Khúc côn cầu trên cỏ tại Thế vận hội Mùa hè 2016 – Giải đấu Nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khúc côn cầu trên cỏ tại
Thế vận hội Mùa hè 2016
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Brasil
Thành phốRio de Janeiro
Thời gian6–19 tháng 8
Số đội12
Địa điểm thi đấuTrung tâm khúc côn cầu Olympic
Ba đội đứng đầu
Vô địch Anh Quốc (lần thứ 1)
Á quân Hà Lan
Hạng ba Đức
Thống kê giải đấu
Số trận đấu38
Số bàn thắng129 (3.39 bàn/trận)
Vua phá lướiVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alex Danson
Hà Lan Maartje Paumen
Hoa Kỳ Katie O'Donnell (5 bàn)
2012 (trước) (sau) 2020

Giải đấu khúc côn cầu trên cỏ nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2016 là lần thứ 10 môn khúc côn cầu trên cỏ dành cho nữ được tổ chức tại Thế vận hội Mùa hè. Giải diễn ra trong 14 ngày bắt đầu từ ngày 6 tháng 8, và kết thúc với trận chung kết vào ngày 19 tháng 8. Tất cả các trận đấu được diễn ra tại Trung tâm khúc côn cầu OlympicDeodoro, Rio de Janeiro, Brasil.

Vương quốc Liên hiệp Anh lần đầu tiên giành huy chương vàng sau khi đánh bại đương kim vô địch Hà Lan 2-0 trong loạt luân lưu sau khi hai đội hòa 3-3.[1] Đức giành huy chương đồng sau khi đánh bại New Zealand 2-1.[2]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu nữ được công bố vào ngày 27 tháng 4 năm 2016.[3][4]

G Vòng bảng ¼ Tứ kết ½ Bán kết B Huy chương đồng F Chung kết
Ngày→
Nội dung↓
T7 (6/8) CN (7/8) T2 (8/8) T3 (9/8) T4 (10/8) T5 (11/8) T6 (12/8) T7 (13/8) CN (14/8) T2 (15/8) T3 (16/8) T4 (17/8) T5 (18/8) T6 (19/8)
Nữ G G G G G G G ¼ ½ B F

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Mười hai đội tuyển được chia thành hai bảng, mỗi bảng sáu đội, thi đấu vòng tròn một lượt. Sau khi vòng bảng kết thúc, bốn đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền vào vòng tứ kết. Hai đội thắng bán kết gặp nhau trong trận tranh huy chương vàng, còn hai đội thua bán kết gặp nhau trong trận tranh huy chương đồng.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi đội tuyển vô địch của năm châu lục được vào thẳng vòng chung kết. Chủ nhà không có mặt do đội tuyển nữ Brasil xếp dưới hạng 14 của bảng xếp hạng FIH World Rankings tính tới cuối năm 2014 cũng như xếp dưới vị trí thứ bảy tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015 (họ thậm chí không thể vượt qua vòng loại của giải này). Sự giới hạn việc tham gia cũng do trình độ của khúc côn cầu trên cỏ Brasil. Cùng với đó thì bảy đội xếp hạng cao nhất tại bán kết của FIH Hockey World League 2014-15 những chưa có suất tới Rio sẽ nhận các suất còn lại.[5]

Ngày
Sự kiện Địa điểm Vượt qua vòng loại
20 tháng 9 – 2 tháng 10, 2014 Đại hội Thể thao châu Á 2014 Hàn Quốc Incheon, Hàn Quốc  Hàn Quốc
10–21 tháng 6, 2015 Bán kết Hockey World League 2014-15 Tây Ban Nha Valencia, Tây Ban Nha  Trung Quốc
 Đức
 Argentina
 Tây Ban Nha2
20 tháng 6 – 5 tháng 7, 2015 Bỉ Antwerpen, Bỉ  Hà Lan
 New Zealand
 Ấn Độ
 Nhật Bản
13–24 tháng 7, 2015 Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015 Canada Toronto, Canada  Hoa Kỳ
22–30 tháng 8, 2015 Women's EuroHockey Nations Championship 2015 Anh Luân Đôn, Anh  Anh Quốc1
21–25 tháng 10, 2015 Cúp châu Đại Dương 2015 New Zealand Stratford, New Zealand  Úc
23 tháng 10 – 1 tháng 11, 2015 Giải đấu vòng loại châu Phi 2015 Cộng hòa Nam Phi Randburg, Nam Phi 2
Tổng cộng 12
^1 – Thành phần gồm các tuyển thủ Anh
^2Nam Phi giành suất của châu Phi tuy nhiên Ủy ban Olympic và Liên đoàn thể thao Nam Phi (SASCOC) cùng Hiệp hội khúc côn cầu Nam Phi (SAHA) đã đi đến thỏa thuận về các tiêu chí loại đối với Thế vận hội Rio 2016 rằng Vòng loại châu Phi là chưa đủ và đội sẽ không tham gia giải.[6][7] Do đó, Tây Ban Nha, đội chưa vượt qua vòng loại có xếp hạng cao nhất tại bán kết Giải khúc côn cầu nữ FIH thế giới 2014-15 là đội thay thế.[8][9]

Danh sách cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Giờ địa phương là UTC-3.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hà Lan 5 4 1 0 13 1 +12 13 Tứ kết
2  New Zealand 5 3 1 1 11 5 +6 10
3  Đức 5 2 1 2 6 6 0 7
4  Tây Ban Nha 5 2 0 3 6 12 −6 6
5  Trung Quốc 5 1 2 2 3 5 −2 5
6  Hàn Quốc 5 0 1 4 3 13 −10 1
Nguồn: Rio2016
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu.[10]
7 tháng 8 năm 2016 (2016-08-07)
10:00
New Zealand  4–1  Hàn Quốc
Pearce Bàn thắng 10'
Harrison Bàn thắng 19'
Flynn Bàn thắng 21'
Webster Bàn thắng 34'
Chi tiết Kim Hyun-Ji Bàn thắng 55'
Trọng tài:
Fanneke Alkemade (Hà Lan)
Soma Chieko (Nhật)
7 tháng 8 năm 2016 (2016-08-07)
12:30
Hà Lan  5–0  Tây Ban Nha
Welten Bàn thắng 12'
Leurink Bàn thắng 16'
Keetels Bàn thắng 19'
Paumen Bàn thắng 23'49'
Chi tiết
Trọng tài:
Amy Baxter (Hoa Kỳ)
Amber Church (New Zealand)
7 tháng 8 năm 2016 (2016-08-07)
13:30
Trung Quốc  1–1  Đức
Bành Dương Bàn thắng 28' Chi tiết Hahn Bàn thắng 5'
Trọng tài:
Melissa Trivic (Úc)
Sarah Wilson (Anh Quốc)

8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08)
13:30
New Zealand  1–2  Đức
Webster Bàn thắng 10' Chi tiết Oldhafer Bàn thắng 22'
Schröder Bàn thắng 44'
Trọng tài:
Soledad Iparraguiree (Argentina)
Miao Lin (Trung Quốc)
8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08)
17:00
Hà Lan  4–0  Hàn Quốc
Jonker Bàn thắng 9'30'42'
Dirkse van den Heuvel Bàn thắng 46'
Chi tiết
Trọng tài:
Kelly Hudson (New Zealand)
Sarah Wilson (Anh Quốc)
8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08)
19:30
Tây Ban Nha  0–2  Trung Quốc
Chi tiết Triệu Ngọc Điêu Bàn thắng 8'
Bành Dương Bàn thắng 25'
Trọng tài:
Amber Church (New Zealand)
Michelle Meister (Đức)

10 tháng 8 năm 2016 (2016-08-10)
10:00
Tây Ban Nha  1–2  New Zealand
Petchame Bàn thắng 60' Chi tiết Smith Bàn thắng 22'51'
Trọng tài:
Irene Presenqui (Argentina)
Elena Eskina (Nga)
10 tháng 8 năm 2016 (2016-08-10)
12:30
Đức  2–0  Hàn Quốc
Krüger Bàn thắng 55'
Hahn Bàn thắng 59'
Chi tiết
Trọng tài:
Michelle Joubert (Nam Phi)
Kylie Seymour (Úc)
10 tháng 8 năm 2016 (2016-08-10)
18:00
Trung Quốc  0–1  Hà Lan
Chi tiết Van Male Bàn thắng 59'
Trọng tài:
Kelly Hudson (New Zealand)
Carolina de la Fuente (Argentina)

11 tháng 8 năm 2016 (2016-08-11)
17:00
Đức  1–2  Tây Ban Nha
Schütze Bàn thắng 21' Chi tiết Guinea Bàn thắng 9'
Salvatella Bàn thắng 11'
Trọng tài:
Fanneke Alkemade (Hà Lan)
Miao Lin (Trung Quốc)

12 tháng 8 năm 2016 (2016-08-12)
10:00
Hàn Quốc  0–0  Trung Quốc
Chi tiết
Trọng tài:
Irene Presenqui (Argentina)
Soledad Iparraguirre (Argentina)
12 tháng 8 năm 2016 (2016-08-12)
11:00
New Zealand  1–1  Hà Lan
Whitelock Bàn thắng 59' Chi tiết Paumen Bàn thắng 28'
Trọng tài:
Carolina de la Fuente (Argentina)
Michelle Joubert (Nam Phi)

13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13)
12:30
Hà Lan  2–0  Đức
De Waard Bàn thắng 5'
Van Male Bàn thắng 44'
Chi tiết
Trọng tài:
Soledad Iparraguirre (Argentina)
Melissa Trivic (Úc)
13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13)
17:00
Hàn Quốc  2–3  Tây Ban Nha
Cheon Eun-Bi Bàn thắng 18'
Kim Bo-Mi Bàn thắng 55'
Chi tiết Garcia Bàn thắng 39'
Riera Bàn thắng 41'
Comerma Bàn thắng 48'
Trọng tài:
Michelle Meister (Đức)
Fanneke Alkemade (Hà Lan)
13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13)
20:30
Trung Quốc  0–3  New Zealand
Chi tiết Merry Bàn thắng 21'
Flynn Bàn thắng 41'
McLaren Bàn thắng 42'
Trọng tài:
Amy Baxter (Hoa Kỳ)
Kylie Seymour (Úc)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Anh Quốc 5 5 0 0 12 4 +8 15 Tứ kết
2  Hoa Kỳ 5 4 0 1 14 5 +9 12
3  Úc 5 3 0 2 11 5 +6 9
4  Argentina 5 2 0 3 12 6 +6 6
5  Nhật Bản 5 0 1 4 3 16 −13 1
6  Ấn Độ 5 0 1 4 3 19 −16 1
Nguồn: Rio2016
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu.[11]
6 tháng 8 năm 2016 (2016-08-06)
17:00
Argentina  1–2  Hoa Kỳ
Merino Bàn thắng 56' Chi tiết K. Reinprecht Bàn thắng 35'
Kasold Bàn thắng 50'
Trọng tài:
Michelle Joubert (Nam Phi)
Michelle Meister (Đức)
6 tháng 8 năm 2016 (2016-08-06)
20:30
Anh Quốc  2–1  Úc
Owsley Bàn thắng 26'
Danson Bàn thắng 43'
Chi tiết Morgan Bàn thắng 33'
Trọng tài:
Laurine Delforge (Bỉ)
Irene Presenqui (Argentina)

7 tháng 8 năm 2016 (2016-08-07)
11:00
Nhật Bản  2–2  Ấn Độ
Nishikori Bàn thắng 15'
Nakashima Bàn thắng 28'
Chi tiết Rani Bàn thắng 31'
Minz Bàn thắng 40'
Trọng tài:
Kylie Seymour (Úc)
Kelly Hudson (New Zealand)

8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08)
10:00
Úc  1–2  Hoa Kỳ
Slattery Bàn thắng 43' Chi tiết Vittese Bàn thắng 25'
Van Sickle Bàn thắng 41'
Trọng tài:
Elena Eskina (Nga)
Carolina de la Fuente (Argentina)
8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08)
18:00
Ấn Độ  0–3  Anh Quốc
Chi tiết Ansley Bàn thắng 25'
White Bàn thắng 27'
Danson Bàn thắng 33'
Trọng tài:
Soma Chieko (Nhật Bản)
Amy Baxter (Hoa Kỳ)
8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08)
20:30
Argentina  4–0  Nhật Bản
Barrionuevo Bàn thắng 13'18'
Rebecchi Bàn thắng 48'
Granatto Bàn thắng 50'
Chi tiết
Trọng tài:
Melissa Trivic (Úc)
Laurine Delforge (Bỉ)

10 tháng 8 năm 2016 (2016-08-10)
11:00
Ấn Độ  1–6  Úc
Thokchom Bàn thắng 60' Chi tiết Slattery Bàn thắng 5'
Morgan Bàn thắng 9'
Claxton Bàn thắng 35'
Parker Bàn thắng 36'
Kenny Bàn thắng 43'46'
Trọng tài:
Soledad Iparraguiree (Argentina)
Sarah Wilson (Anh Quốc)
10 tháng 8 năm 2016 (2016-08-10)
13:30
Anh Quốc  3–2  Argentina
H. Richardson-Walsh Bàn thắng 23'25'
Bray Bàn thắng 38'
Chi tiết F. Habif Bàn thắng 41'42'
Trọng tài:
Michelle Meister (Đức)
Miao Lin (Trung Quốc)
10 tháng 8 năm 2016 (2016-08-10)
17:00
Hoa Kỳ  6–1  Nhật Bản
Gonzalez Bàn thắng 1'
O'Donnell Bàn thắng 5'52'60'
Reinprecht Bàn thắng 29'
Witmer Bàn thắng 37'
Chi tiết Nakashima Bàn thắng 47'
Trọng tài:
Amber Church (New Zealand)
Fanneke Alkemade (Hà Lan)

11 tháng 8 năm 2016 (2016-08-11)
18:00
Úc  1–0  Argentina
Smith Bàn thắng 33' Chi tiết
Trọng tài:
Laurine Delforge (Bỉ)
Amy Baxter (Hoa Kỳ)
11 tháng 8 năm 2016 (2016-08-11)
19:30
Hoa Kỳ  3–0  Ấn Độ
O'Donnell Bàn thắng 14'42'
Gonzalez Bàn thắng 52'
Chi tiết
Trọng tài:
Melissa Trivic (Úc)
Soma Chieko (Nhật Bản)
11 tháng 8 năm 2016 (2016-08-11)
20:30
Nhật Bản  0–2  Anh Quốc
Chi tiết Owsley Bàn thắng 5'
White Bàn thắng 55'
Trọng tài:
Kylie Seymour (Úc)
Elena Eskina (Nga)

13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13)
10:00
Argentina  5–0  Ấn Độ
Cavallero Bàn thắng 16'29'
Granatto Bàn thắng 23'
Rebecchi Bàn thắng 26'
Albertario Bàn thắng 27'
Chi tiết
Trọng tài:
Soma Chieko (Nhật Bản)
Sarah Wilson (Anh Quốc)
13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13)
18:00
Anh Quốc  2–1  Hoa Kỳ
Bray Bàn thắng 53'
Danson Bàn thắng 56'
Chi tiết Vittese Bàn thắng 39'
Trọng tài:
Amber Church (New Zealand)
Irene Presenqui (Argentina)
13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13)
19:30
Úc  2–0  Nhật Bản
Williams Bàn thắng 17'
Smith Bàn thắng 55'
Chi tiết
Trọng tài:
Elena Eskina (Nga)
Kelly Hudson (New Zealand)

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tứ kếtBán kếtHuy chương vàng
 
          
 
15 tháng 8
 
 
 Hà Lan3
 
17 tháng 8
 
 Argentina2
 
 Hà Lan (p.đ)1 (4)
 
15 tháng 8
 
 Đức1 (3)
 
 Hoa Kỳ1
 
19 tháng 8
 
 Đức2
 
 Hà Lan3 (0)
 
15 tháng 8
 
 Anh Quốc (p.đ)3 (2)
 
 New Zealand4
 
17 tháng 8
 
 Úc2
 
 New Zealand0
 
15 tháng 8
 
 Anh Quốc3 Huy chương đồng
 
 Anh Quốc3
 
19 tháng 8
 
 Tây Ban Nha1
 
 Đức2
 
 
 New Zealand1
 

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

15 tháng 8 năm 2016 (2016-08-15)
10:00
New Zealand  4–2  Úc
McLaren Bàn thắng 7'
Smith Bàn thắng 24'
Flynn Bàn thắng 39'
Merry Bàn thắng 44'
Chi tiết Slattery Bàn thắng 33'59'
Trọng tài:
Irene Presenqui (Argentina)
Sarah Wilson (Anh Quốc)

15 tháng 8 năm 2016 (2016-08-15)
12:30
Hoa Kỳ  1–2  Đức
Falgowski Bàn thắng 57' Chi tiết Mävers Bàn thắng 8'
Hahn Bàn thắng 14'
Trọng tài:
Carolina de la Fuente (Argentina)
Miao Lin (Trung Quốc)

15 tháng 8 năm 2016 (2016-08-15)
18:00
Anh Quốc  3–1  Tây Ban Nha
Twigg Bàn thắng 8'
H. Richardson-Walsh Bàn thắng 13'
Owsley Bàn thắng 27'
Chi tiết Oliva Bàn thắng 53'
Trọng tài:
Kelly Hudson (New Zealand)
Melissa Trivic (Úc)

15 tháng 8 năm 2016 (2016-08-15)
20:30
Hà Lan  3–2  Argentina
Welten Bàn thắng 5'
Leurink Bàn thắng 25'
Jonker Bàn thắng 47'
Chi tiết F. Habif Bàn thắng 41'
Merino Bàn thắng 53'
Trọng tài:
Michelle Joubert (Nam Phi)
Laurine Delforge (Bỉ)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

17 tháng 8 năm 2016 (2016-08-17)
12:00
Hà Lan  1–1  Đức
Paumen Bàn thắng 16' Chi tiết Schütze Bàn thắng 11'
Loạt luân lưu
Bos Quả phạt đền thành công
Hoog Quả phạt đền hỏng
Keetels Quả phạt đền hỏng
Van Geffen Quả phạt đền thành công
Jonker Quả phạt đền hỏng
Bos Quả phạt đền thành công
Hoog Quả phạt đền thành công
4–3 Quả phạt đền thành công Müller-Wieland
Quả phạt đền thành công Mävers
Quả phạt đền hỏng Hahn
Quả phạt đền hỏng Teschke
Quả phạt đền hỏng Hauke
Quả phạt đền thành công Müller-Wieland
Quả phạt đền hỏng Mävers
Trọng tài:
Laurine Delforge (Bỉ)
Soledad Iparraguiree (Argentina)

17 tháng 8 năm 2016 (2016-08-17)
17:00
New Zealand  0–3  Anh Quốc
Chi tiết Danson Bàn thắng 22'52'
H. Richardson-Walsh Bàn thắng 48'
Trọng tài:
Carolina de la Fuente (Argentina)
Michelle Joubert (Nam Phi)

Huy chương đồng[sửa | sửa mã nguồn]

19 tháng 8 năm 2016 (2016-08-19)
12:00
Đức  2–1  New Zealand
Stapenhorst Bàn thắng 34'
Schütze Bàn thắng 38'
Chi tiết Merry Bàn thắng 45+'
Trọng tài:
Irene Presenqui (Argentina)
Sarah Wilson (Anh Quốc)

Huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

19 tháng 8 năm 2016 (2016-08-19)
17:00
Hà Lan  3–3  Anh Quốc
Van Male Bàn thắng 16'
Paumen Bàn thắng 25'
Leurink Bàn thắng 37'
Chi tiết Owsley Bàn thắng 10'
Cullen Bàn thắng 26'
White Bàn thắng 52'
Loạt luân lưu
Bos Quả phạt đền hỏng
Hoog Quả phạt đền hỏng
Leurink Quả phạt đền hỏng
Van Geffen Quả phạt đền hỏng
0–2 Quả phạt đền hỏng H. Richardson-Walsh
Quả phạt đền hỏng Danson
Quả phạt đền thành công H. Richardson-Walsh
Quả phạt đền hỏng Unsworth
Quả phạt đền thành công Webb
Trọng tài:
Michelle Joubert (Nam Phi)
Laurine Delforge (Bỉ)

Xếp hạng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Đội St T H B Bt Bb Hs Đ
 Anh Quốc 8 7 1 0 21 8 +13 22
 Hà Lan 8 5 3 0 20 7 +13 18
 Đức 8 4 2 2 11 9 +2 14
4  New Zealand 8 4 1 3 16 12 +4 13
Bị loại tại tứ kết
5  Hoa Kỳ 6 4 0 2 15 7 +8 12
6  Úc 6 3 0 3 13 9 +4 9
7  Argentina 6 2 0 4 14 9 +5 6
8  Tây Ban Nha 6 2 0 4 7 15 −8 6
Bị loại tại vòng bảng
9  Trung Quốc 5 1 2 2 3 5 −2 5
10  Nhật Bản 5 0 1 4 3 16 −13 1
11  Hàn Quốc 5 0 1 4 3 13 −10 1
12  Ấn Độ 5 0 1 4 3 19 −16 1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Great Britain win historic Olympic hockey gold in dramatic penalty shoot out against Netherlands”. telegraph.co.uk. ngày 19 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “Rio Olympics 2016: Black Sticks women fall to Germany, miss out on bronze medal”. stuff.co.nz. ngày 19 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ “Hockey giants set to renew rivalries as match schedule unveiled for Rio 2016 Olympic Games”. rio2016.com. 27 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2016.
  4. ^ “Rio 2016 Olympic Games hockey schedules confirmed”. fih.ch. 27 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ “Rio 2016 – FIH Hockey Qualification System” (PDF). FIH. Truy cập 30 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ Agreement between SASCOC and SAHA
  7. ^ Rio 2016 Olympics Selection Criteria for SA Hockey Association
  8. ^ “Qualification Criteria” (PDF).
  9. ^ “Spain women and New Zealand men invited to Rio 2016 Olympic Games hockey events”. FIH. 17 tháng 12 năm 2015. Truy cập 17 tháng 12 năm 2015.
  10. ^ Regulations
  11. ^ Regulations

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]