Thay người:
TV 13 Tameka Butt Vào sân sau 62 phút 62'
23 Michelle Heyman Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Alen Stajcic
TM 1 Precious Dede
HVP 3 Osinachi Ohale Thay ra sau 52 phút 52'
TrV 6 Josephine Chukwunonye  Thẻ vàng 60'
TrV 5 Onome Ebi
HVT 23 Ngozi Ebere
TVG 14 Evelyn Nwabuoku (c) Thẻ vàng 42'
TVG 12 Halimat Ayinde
TVP 8 Asisat Oshoala Thay ra sau 84 phút 84'
TVT 13 Ngozi Okobi
17 Francisca Ordega
9 Desire Oparanozie Thay ra sau 54 phút 54'
Thay người:
HV 15 Ugo Njoku Vào sân sau 52 phút 52'
4 Perpetua Nkwocha Vào sân sau 54 phút 54'
10 Courtney Dike Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Edwin Okon

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Lisa De Vanna (Úc)

Trợ lý trọng tài:
Manuela Nicolosi (Pháp)
Yolanda Parga (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Quetzalli Alvarado (México)
Trọng tài thứ năm:
Souad Oulhaj (Maroc)

Hoa Kỳ v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ 0–0 Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 32.716
Trọng tài: Yamagishi Sachiko (Nhật Bản)
Hoa Kỳ[4]
Thụy Điển[4]
TM 1 Hope Solo
HVP 11 Ali Krieger
TrV 19 Julie Johnston
TrV 4 Becky Sauerbrunn
HVT 22 Meghan Klingenberg
TVG 10 Carli Lloyd (c)
TVG 12 Lauren Holiday
TVP 14 Morgan Brian Thay ra sau 58 phút 58'
TVT 15 Megan Rapinoe
23 Christen Press Thay ra sau 67 phút 67'
2 Sydney Leroux Thay ra sau 78 phút 78'
Thay người:
8 Amy Rodriguez Vào sân sau 58 phút 58'
20 Abby Wambach Vào sân sau 67 phút 67'
13 Alex Morgan Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Jill Ellis
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 23 Elin Rubensson
TrV 14 Amanda Ilestedt
TrV 5 Nilla Fischer
HVT 18 Jessica Samuelsson
TVG 7 Lisa Dahlkvist
TVG 17 Caroline Seger
TVP 10 Sofia Jakobsson
TVT 16 Lina Nilsson Thay ra sau 70 phút 70'
15 Therese Sjögran Thay ra sau 75 phút 75'
8 Lotta Schelin (c)
Thay người:
HV 3 Linda Sembrant Vào sân sau 70 phút 70'
TV 20 Emilia Appelqvist Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Pia Sundhage

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Hedvig Lindahl (Thụy Điển)

Trợ lý trọng tài:
Teshirogi Naomi (Nhật Bản)
Sarah Walker (New Zealand)
Trọng tài thứ tư:
Ledya Tafesse (Ethiopia)
Trọng tài thứ năm:
Souad Oulhaj (Maroc)

Nigeria v Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Nigeria 0–1 Hoa Kỳ
Chi tiết Wambach  45'
Khán giả: 52.193
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
Nigeria[5]
Hoa Kỳ[5]
TM 1 Precious Dede
HVP 22 Sarah Nnodim Thẻ vàng 38' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 69'
TrV 6 Josephine Chukwunonye  Thẻ vàng 60'
TrV 5 Onome Ebi Thẻ vàng 43'
HVT 23 Ngozi Ebere
TVG 14 Evelyn Nwabuoku (c)
TVG 13 Ngozi Okobi Thẻ vàng 68'
TVP 17 Francisca Ordega Thay ra sau 77 phút 77'
TVT 7 Esther Sunday Thay ra sau 50 phút 50'
10 Courtney Dike Thay ra sau 50 phút 50'
8 Asisat Oshoala
Thay người:
9 Desire Oparanozie Vào sân sau 50 phút 50'
TV 12 Halimat Ayinde Vào sân sau 50 phút 50'
TV 20 Cecilia Nku Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Edwin Okon
TM 1 Hope Solo
HVP 11 Ali Krieger
TrV 19 Julie Johnston
TrV 4 Becky Sauerbrunn
HVT 22 Meghan Klingenberg
TVG 12 Lauren Holiday
TVG 10 Carli Lloyd
TVP 15 Megan Rapinoe Thay ra sau 74 phút 74'
TVT 17 Tobin Heath Thay ra sau 80 phút 80'
20 Abby Wambach (c)
13 Alex Morgan Thay ra sau 66 phút 66'
Thay người:
2 Sydney Leroux Vào sân sau 66 phút 66'
TV 7 Shannon Boxx Vào sân sau 74 phút 74'
HV 3 Christie Rampone Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Jill Ellis

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Julie Johnston (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Nataliya Rachynska (Ukraina)
Sanja Rođak-Karšić (Croatia)
Trọng tài thứ tư:
Rita Gani (Malaysia)
Trọng tài thứ năm:
Widiya Shamsuri (Malaysia)

Úc v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Úc 1–1 Thụy Điển
De Vanna  5' Chi tiết Jakobsson  15'
Khán giả: 10.177
Trọng tài: Lucia Venegas (México)
Úc[6]
Thụy Điển[6]
TM 1 Lydia Williams
HVP 9 Caitlin Foord
TrV 5 Laura Alleway
TrV 14 Alanna Kennedy
HVP 7 Stephanie Catley
TVL 8 Elise Kellond-Knight
TVG 19 Katrina Gorry Thay ra sau 85 phút 85'
TVG 10 Emily van Egmond
TĐP 11 Lisa De Vanna (c) Thay ra sau 63 phút 63'
17 Kyah Simon Thay ra sau 72 phút 72'
TĐT 20 Samantha Kerr
Thay người:
2 Larissa Crummer Vào sân sau 63 phút 63'
23 Michelle Heyman Vào sân sau 72 phút 72'
TV 13 Tameka Butt Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Alen Stajcic
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 23 Elin Rubensson Thay ra sau 76 phút 76'
TrV 14 Amanda Ilestedt
TrV 5 Nilla Fischer
HVT 18 Jessica Samuelsson
TVG 7 Lisa Dahlkvist
TVG 17 Caroline Seger
TVP 10 Sofia Jakobsson
TVT 16 Lina Nilsson Thay ra sau 74 phút 74'
15 Therese Sjögran
8 Lotta Schelin (c)
Thay người:
9 Kosovare Asllani Vào sân sau 74 phút 74'
HV 6 Sara Thunebro Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Pia Sundhage

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Elise Kellond-Knight (Úc)

Trợ lý trọng tài:
Mayte Chávez (México)
Enedina Caudillo (México)
Trọng tài thứ tư:
Tupou Patia (Quần đảo Cook)
Trọng tài thứ năm:
Janette Arcanjo (Brasil)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Tactical Line-up – Sweden-Nigeria” (PDF). FIFA.com. FIFA. 8 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập 8 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – United States-Australia” (PDF). FIFA.com. FIFA. 8 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập 8 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Australia-Nigeria” (PDF). FIFA.com. FIFA. 12 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập 12 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – United States-Sweden” (PDF). FIFA.com. FIFA. 12 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập 12 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Nigeria-United States” (PDF). FIFA.com. FIFA. 16 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập 16 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – Australia-Sweden” (PDF). FIFA.com. FIFA. 16 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập 16 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]