Giải thưởng MTV châu Á
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Giải thưởng MTV châu Á (tiếng Anh: MTV Asia Awards) là một giải thưởng ca nhạc của kênh MTV châu Á được trao hàng năm bắt đầu từ năm 2002 (giải không tổ chức năm 2007). Đây là giải thưởng dành cho các nghệ sĩ châu Á và quốc tế về lĩnh vực điện ảnh, thời trang, âm nhạc.
Thông tin chung
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chủ đề | Thành phố | Nơi diễn ra | Dẫn chương trình |
---|---|---|---|---|
2008 | M is back! | Genting, Malaysia | Arena of Stars | Jared Leto và Mạc Văn Uý |
2006 | Codehunters | Bangkok, Thái Lan | Royal Paragon Hall, Siam Paragon, Siam | Vương Lực Hoành và Kelly Rowland |
2005 | MTV Asia Aid Lưu trữ 2008-12-24 tại Wayback Machine | Bangkok, Thái Lan | Impact Arena | Alicia Keys |
2004 | Valentine's Day | Singapore | Sân vận động trong nhà Singapore | Ngô Kiến Hào và Michelle Branch |
2003 | MTV Cube | Shaggy và Lý Mân | ||
2002 | Aliens | Mandy Moore và Ronan Keating |
Các giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Nghệ sĩ được yêu thích khu vực châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Các giải thưởng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Nghệ sĩ quốc tế được yêu thích nhất tại châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Từ năm 2002 - 2006, giải có các mục riêng dành cho nam và nữ. Đến năm 2008, được thay bằng giải "Nghệ sĩ quốc tế được yêu thích nhất tại châu Á"
Nam nghệ sĩ được yêu thích nhất
Năm | Nghệ sĩ |
---|---|
2006 | Ricky Martin |
2005 | Usher |
2004 | Gareth Gates |
2003 | Robbie Williams |
2002 | Ricky Martin |
Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất
Năm | Nghệ sĩ |
---|---|
2006 | Kelly Clarkson |
2005 | Avril Lavigne |
2004 | Christina Aguilera |
2003 | Avril Lavigne |
2002 | Britney Spears |
Ban nhạc được yêu thích nhất
[sửa | sửa mã nguồn]- Ban nhạc rock được yêu thích nhất
Năm | Ban nhạc |
---|---|
2006 | Green Day |
2005 | Hoobastank |
2004 | Linkin Park |
2003 | Linkin Park |
2002 | Bon Jovi |
- Ban nhạc pop được yêu thích nhất
Năm | Ban nhạc |
---|---|
2006 | Backstreet Boys |
2005 | Simple Plan |
2004 | Blue |
2003 | Blue |
2002 | Westlife |
Video được yêu thích nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nghệ sĩ | Video |
---|---|---|
2008 | 30 Seconds To Mars | A Beautiful Lie |
2006 | KoЯn | Twisted Transistor |
2005 | Maroon 5 | She Will Be Loved |
2004 | Linkin Park | Breaking The Habit |
2003 | Linkin Park | Pts.Of.Athrty (Remix) |
2002 | Backstreet Boys | The Call |
Các giải khác
[sửa | sửa mã nguồn]- The Innovation Award
- Ca sĩ mới nổi bật nhất
Năm | Nghệ sĩ |
---|---|
2008 | Leona Lewis |
2006 | Simon Webbe |
2005 | Ashlee Simpson |
2004 | t.A.T.u. |
2003 | Avril Lavigne |
2002 | Linkin Park |
Best Hook-up(2008)
- 2008: Apologize - OneRepublic ft. Timbaland
Bring Da House Down(2008)
Các giải thưởng đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải | Người đoạt giải |
---|---|---|
2008 | Inspiration Award | Mạc Văn Uý |
Giải phong cách edc | Panic at the Disco | |
Giải Knockout | The Click Five | |
2006 | Giải phong cách | Thái Y Lâm |
Outstanding Achievement in Popular Music | Destiny's Child | |
The Inspiration Award | Bird (Thongchai McIntyre) | |
Breakthrough Collaboration (Nhật Bản) | Teriyaki Boyz | |
2005 | Giải phim châu Á | Tuyệt đỉnh công phu |
Giải phong cách | Nigo (A Bathing Ape) | |
Inspiration Award | Các nạn nhân Thảm hoạ sóng thần Ấn Độ dương năm 2004 | |
2004 | Giải phim châu Á | Dương Tử Quỳnh |
The Lifetime Achievement Award | Mariah Carey | |
Inspiration Award | Mai Diễm Phương | |
Nghệ sĩ có ảnh hưởng lớn nhất | BoA | |
2003 | Giải phim châu Á | Devdas |
Giải phong cách | Avril Lavigne | |
The Inspiration Award | F4 | |
2002 | Bộ phim được yêu thích nhất | Ngọa hổ tàng long |
Nhà thiết kế thời trang được yêu thích nhất | Donatella Versace | |
Inspiration Award | Thành Long | |
Diễn viên Ấn Độ được yêu thích nhất | Jaane Kyon (Dil Chahta Hai) | |
Nghệ sĩ có ảnh hưởng lớn nhất | Hamasaki Ayumi |