Họ Rắn nước
Họ Rắn nước | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Oligocen - gần đây | |
Colubridae | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
Bộ: | Squamata |
Phân bộ: | Serpentes |
Liên họ: | Colubroidea |
Họ: | Colubridae Oppel, 1811 |
Họ Rắn nước (tên khoa học là Colubridae), là một họ thuộc phân bộ Rắn.
Đặc điểm chung của họ Rắn nước
[sửa | sửa mã nguồn]- Các loài trong họ không có di tích đai hông và chi sau, chỉ còn 1 lá phổi phải.
- Đa số các loài trong họ đều không có nọc độc.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Theo truyền thống, họ Colubridae đã được định nghĩa không như là một nhóm tự nhiên, do nhiều chi/loài trên thực tế có quan hệ họ hàng gần với các nhóm rắn khác, chẳng hạn với họ rắn hổ, hơn là với nhau trong nội bộ họ này[1]. Như thế, dường như nó là một đơn vị phân loại thùng rác chứa các loài rắn không phù hợp để xếp vào chỗ nào khác[2].
Họ Rắn nước như định nghĩa này bao gồm trên 1.800 loài[3]. Sự phân chia họ Colubridae thành 12 phân họ lần đầu tiên được đề cập tới trong nghiên cứu của Zaher (1999)[4] bao gồm:
- Phân họ Boodontinae
- Phân họ Calamariinae
- Phân họ Colubrinae
- Phân họ Dipsadinae
- Phân họ Homalopsinae
- Phân họ Natricinae
- Phân họ Pareatinae
- Phân họ Psammophiinae
- Phân họ Pseudoxenodontinae
- Phân họ Pseudoxyrhophiinae
- Phân họ Xenodermatinae
- Phân họ Xenodontinae
Một số nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây như Lawson et al., 2005[5]; Vidal et al., 2007[6]; Wiens et al., 2008[7]; Zaher et al., 2009[8]; Pyron et al., 2010[9] đã tách họ Colubridae đa ngành này thành các họ sau:
- Colubridae nghĩa mới: Khoảng 1.596-1.600 loài (có thể gộp hoặc tách riêng họ Dipsadidae/Xenodontidae, nếu tách thì họ Dipsadidae này chứa khoảng 752 loài). Họ này có thể chia ra thành các phân họ như sau[10][11]:
- Ahaetuliinae
- Calamariinae
- Pseudoxenodontinae
- Sibynophiinae = Scaphiodontophiinae
- Grayiinae
- Colubrinae
- Natricinae
- Dipsadinae
- Homalopsidae: Khoảng 53 loài.
- Lamprophiidae: Khoảng 309 loài.
- Pareatidae: Khoảng 18 loài.
- Xenodermidae: Khoảng 18 loài.
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là 2 biểu đồ nhánh phát sinh chủng loài của họ Colubridae trong phạm vi Caenophidia/Colubroidea.
Theo Wiens et al. (2012)[12] và Pyron et al. (2013)[10]. | Theo Figueroa et al. (2016)[11] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
còn dưới đây là biểu đồ phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Colubridae ở cấp độ phân họ.[11]
Colubridae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các phân họ hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Sibynophiinae – 2 chi
Natricinae – 37 chi (một số thỉnh thoảng được xếp vào họ Natricidae)
- Adelophis
- Afronatrix
- Amphiesma
- Amphiesmoides
- Anoplohydrus
- Aspidura
- Atretium
- Blythia [13]
- Clonophis
- Fowlea
- Haldea
- Hebius
- Helophis
- Herpetoreas
- Hydrablabes
- Hydraethiops
- Iguanognathus
- Isanophis
- Limnophis
- Liodytes
- Natriciteres
- Natrix
- Nerodia
- Opisthotropis
- Paratapinophis
- Pseudagkistrodon
- Regina
- Rhabdophis
- Rhabdops
- Smithophis
- Storeria
- Thamnophis
- Trachischium
- Trimerodytes
- Tropidoclonion
- Tropidonophis
- Virginia
- Xenochrophis
Pseudoxenodontinae – two genera
Dipsadinae – 100 genera (sometimes given as family Dipsadidae)
- Adelphicos
- Alsophis
- Amastridium
- Amnesteophis
- Apostolepis
- Arcanumophis
- Arrhyton
- Atractus
- Baliodryas
- Boiruna
- Borikenophis
- Caaeteboia
- Calamodontophis
- Caraiba
- Carphophis
- Cenaspis
- Cercophis
- Chersodromus
- Chlorosoma
- Clelia
- Coniophanes
- Conophis
- Contia
- Coronelaps
- Crisantophis
- Cryophis
- Cubophis
- Diadophis
- Diaphorolepis
- Dipsas
- Ditaxodon
- Drepanoides
- Echinanthera
- Elapomorphus
- Emmochliophis
- Enuliophis
- Enulius
- Erythrolamprus
- Eutrachelophis
- Farancia
- Geophis
- Gomesophis
- Haitiophis
- Helicops
- Heterodon
- Hydrodynastes
- Hydromorphus
- Hydrops
- Hypsiglena
- Hypsirhynchus
- Ialtris
- Imantodes
- Incaspis
- Leptodeira
- Lioheterophis
- Lygophis
- Magliophis
- Manolepis
- Mussurana
- Ninia
- Nothopsis
- Omoadiphas
- Oxyrhopus
- Paraphimophis
- Phalotris
- Philodryas
- Phimophis
- Plesiodipsas
- Pliocercus
- Pseudalsophis
- Pseudoboa
- Pseudoeryx
- Pseudoleptodeira
- Pseudotomodon
- Psomophis
- Ptychophis
- Rhachidelus
- Rhadinaea
- Rhadinella
- Rhadinophanes
- Rodriguesophis
- Saphenophis
- Sibon
- Siphlophis
- Sordellina
- Synophis
- Tachymenis
- Taeniophallus
- Tantalophis
- Thamnodynastes
- Thermophis
- Tomodon
- Tretanorhinus
- Trimetopon
- Tropidodipsas
- Tropidodryas
- Uromacer
- Urotheca
- Xenodon
- Xenopholis
- Xenoxybelis
Grayiinae – one genus
Calamariinae – seven genera
Ahaetuliinae – five genera
Colubrinae – 94 genera
- Aeluroglena
- Aprosdoketophis
- Archelaphe
- Argyrogena
- Arizona
- Bamanophis
- Bogertophis
- Boiga
- Cemophora
- Chapinophis
- Chironius
- Coelognathus
- Coluber
- Colubroelaps
- Conopsis
- Coronella
- Crotaphopeltis
- Dasypeltis
- Dendrophidion
- Dipsadoboa
- Dispholidus
- Dolichophis
- Drymarchon
- Drymobius
- Drymoluber
- Eirenis
- Elaphe
- Euprepiophis
- Ficimia
- Geagras
- Gonyosoma
- Gyalopion
- Hapsidophrys
- Hemerophis
- Hemorrhois
- Hierophis
- Lampropeltis
- Leptodrymus
- Leptophis
- Liopeltis
- Lycodon
- Lytorhynchus
- Macroprotodon
- Masticophis
- Mastigodryas
- Meizodon
- Mopanveldophis
- Muhtarophis
- Oligodon
- Oocatochus
- Opheodrys
- Oreocryptophis
- Orientocoluber
- Oxybelis
- Palusophis
- Pantherophis
- Persiophis
- Philothamnus
- Phrynonax
- Phyllorhynchus
- Pituophis
- Platyceps
- Pseudelaphe
- Pseudoficimia
- Ptyas
- Rhamnophis
- Rhinobothryum
- Rhinocheilus
- Rhynchocalamus
- Salvadora
- Scaphiophis
- Scolecophis
- Senticolis
- Simophis
- Sonora
- Spalerosophis
- Spilotes
- Stegonotus
- Stenorrhina
- Stichophanes
- Symphimus
- Sympholis
- Tantilla
- Tantillita
- Telescopus
- Thelotornis
- Thrasops
- Toxicodryas
- Trimorphodon
- Wallaceophis
- Wallophis
- Xenelaphis
- Xyelodontophis
- Zamenis
Các phân họ trướng đây
[sửa | sửa mã nguồn]- Aparallactinae (now a subfamily of Lamprophiidae,[14] sometimes combined with Atractaspidinae)
- Boiginae (now part of Colubrinae)
- Boodontinae (some of which now treated as subfamily Grayiinae of the new Colubridae, others moved to family Lamprophiidae as part of subfamilies Lamprophiinae, Pseudaspidinae and Pseudoxyrhophiidae, which are now sometimes treated as families)
- Dispholidinae (now part of Colubrinae)
- Homalopsinae (now family Homalopsidae)[14]
- Lamprophiinae (now a subfamily of Lamprophiidae)[14]
- Lycodontinae (now part of Colubrinae)
- Lycophidinae (now part of Lamprophiidae)
- Pareatinae (now family Pareidae,[14] sometimes incorrectly spelled Pareatidae)[15]
- Philothamninae (now part of Colubrinae)
- Psammophiinae (now a subfamily of Lamprophiidae)[14]
- Pseudoxyrhophiinae (now a subfamily of Lamprophiidae)[14]
- Xenoderminae (now family Xenodermidae,[14] sometimes incorrectly spelled Xenodermatidae)[15]
- Xenodontinae (which many authors put in Dipsadinae/Dipsadidae)
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lawson R; Slowinski J.B.; Crother B.I.; Burbrink F.T. (2005). “Phylogeny of the Colubroidea (Serpentes): New evidence from mitochondrial and nuclear genes” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 37: 581–601. doi:10.1016/j.ympev.2005.07.016. PMID 16172004. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Fry B.G.; Vidal N.; van der Weerd L.; Kochva E.; Renjifo C. (2009). “Evolution and diversification of the Toxicofera reptile venom system”. Journal of Proteomics. 72: 127–136. doi:10.1016/j.jprot.2009.01.009.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Pough H.F., Andrews R.M., Cadle J.E., Crump M.L., Savitsky A.H., Wells K.D., 2004. Herpetology. Pearson Prentice Hall, Upper Saddle River, NJ.
- ^ Zaher H., 1999. Hemipenial morphology of the South American xenodontine snakes, with a proposal for a monophyletic Xenodontinae and a reappraisal of colubroid hemipenes. Bull. Am. Mus. Nat. Hist. 240, 1–168.
- ^ Lawson R., Slowinski J.B., Crother B.I., Burbrink F.T., 2005. Phylogeny of the Colubroidea (Serpentes): new evidence from mitochondrial and nuclear genes. Mol. Phylogenet. Evol. 37, 581–601
- ^ Vidal N., Delmas A.-S., David P., Cruaud C., Couloux A., Hedges S.B., 2007. The phylogeny and classification of caenophidian snakes inferred from seven nuclear protein-coding genes. C.R. Biologies 330, 182–187.
- ^ Wiens J.J., Kuczynski C.A., Smith S.A., Mulcahy D.G., Sites Jr. J.W., Townsend T.M., Reeder T.W., 2008. Branch lengths, support, and congruence: testing the phylogenomic approach with 20 nuclear loci in snakes. Syst. Biol. 57, 420–431
- ^ Zaher H., Grazziotin F.G., Cadle J.E., Murphy R.W., Moura-Leite J.C., Bonatto S.L., 2009. Molecular phylogeny of advanced snakes (Serpentes, Caenophidia) with an emphasis on South America xenodontines: a revised classification and descriptions of new taxa. Pap. Av. Zool. 49, 115–153
- ^ Pyron R.A., Burbrink F.T., Colli G.R., Montes de Oca A.N., Vitt L.J., Kuczynski C.A., Wiens J.J., 2010. The phylogeny of advanced snakes (Colubroidea), with discovery of a new subfamily and comparison of support methods for likelihood trees. Molecular Phylogenetics and Evolution 58: 329–342.
- ^ a b Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.
- ^ a b c Figueroa, A.; McKelvy, A. D.; Grismer, L. L.; Bell, C. D.; Lailvaux, S. P. (2016). “A species-level phylogeny of extant snakes with description of a new colubrid subfamily and genus”. PLoS ONE. 11: e0161070.
- ^ Wiens John J., Carl R. Hutter, Daniel G. Mulcahy, Brice P. Noonan, Ted M. Townsend, Jack W. Sites, Tod W. Reeder, 2012. Resolving the phylogeny of lizards and snakes (Squamata) with extensive sampling of genes and species. Biol. Lett. 8(6): 1043-1046, doi:10.1098/rsbl.2012.0703.
- ^ “Blythia reticulata”. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b c d e f g Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênPyronetal2011
- ^ a b Savage, Jay M. (2015). “What are the correct family names for the taxa that include the snake genera Xenodermus, Pareas, and Calamaria?”. Herpetological Review. 46 (4): 664–665. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Rắn nước |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Rắn nước. |
- Colubridae tại Reptarium.cz Reptile Database. Tra cứu 23 January 2009.
- Colubrid (snake family) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Bản mẫu:Cite LSA
- Bản mẫu:Cite LSA
- Bản mẫu:Cite LSA
- Bản mẫu:Cite LSA
- Bản mẫu:Cite LSA
- Bản mẫu:Cite LSA
- Bản mẫu:Cite LSA
- Bản mẫu:Cite LSA
- Bản mẫu:Cite LSA
- Bản mẫu:Cite LSA
- Bản mẫu:Cite LSA
- Psammophids at Life Is Short, but Snakes Are Long