Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 (Bảng B)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng B của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 bao gồm Đức, Bờ Biển Ngà, Na UyThái Lan. Các trận đấu diễn ra từ 7 tới 15 tháng 6 năm 2015.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả vòng bảng
1  Đức 3 2 1 0 15 1 +14 7 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Na Uy 3 2 1 0 8 2 +6 7
3  Thái Lan 3 1 0 2 3 10 −7 3
4  Bờ Biển Ngà 3 0 0 3 3 16 −13 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) số điểm giành được; 2) hiệu số bàn thắng bại; 3) số bàn thắng ghi được; 4) lặp lại 1-3 đối với thành tích đối đầu của các đội bằng chỉ số; 5) bốc thăm của FIFA.

Tại vòng 16 đội:

  • Đức gặp Thụy Điển (thứ ba bảng D).
  • Na Uy gặp Anh (nhì bảng F).

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy v Thái Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy 4–0 Thái Lan
Rønning  16'
Herlovsen  29'34'
Hegerberg  68'
Chi tiết
Khán giả: 20.953
Trọng tài: Anna-Marie Keighley (New Zealand)
Na Uy[1]
Thái Lan[1]
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HVP 6 Maren Mjelde
TrV 7 Trine Rønning (c) Thay ra sau 63 phút 63'
TrV 11 Nora Holstad Berge Thay ra sau 46 phút 46'
HVT 13 Ingrid Moe Wold
TVP 8 Solveig Gulbrandsen Thay ra sau 69 phút 69'
TVG 4 Gry Tofte Ims
TVT 17 Lene Mykjåland
TĐP 19 Kristine Minde
9 Isabell Herlovsen
TĐT 21 Ada Hegerberg
Thay người:
HV 3 Marita Skammelsrud Lund  Vào sân sau 46 phút 46'
16 Elise Thorsnes Vào sân sau 63 phút 63'
20 Emilie Haavi Vào sân sau 69 phút 69'
Huấn luyện viên:
Even Pellerud
TM 1 Waraporn Boonsing
HVP 9 Warunee Phetwiset Thẻ vàng 51'
TrV 4 Duangnapa Sritala (c) Thẻ vàng 75'
TrV 3 Natthakarn Chinwong
HVT 10 Sunisa Srangthaisong
TVG 6 Pikul Khueanpet
TVG 7 Silawan Intamee
TVP 12 Rattikan Thongsombut
TVC 8 Naphat Seesraum Thay ra sau 59 phút 59'
TVP 17 Anootsara Maijarern Thay ra sau 90 phút 90'
21 Kanjana Sungngoen
Thay người:
13 Orathai Srimanee Vào sân sau 59 phút 59'
14 Thanatta Chawong Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Nuengruethai Sathongwien

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Isabell Herlovsen (Na Uy)

Trợ lý trọng tài:
Sarah Walker (New Zealand)
Lata Kaumatule (Tonga)
Trọng tài thứ tư:
Ledya Tafesse (Ethiopia)
Trọng tài thứ năm:
Petruța Iugulescu (România)

Đức v Bờ Biển Ngà[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 10–0 Bờ Biển Ngà
Šašić  3'14'31'
Mittag  29'35'64'
Laudehr  71'
Däbritz  75'
Behringer  79'
Popp  85'
Chi tiết
Khán giả: 20.953
Trọng tài: Carol Anne Chenard (Canada)
Đức[2]
Bờ Biển Ngà[2]
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 4 Leonie Maier
TrV 5 Annike Krahn
TrV 3 Saskia Bartusiak
HVT 22 Tabea Kemme
TVG 20 Lena Goeßling
TVG 16 Melanie Leupolz Thay ra sau 17 phút 17'
TVP 6 Simone Laudehr Thay ra sau 73 phút 73'
TVP 18 Alexandra Popp
13 Célia Šašić Thay ra sau 46 phút 46'
11 Anja Mittag
Thay người:
TV 7 Melanie Behringer Vào sân sau 17 phút 17'
TV 23 Sara Däbritz Vào sân sau 46 phút 46'
19 Lena Petermann Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
TM 16 Dominique Thiamale (c Thẻ vàng 40'
HVP 22 Raymonde Kacou
TrV 21 Sophie Aguie Thẻ vàng 58'
TrV 2 Fatou Coulibaly Thẻ vàng 70'
HVT 4 Nina Kpaho Thay ra sau 38 phút 38'
TVG 6 Rita Akaffou Thẻ vàng 36'
TVG 12 Ida Guehai
TVP 14 Josée Nahi Thẻ vàng 86'
TVC 7 Nadege Essoh Thay ra sau 51 phút 51'
TVP 11 Rebecca Elloh Thẻ vàng 66' Thay ra sau 72 phút 72'
18 Binta Diakité
Thay người:
HV 13 Fernande Tchetche Vào sân sau 38 phút 38'
8 Ines Nrehy Vào sân sau 51 phút 51'
10 Ange N'Guessan Vào sân sau 72 phút 72'
Huấn luyện viên:
Clémentine Touré

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Anja Mittag (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Marie-Josée Charbonneau (Canada)
Suzanne Morisset (Canada)
Trọng tài thứ tư:
Michelle Pye (Canada)
Trọng tài thứ năm:
Petruța Iugulescu (România)

Đức v Na Uy[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 1–1 Na Uy
Mittag  6' Chi tiết Mjelde  61'
Khán giả: 18.987
Trọng tài: Teodora Albon (România)
Đức[3]
Na Uy[3]
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 4 Leonie Maier
TrV 5 Annike Krahn
TrV 3 Saskia Bartusiak Thẻ vàng 59'
HVT 22 Tabea Kemme
TVG 20 Lena Goeßling
TVG 10 Dzsenifer Marozsán
TVP 6 Simone Laudehr Thay ra sau 66 phút 66'
TVC 11 Anja Mittag Thay ra sau 80 phút 80'
TVP 18 Alexandra Popp Thay ra sau 70 phút 70'
13 Célia Šašić
Thay người:
TV 9 Lena Lotzen Vào sân sau 46 phút 46'
TV 23 Sara Däbritz Vào sân sau 60 phút 60'
8 Pauline Bremer Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
TM 1 Ingrid Hjelmseth (c)
HVP 6 Maren Mjelde
TrV 3 Marita Skammelsrud Lund
TrV 2 Maria Thorisdottir
HVT 13 Ingrid Moe Wold
TVG 14 Ingrid Schjelderup
TVG 4 Gry Tofte Ims Thay ra sau 46 phút 46'
TVG 17 Lene Mykjåland
TĐP 19 Kristine Minde Thay ra sau 60 phút 60'
9 Isabell Herlovsen Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
TĐT 21 Ada Hegerberg
Thay người:
TV 8 Solveig Gulbrandsen Vào sân sau 46 phút 46'
16 Elise Thorsnes Vào sân sau 60 phút 60'
20 Emilie Haavi Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Even Pellerud

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Dzsenifer Marozsán (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Petruța Iugulescu (România)
Mária Súkeníková (Slovakia)
Trọng tài thứ tư:
Anna-Marie Keighley (New Zealand)
Trọng tài thứ năm:
Lata Kaumatule (Tonga)

Bờ Biển Ngà v Thái Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Bờ Biển Ngà 2–3 Thái Lan
N'Guessan  4'
Nahi  88'
Chi tiết Srimanee  26'45+3'
Chawong  75'
Khán giả: 18.987
Trọng tài: Margaret Domka (Hoa Kỳ)
Bờ Biển Ngà[4]
Thái Lan[4]
TM 16 Dominique Thiamale (c)
HVP 22 Raymonde Kacou
TrV 2 Fatou Coulibaly
TrV 3 Djelika Coulibaly
HVT 13 Fernande Tchetche
TVG 15 Christine Lohoues
TVG 12 Ida Guehai Thay ra sau 81 phút 81'
TVG 6 Rita Akaffou Thay ra sau 46 phút 46'
TĐP 10 Ange N'Guessan
8 Ines Nrehy
TĐT 18 Binta Diakité Thay ra sau 34 phút 34'
Thay người:
14 Josée Nahi Vào sân sau 34 phút 34'
11 Rebecca Elloh Vào sân sau 46 phút 46'
TV 19 Jessica Aby Thẻ vàng 90+4' Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Clémentine Touré
TM 1 Waraporn Boonsing
HVP 9 Warunee Phetwiset
TrV 4 Duangnapa Sritala (c)
TrV 3 Natthakarn Chinwong Thay ra sau 90+7 phút 90+7'
HVT 10 Sunisa Srangthaisong
TVG 6 Pikul Khueanpet
TVG 7 Silawan Intamee
TVP 21 Kanjana Sungngoen
TVC 13 Orathai Srimanee Thay ra sau 73 phút 73'
TVP 17 Anootsara Maijarern
23 Nisa Romyen Thay ra sau 43 phút 43'
Thay người:
TV 12 Rattikan Thongsombut  Vào sân sau 43 phút 43'
14 Thanatta Chawong Vào sân sau 73 phút 73'
HV 2 Darut Changplook Vào sân sau 90+7 phút 90+7'
Huấn luyện viên:
Nuengruethai Sathongwien

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Orathai Srimanee (Thái Lan)

Trợ lý trọng tài:
Princess Brown (Jamaica)
Elizabeth Aguilar (El Salvador)
Trọng tài thứ tư:
Olga Miranda (Paraguay)
Trọng tài thứ năm:
Lata Kaumatule (Tonga)

Thái Lan v Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Thái Lan 0–4 Đức
Chi tiết Leupolz  24'
Petermann  56'58'
Däbritz  73'
Khán giả: 26.191
Trọng tài: Gladys Lengwe (Zambia)
Thái Lan[5]
Đức[5]
TM 1 Waraporn Boonsing
HVP 9 Warunee Phetwiset
TrV 3 Natthakarn Chinwong
TrV 4 Duangnapa Sritala (c)
HVT 10 Sunisa Srangthaisong
TVG 6 Pikul Khueanpet
TVG 7 Silawan Intamee
TVP 12 Rattikan Thongsombut Thay ra sau 89 phút 89'
TVP 17 Anootsara Maijarern Thẻ vàng 82' Thay ra sau 87 phút 87'
SS 13 Orathai Srimanee Thay ra sau 79 phút 79'
21 Kanjana Sungngoen
Thay người:
TV 20 Wilaiporn Boothduang Vào sân sau 79 phút 79'
11 Alisa Rukpinij Vào sân sau 87 phút 87'
HV 2 Darut Changplook Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Nuengruethai Sathongwien
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 2 Bianca Schmidt
TrV 5 Annike Krahn Thay ra sau 61 phút 61'
TrV 14 Babett Peter
HVT 15 Jennifer Cramer
TVG 16 Melanie Leupolz
TVG 7 Melanie Behringer
TVP 9 Lena Lotzen
TVC 10 Dzsenifer Marozsán  Thay ra sau 46 phút 46'
TVP 23 Sara Däbritz
13 Célia Šašić Thay ra sau 46 phút 46'
Thay người:
11 Anja Mittag Vào sân sau 46 phút 46'
19 Lena Petermann Vào sân sau 46 phút 46'
HV 17 Josephine Henning Vào sân sau 61 phút 61'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Melanie Leupolz (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Lidwine Rakotozafinoro (Madagascar)
Bernadettar Kwimbira (Malawi)
Trọng tài thứ tư:
Pernilla Larsson (Thụy Điển)
Trọng tài thứ năm:
Anna Nyström (Thụy Điển)

Bờ Biển Ngà v Na Uy[sửa | sửa mã nguồn]

Bờ Biển Ngà 1–3 Na Uy
N'Guessan  71' Chi tiết Hegerberg  6'62'
Gulbrandsen  67'
Bờ Biển Ngà[6]
Na Uy[6]
TM 23 Cynthia Djohore
HVP 17 Nadège Cissé Thay ra sau 68 phút 68'
TrV 2 Fatou Coulibaly (c) Thẻ vàng 25'
TrV 3 Djelika Coulibaly
HVT 13 Fernande Tchetche
TVG 15 Christine Lohoues Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
TVG 12 Ida Guehai
TVG 11 Rebecca Elloh
TĐP 14 Josée Nahi
8 Ines Nrehy
TĐT 10 Ange N'Guessan
Thay người:
TV 18 Binta Diakité Vào sân sau 68 phút 68' Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
7 Nadege Essoh Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
TV 6 Rita Akaffou Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Clémentine Touré
TM 1 Ingrid Hjelmseth (c) Thay ra sau 79 phút 79'
HVP 16 Elise Thorsnes
TrV 3 Marita Skammelsrud Lund
TrV 2 Maria Thorisdottir
HVT 19 Kristine Minde Thay ra sau 46 phút 46'
TVG 8 Solveig Gulbrandsen
TVG 14 Ingrid Schjelderup
TVG 17 Lene Mykjåland
TĐP 5 Lisa-Marie Karlseng Utland Thay ra sau 64 phút 64'
21 Ada Hegerberg
TĐT 20 Emilie Haavi Thẻ vàng 52'
Thay người:
HV 13 Ingrid Moe Wold Vào sân sau 46 phút 46'
TV 6 Maren Mjelde Vào sân sau 64 phút 64'
TM 12 Silje Vesterbekkmo Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Even Pellerud

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Ada Hegerberg (Na Uy)

Trợ lý trọng tài:
Maria Rocco (Argentina)
Mariana de Almeida (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Ledya Tafesse (Ethiopia)
Trọng tài thứ năm:
Mana Dzodope (Togo)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Tactical Line-up – Norway-Thailand” (PDF). FIFA.com. FIFA. 7 tháng 6 năm 2015. Truy cập 7 tháng 6 năm 2015.[liên kết hỏng]
  2. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-Ivory Coast” (PDF). FIFA.com. FIFA. 7 tháng 6 năm 2015. Truy cập 7 tháng 6 năm 2015.[liên kết hỏng]
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-Norway” (PDF). FIFA.com. FIFA. 11 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 11 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – Ivory Coast-Thailand” (PDF). FIFA.com. FIFA. 11 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 11 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Thailand-Germany” (PDF). FIFA.com. FIFA. 15 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập 15 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – Ivory Coast-Norway” (PDF). FIFA.com. FIFA. 15 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập 15 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]