Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2008
Giao diện
2008 yilgi U-16 Osiyo chempionati | |
---|---|
Tập tin:Comp logo 467.jpg | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Uzbekistan |
Thời gian | 4 – 19 tháng 10 |
Số đội | 16 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Iran (lần thứ 1) |
Á quân | Hàn Quốc |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 31 |
Số bàn thắng | 113 (3,65 bàn/trận) |
Số khán giả | 73.220 (2.362 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Kaveh Rezaei (6 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Lee Jong-ho |
Đội đoạt giải phong cách | Hàn Quốc |
Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2008 là phiên bản thứ 13 của Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á tổ chức bởi AFC, diễn ra từ ngày 4 đến ngày 19 tháng 10 năm 2008 tại Tashkent, Uzbekistan. Vòng loại diễn ra từ ngày 17–28 tháng 10 năm 2007.
Iran vô địch giải đấu lần đầu tiên trong lịch sử sau khi đánh bại Hàn Quốc 2–1 ở trận chung kết.
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách các đội vượt qua vòng loại để tham dự vòng chung kết:
|
Địa điểm thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|
Tashkent | Sân vận động Pakhtakor | 35,000 |
Tashkent | Sân vận động MHSK | 15,000 |
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả các giờ là giờ địa phương nơi diễn ra giải(UTC+5)
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 2 | +6 | 9 | Vòng loại trực tiếp |
2 | Uzbekistan (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 2 | +8 | 6 | |
3 | Bahrain | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
4 | Singapore | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 14 | −13 | 0 |
Singapore | 0–7 | Uzbekistan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Uzbekistan | 1–2 | Iran |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Uzbekistan | 2–0 | Bahrain |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 15 | 3 | +12 | 7 | Vòng loại trực tiếp |
2 | Syria | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 | |
3 | Ấn Độ | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | −5 | 3 | |
4 | Indonesia | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 | −11 | 0 |
Nguồn: AFC
Hàn Quốc | 5–2 | Ấn Độ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Indonesia | 0–9 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Syria | 1–1 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 2 | +9 | 9 | Vòng loại trực tiếp |
2 | Ả Rập Xê Út | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 4 | +2 | 4 | |
3 | Trung Quốc | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 | |
4 | Turkmenistan | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 | −11 | 0 |
Nguồn: AFC
Trung Quốc | 2–1 | Turkmenistan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ả Rập Xê Út | 1–3 | Úc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Úc | 2–1 | Trung Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Turkmenistan | 0–4 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Trung Quốc | 1–1 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Úc | 6–0 | Turkmenistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 1 | +12 | 9 | Vòng loại trực tiếp |
2 | UAE | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 8 | −4 | 3[a] | |
3 | Malaysia | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 7 | −2 | 3[a] | |
4 | Yemen[b] | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Nguồn: AFC
Ghi chú:
Ghi chú:
Vòng loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
12 tháng 10 | ||||||||||
Iran | 2 | |||||||||
15 tháng 10 | ||||||||||
Syria | 0 | |||||||||
Iran | 3 | |||||||||
12 tháng 10 | ||||||||||
UAE | 0 | |||||||||
Úc | 2 | |||||||||
18 tháng 10 | ||||||||||
UAE | 3 | |||||||||
Iran | 2 | |||||||||
12 tháng 10 | ||||||||||
Hàn Quốc | 1 | |||||||||
Hàn Quốc | 3 | |||||||||
15 tháng 10 | ||||||||||
Uzbekistan | 0 | |||||||||
Hàn Quốc | 2 | |||||||||
12 tháng 10 | ||||||||||
Nhật Bản | 1 | |||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||
Ả Rập Xê Út | 0 | |||||||||
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Úc | 2–3 | UAE |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hàn Quốc | 3–0 | Uzbekistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Hàn Quốc | 2–1 | Nhật Bản |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2008 |
---|
Iran Lần đầu tiên |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ xuất sắc nhất | Vua phá lưới | Đội đoạt giải phong cách |
---|---|---|
Lee Jong-Ho | Kaveh Rezaei | Hàn Quốc |
Danh sách các cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 113 bàn thắng ghi được trong 31 trận đấu, trung bình 3.65 bàn thắng mỗi trận đấu.
6 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
- Stephen Domenici
- Danai Gapare
- Ben Kantarovski
- Lalrindika Ralte
- Takashi Usami
- Muhamad Bukhari
- Ahmed Al-Aoufi
- Lee Dong-nyck
- Mohamad Ali
- Abdumutallib Abdullaev
- Aleksandr Galeev
- Oyatullahon Muhiddinov
- Maksim Utkin
- Mohamed Hussein Al-Shamsi[note 4]
1 bàn
- Brendan Hamill
- Kamal Ibrahim
- Jared Lum
- Dimitrios Petratos
- Marc Warren
- Trent Sainsbury
- Tedros Yabio
- Salman Al Dakheel
- Sayed Dhiya Saeed
- Dheya Salman Yusuf
- Guo Yi
- Jin Jingdao
- Nan Yunqi
- Yu Baobao
- Manandeep Singh
- Vava Mario Yagalo
- Bahram Dabbagh
- Ali Darvishi
- Farhad Gholizadeh
- Mehrgan Golbarg
- Akbar Imani
- Payam Sadeghian
- Mohsen Talebat
- Mehrdad Yeghaneh
- Gaku Shibasaki
- Fandi Othman[note 4]
- Mohammed Al Asiri
- Nawaf Al-Ghamdi
- Abdulrahim Al Khamis
- Yasser Al-Shahrani
- Al-Qaasimy Rahman
- Kim Dong-min
- Kim Jin-su
- Asaad Al Khadr
- Rabie Jmhaa
- Didar Durdyýew
- Bobur Abdurakhmonov
- Ayubhon Gapparov
- Haddaf Al Ameri
- Mohamed Al-Khoori
- Marwan Al-Saffar
- Abdulla Mohammad
- Ahmed Al-Baidhani[note 4]
- Mohammed Muhsen[note 4]
1 bàn phản lưới nhà
- Ashish Chettri (trong trận đấu với Syria)
- Deepak Devrani (trong trận đấu với Syria)
- Abdullah Otayf (trong trận đấu với Nhật Bản)
- Kenneth Chang (trong trận đấu với Iran)
Bón đội sau đây đại diện cho AFC tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009.
Đội | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới trước đó 1 |
---|---|---|
UAE | 12 tháng 10 năm 2008 | 1 (1991) |
Iran | 12 tháng 10 năm 2008 | 1 (2001) |
Nhật Bản | 12 tháng 10 năm 2008 | 4 (1993, 1995, 2001, 2007) |
Hàn Quốc | 12 tháng 10 năm 2008 | 3 (1987, 2003, 2007) |
- 1 Chữ in đậm chỉ ra vô địch cho năm đó. Chữ in nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Trận đấu bị hủy kết quả do cả hai đội đều đưa cầu thủ không hợp lệ vào sân: trong khi UAE đưa vào sân cầu thủ bị đình chỉ thi đấu Haddaf Al Ameri thì Yemen đưa vào sân cầu thủ quá tuổi Wesam Saleh Al-Worafi.[1]
- ^ Malaysia được xử thắng 3-0 do Yemen đưa cầu thủ không hợp lệ vào sân. Ban đầu trận đấu kết thúc với tỉ số hòa 1–1.[1]
- ^ Nhật Bản được xử thắng 3-0 do Yemen đưa cầu thủ không hợp lệ vào sân. Ban đầu trận đấu kết thúc với tỉ số 2–1 nghiêng về Yemen.[1]
- ^ a b c d e f Các bàn thắng của cầu thủ này bao gồm một hoặc nhiều bàn thắng ghi được trong các trận đấu sau đó bị hủy, nhưng AFC vẫn tính vào số liệu thống kê của họ.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “AFC disqualifies Yemen on age rule”. UzDaily.com. ngày 12 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng Một năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ AFC loại Yemen
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- AFC U-16 Championship, the-AFC.com
- AFC U-16 Championship 2008, stats.the-AFC.com