Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2015–16
Mùa giải | 2015–16 |
---|---|
Vô địch | Karmiotissa (danh hiệu đầu tiên) |
Thăng hạng | Karmiotissa AEZ Anagennisi |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 509 (2,8 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Andreas Kyprianou (22 bàn)[1] |
Chuỗi thắng dài nhất | 11 trận Olympiakos |
Chuỗi bất bại dài nhất | 23 trận Anagennisi |
Chuỗi không thắng dài nhất | 25 trận Digenis |
Chuỗi thua dài nhất | 12 trận N&S Erimis |
← 2014–15 2016–17 →
Thống kê tính đến 26 tháng 3 năm 2016. |
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2015–16 là mùa giải thứ 6` của bóng đá hạng nhì Cộng hòa Síp. Giải khởi tranh ngày 18 tháng 9 năm 2015 và kết thúc ngày 26 tháng 3 năm 2016. Karmiotissa giành danh hiệu đầu tiên.[2]
Thay đổi đội bóng từ mùa giải 2014–15
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2015–16
Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2014–15
Các đội thăng hạng từ Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2014–15
Các đội xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2015–16
Sân vận động và địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú: Bảng liệt kê câu lạc bộ theo thứ tự bảng chữ cái.
Câu lạc bộ | Vị trí | Địa điểm | Sức chứa |
---|---|---|---|
AEZ | Zakaki, Limassol | Zakaki Community Stadium | 2.000 |
Anagennisi | Deryneia, Famagusta | Anagennisi Football Ground | 5.800 |
ASIL | Larnaca | Grigoris Afxentiou Stadium | 2.000 |
Digenis | Oroklini, Larnaca | Koinotiko Stadio Oroklinis | 1.500 |
Elpida | Xylofagou, Larnaca | Michalonikeio Stadio Xylofagou | 2.000 |
ENAD | Polis, Paphos | Dimotiko Stadio Polis Chrysochous | 1,300 |
EN Parekklisia | Parekklisia, Limassol | Parekklisias Stadium | 3.000 |
Karmiotissa | Pano Polemidia, Limassol | Pano Polemidia Municipal Stadium | 1.500 |
Nikos & Sokratis | Erimi, Limassol | Erimi Community Stadium | 1.000 |
Olympiakos | Nicosia | Makario Stadium | 16.000 |
Omonia Ar. | Aradippou, Larnaca | Aradippou Stadium | 2.500 |
Othellos | Athienou, Larnaca | Othellos Athienou Stadium | 2.500 |
PAEEK | Lakatamia, Nicosia | Keryneia Epistrophi Stadium | 2.000 |
THOI | Lakatamia, Nicosia | EN THOI Stadium | 3.500 |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
Thành tích đối đầu | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bản mẫu:Fb team Karmiotissa Polemidion (C) (P) | 26 | 20 | 1 | 5 | 61 | Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp | ||||
2 | Bản mẫu:Fb team AEZ Zakakiou (P) | 26 | 19 | 3 | 4 | 60 | |||||
3 | Bản mẫu:Fb team Anagennisi Dherynia (P) | 26 | 17 | 8 | 1 | 59 | DER 2–0 OLY OLY 1–1 DER | ||||
4 | Bản mẫu:Fb team Olympiakos Nicosia | 26 | 20 | 2 | 4 | 591 | |||||
5 | Bản mẫu:Fb team Othellos Athienou | 26 | 17 | 5 | 4 | 56 | |||||
6 | Bản mẫu:Fb team THOI Lakatamia | 26 | 11 | 2 | 13 | 35 | |||||
7 | Bản mẫu:Fb team ENAD Polis Chrysochous | 26 | 9 | 6 | 11 | 33 | ENAD 4–1 PAEEK PAEEK 1–0 ENAD | ||||
8 | Bản mẫu:Fb team PAEEK | 26 | 10 | 3 | 13 | 33 | |||||
9 | Bản mẫu:Fb team Omonia Aradippou | 26 | 9 | 5 | 12 | 302 | |||||
10 | Bản mẫu:Fb team Enosis Neon Parekklisia F.C. | 26 | 6 | 8 | 12 | 26 | |||||
11 | Bản mẫu:Fb team ASIL Lysi | 26 | 6 | 7 | 13 | 25 | |||||
12 | Bản mẫu:Fb team Elpida Xylofagou (R) | 26 | 3 | 6 | 17 | 15 | Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp | ||||
13 | Bản mẫu:Fb team Nikos & Sokratis Erimis (R) | 26 | 2 | 3 | 21 | 9 | |||||
14 | Bản mẫu:Fb team Digenis Oroklinis (R) | 26 | 1 | 5 | 20 | 8 |
Cập nhật đến ngày 26 tháng 3 năm 2016
Nguồn: CFA, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm thành tích đối đầu; 3) Hiệu số đối đầu; 4) Số bàn thắng sân khách đối đầu; 5) Hiệu số; 6) Số bàn thắng.
1 Olympiakos Nicosia bắt đầu giải với việc trừ 3 điểm vì không đáp ứng tiêu chuẩn tài chính.
2 Ngày 11 tháng 3 năm 2016, Omonia Aradippou bị trừ 2 điểm vì không đáp ứng tiêu chuẩn tài chính.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Σκόρερς - Πρωτάθλημα Β΄ Κατηγορίας 15/16 (bằng tiếng Hy Lạp). CFA. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.
- ^ Άνοδος με τίτλο για την Καρμιώτισσα (bằng tiếng Hy Lạp). CFA. ngày 26 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng]
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- “2015/16 Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.