Bước tới nội dung

Giải thưởng Âm nhạc Hàn Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Korean Music Awards)
Korean Music Awards
Biểu trưng của giải thưởng Âm nhạc Hàn Quốc năm 2013
Mô tảThành tựu về âm nhạc
Quốc giaHàn Quốc
Trang chủhttp://www.koreanmusicawards.com


Giải thưởng Âm nhạc Hàn Quốc (Hangul: 한국대중음악상) là một giải thưởng âm nhạc lớn được tổ chức hàng năm ở Hàn Quốc để công nhận những thành tựu của các nghệ sĩ trong lĩnh vực âm nhạc. Lễ trao giải đầu tiên diễn ra vào năm 2004. Người chiến thắng được xác định bởi một hội đồng thẩm định bao gồm các nhà phê bình âm nhạc, đạo diễn các chương trình âm nhạc cũng như những chuyên gia khác trong ngành.[1] Đây là giải thưởng mang tính hàn lâm duy nhất tại Hàn Quốc.

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Ngày Tham khảo
1st 2004 17 tháng 3 [2]
2nd 2005 22 tháng 3 [3]
3rd 2006 14 tháng 4 [4]
4th 2007 6 tháng 3 [5]
5th 2008 5 tháng 3 [6]
6th 2009 26 tháng 2 [7]
7th 2010 30 tháng 3 [8]
8th 2011 23 tháng 2 [9]
9th 2012 29 tháng 2 [10]
10th 2013 28 tháng 2 [11]
11th 2014 28 tháng 2 [12]
12th 2015 26 tháng 2 [13]
13th 2016 29 tháng 2 [14]
14th 2017 28 tháng 2 [15]
15th 2018 28 tháng 2 [16]
16th 2019 26 tháng 2 [17]
17th 2020 27 tháng 2 [18]
18th 2021 28 tháng 2 [19]
19th 2022 1 tháng 3 [20]
20th 2023 5 tháng 3 [21]
21st 2024 29 tháng 2 [22]

Danh sách hạng mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Âm nhạc Hàn Quốc bao gồm 24 hạng mục.

Giải thưởng chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ âm nhạc của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2024 Silica Gel
2023 250
2022 BTS
2021 Leenalchi
2020 Kim Oki
2019 BTS
2018 BTS
2017 Jay Park
2016 Deepflow
2015 Lee Seung-hwan
2014 Sunwoo Jung-a
2013 PSY
2012 Jang Kiha và the Faces
2011 Galaxy Express
2010 Seoul Electric Band
2009 Toy
2008 Lee Seung-yeol
2007 Lee Ji-hyung Park Seon-joo No Brain
2006 W [Where The Story Ends] Lee Tzsche W
2005 Lee Seung-chul Lee So-ra Clazziquai Project
2004 Wheesung Lee Tzsche Big Mama

Nghệ sĩ âm nhạc của năm từ 2004 đến 2007 được chia ra làm 3 hạng mục cho Nghệ sĩ Nữ xuất sắc nhất, Nghệ sĩ Nam xuất sắc nhất và Nhóm nhạc xuất sắc nhất. Nhưng từ 2008 trở đi chỉ còn 1 hạng mục là Nhạc sĩ xuất sắc nhất.

Album của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Album
2024 Beenzino Nowitzki
2023 250 Ppong
2022 Lang Lee There is a Wolf
2021 Jeongmilla CheongPa Sonata
2020 Baek Yerin Our Love Is Great
2019 Jang Pil-Soon Soony Eight:소길花
2018 Kang Tae-gu bleu
2017 Jo Dong-jin As A Tree
2016 E Sens The Anecdote
2015 Loro's W.A.N.D.Y
2014 Yoon Young-bae Dangerous World
2013 3rd Line Butterfly Dreamtalk[23]
2012 Jang Kiha and the Faces Jang Kiha and the Faces
2011 Garion Garion 2
2010 Seoul Electric Band Life is Strange
2009 Sister's Barbershop The Presence of the Most Common
2008 Lee Juck Songs Made of Wood
2007 Swallow Aresco
2006 2nd Moon 2nd Moon
2005 My Aunt Mary Just Pop
2004 The The The The Band

Bài hát của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2024 NewJeans "Ditto"
2023 Younha "Event Horizon"
2022 aespa "Next Level"
2019 BTS "Fake Love"
2015 BIGBANG Bae Bae
2013 PSY "Gangnam Style"
2012 IU "Good Day"
2011 Hot Potato "Confession"
2010 Girls' Generation "Gee"
2009 Jang Kiha and The Faces "Cheap Coffee"
2008 Lee Juck "It's Fortunate"
2007 Lee Han-chul "Superstar"
2006 Yoon Do-hyun "It Must Have Been Love"
2005 Cho PD "Friend"
2004 Loveholics "Loveholics"

Nghệ sĩ mới của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2023 NewJeans
2022 aespa
2021 Meaningful Stone
2020 Sogumm
2019 Airy
2018 Se So Neon
2017 Silica Gel
2016 Hyukoh
2015 Kim Sa-wol & Kim Hae-won
2014 Rock 'n Roll Radio
2013 404
2012 ByeByeBadMan
2011 Gate Flowers
2010 Guckkasten, Apollo 18
2009 Loro's
2008 Younha
2007 The Mustangs
2006 2nd Moon, Sogyumo Acacia Band
2005 MOT
2004 Jung Jae-il

Giải thưởng dành cho các thể loại âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album nhạc Pop xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Album
2023 Lee Chan-hyuk Error
2022 IU Lilac
2021 Baek Yerin Every Letter I Sent You
2020 Our Love Is Great
2019 Jang Pil-Soon Soony Eight:소길花
2018 IU Palette
2017 Jo Dong-jin As A Tree
2016 Ravie Nuage Youth
2015 AKMU Play
2014 Sunwoo Jung-a It's Okay, Dear
2013 Busker Busker Busker Busker 1st Album
2012 Neon Bunny Seoulight
2011 Cho Kyu-chan 9
2010 Lee So-ra 7th Album
2009 Kim Dong-ryool Monologue
2008 Lee Juck Songs Made of Wood
2007 Park Seon-joo A4rism
2006 W Where the Story Ends
2005 Clazziquai Instant Pig

Bài hát nhạc Pop xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2024 AKMU "Love Lee"
2023 Younha "Event Horizon"
2022 AKMU "Nakka" (with IU)
2021 BTS "Dynamite"
2020 Baek Yerin "Maybe It's Not Our Fault"
2019 BTS "Fake Love"
2018 Red Velvet "Red Flavor"
2017 Wonder Girls "Why So Lonely"
2016 BIGBANG Loser
2015 Soyou & Junggigo "Some"
2014 Cho Yong-pil "Bounce"
2013 Busker Busker "Yeosu Night Sea"
2012 IU "Good Day"
2011 10cm "Tonight I'm Afraid of the Dark"
2010 Lee So-ra "Track8"
2009 Toy "Passionate Goodbye"
2008 Lee Juck "It's Fortunate"
2007 Lee Han-chul "Super Star"
2006 Lucid Fall "Oh, Love"

Best K-Pop Album

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Album
2024 NewJeans Get Up
2023 New Jeans
2022 Chungha Querencia

Best K-Pop Song

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2024 NewJeans "Ditto"
2023 "Attention"
2022 aespa "Next Level"

Album nhạc Rock xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Album
2013 Jung Cha-shik Turbulent Modern Times
2012 Jang Kiha and the Faces Jang Kiha and the Faces
2011 Crash The Paragon of Animals
2010 Seoul Electronic Band Life is Strange
2009 Galaxy Express Noise on Fire
2008 Hollow Jan Rough Draft in Progress
2007 The Mustangs The Mustangs
2006 Black Hole Hero
2005 Vaseline Blood of Immortality
2004 Cocore Super Stars

Bài hát nhạc Rock xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2013 Jung Cha-shik "Street Musician"
2012 Jang Kiha and the Faces "That Kind of Relationship"
2011 Gate Flowers "Reserves"
2010 Guckkasten "Mirror"
2009 Jang Kiha and the Faces "Cheap Coffee"
2008 Mary Epic "Can't Be Happy Without You"
2007 Strikers "Untouchable Territories"
2006 Black Hole "Life"

Album nhạc Rock hiện đại xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Album
2013 3rd Line Butterfly Dreamtalk
2012 Lee Seung-yeol Why We Fail
2011 9 and the Numbers 9 and the Numbers
2010 The Black Skirts 201
2009 Sister's Barbershop A Most Ordinary Existence
2008 MOT Strange seasons
Huckleberry Finn Fantasies... My Disillusionment
2007 Swallow Aresco
2006 Mongoose Dancing Zoo
2005 My Aunt Mary Just Pop

Bài hát nhạc Rock hiện đại xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2013 3rd Line Butterfly "The Day We Breakup is Today"
2012 Lee Seung-yeol "Not Coming Back"
2011 Broccoli, You Too? "Graduation"
2010 Broccoli, You Too? "Universal Song"
2009 Sister's Barbershop "Beautiful thing"
2008 Lee Seung-yeol "Adonai"
2007 Roller Coaster "Popular Song"
2006 Mongoose "Dancing Zoo"

Album nhạc Điện tử xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Album
2023 250 Ppong
2013 Glen Check Haute Couture
2012 Idiotape 11111101
2011 2NE1 To Anyone
2010 Brown Eyed Girls Sound-G
2009 W&Whale Hardboiled
2008 House Rulez Mojito
2007 Uhm Jung-hwa Prestige
2006 2nd Moon 2nd Moon

Bài hát nhạc Điện tử xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2023 250 "Bang Bus (뱅버스)"
2014 Exo "Growl"
2013 f(x) "Electric Shock"
2012 2NE1 "I Am the Best"
2011 miss A "Bad Girl Good Girl"
2010 Brown Eyed Girls "Abracadabra"
2009 W&Whale "R.P.G Shine"
2008 Wonder Girls "Tell Me"
2007 Peppertones "Superfantastic"

Album nhạc Hip Hop xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Album
2013 Soriheda Soriheda 2
2012 Simo & Mood Schula Simo & Mood Schula
2011 Garion Garion2
2010 Drunken Tiger Feel gHood Muzik: The 8th Wonder
2009 Verbal Jint Framed
2008 Epik High Remapping the Human Soul
2007 The Quiett Q Train
2006 Dynamic Duo Double Dynamite
2005 Bobby Kim Beats within My Soul
2004 Defconn Lesson 4 The People

Bài hát nhạc Hip Hop xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2013 G-Dragon "One of a Kind"
2012 Meta & Wreck "Yes, Yes, Ya’ll"
2011 Garion "Most Urgent" (feat. NUCK aka 넋업샨)
2010 San E "Rap Genius"
2009 Dynamic Duo "Mother's Soup"
2008 Drunken Tiger "8:45 Heaven"
2007 Koonta In Nuoliunce "Holding On"
2006 Garion "Mutu (武鬪)"

Album nhạc R&B & Soul xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Album
2017 Jay Park Everything You Wanted
2013 Naul Principle of My Soul
2012 Boni 1990
2011 Jinbo Afterwork
2010 Ra.D Realcollabo
2009 Taeyang Hot
2008 Yoon Mi-rae (T) Yoonmirae
2007 Seo Young Do Trio Circle
2006 Windy City Love Record: Love, Power And Unity
2005 Gummy It's Different
2004 Yoon Geon Yoon Gun

Bài hát nhạc R&B & Soul xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2023 BiBi "Jotto"
2013 Naul "Wind Memory"
2012 Jung Kigo "Blind"
2011 Deez "Sugar"
2010 Jung Yup "You are My Lady"
2009 Taeyang "Only Look at Me"
2008 Yoon Mi-rae "What's Up! Mr. Good Stuff"
2007 Heritage "Acoustic & Vintage"
2006 Windy City "Love Supreme"

Album nhạc Jazz & Crossover xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Album
2013 Jazz Lee Won-sool Point Of Contact
Crossover Jambinai Différance
2012 Jazz BG Salon Repeat, Pause, Play
Crossover Park Joo-won Fiesta of Sadness
2011 Jazz Na Yoon-sun Same Girl
Crossover La Ventana Nostalgia and the Delicate Woman
2010 Jazz Song Young-joo Love Never Fails
Crossover Park Joo-won Time Of The Gypsies
2009 Jazz Na Yoon-sun Voyage
Crossover Mi-yeon & Park Jae-cheon Dreams From The Ancestor
2008 Woong San Yesterday
2007 Seo Young Do Trio Circle
2006 2nd Moon 2nd Moon
2005 Jeon Je-deok Jeon Je-deok
2004 Na Yoon-sun -

Bài hát nhạc Jazz & Crossover xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2008 Woong San "Yesterday"
2007 Jangeun "JB" Bae Trio "Secret Place"
2006 Triologue "It Rain"

Biểu diễn nhạc Jazz & Crossover xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Album
2013 Kang Tae-hwan Sorefa
2012 Song Young-joo Tale of A City
2011 Lee Pan-geun Project A Rhapsody in Cold Age
2010 Kim Chaek & Jung Jae-il The Methodologies

Album nhạc phim xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2013 Nameless Gangster OST
2012 Late Autumn OST
2011 Bravo, Jazz Life OST
2010 Mother OST
2009 Ancient Tea Route OST
2008 Que Sera, Sera OST
2007 Radio Star OST
2006 Sympathy for Lady Vengeance OST
2005 Ireland OST
2004 Untold Scandal OST

Giải thưởng về mức độ nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm nhạc của năm do cư dân mạng bình chọn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2015 BIGBANG
2013 Busker Busker
2012 Infinite
2011 f(x)
2010 Girls' Generation
2009 Wonder Girls

Nghệ sĩ nữ của năm do cư dân mạng bình chọn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2016 IU
2013 Lena Park
2012 IU
2011 Kim Yoon-ah
2010 Baek Ji-young
2009 Younha

Nghệ sĩ nam của năm do cư dân mạng bình chọn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2013 Jay Park
2012 Verbal Jint
2011 Taeyang
2010 Jung Yup
2009 Jang Kiha and The Faces

Giải thưởng đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Lựa chọn của hội đồng thẩm định

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2013 Jara Island International Jazz Festival
2012 Working People Documentary – ‘Factory of Dreams’
2011 Super Session
2010 Shim Jeong-rak
2009 Kim Doo-soo
2008 Bbang Compilation 3, ‘History of Bbang’
2007 EBS Space Sympathy
2006 Yeon Young-seok
2005 Lee Ki-yong
2004 Asoto Union, Jeon Gyeong-ok

Giải thưởng thành tựu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2013 Kim Min-ki
2012 Lee Pan-geun
2011 Son Suk-woo
2010 Cho Dong-jin
2009 Sanulrim
2008 Shin Jung-hyeon
2007 Jung Tae-chun
2006 Cho Yong-pil
2005 Han Dae-soo
2004 Lee Jung-sun

Hãng ghi âm của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2006 Pastel Music
2005 Cavare Sound / JNH
2004 Fluxus Music

Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ được trao giải nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Bao gồm cả Giải thưởng dành cho các thể loại âm nhạc, Giải thưởng về mức độ nổi tiếng và Giải thưởng Đặc biệt

Giải thưởng Nghệ sĩ
7 BTS
Kiha & The Faces
6 NewJeans
Silica Gel
IU
5 Kim Sa-wol
Na Yoon-sun
Hyukoh
4 250
Baek Yerin
Garion
Jambinai
Jay Park
Lee Juck
Second Moon

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Han, Sang-hee (ngày 9 tháng 3 năm 2010). "Korean Music Awards to Honor Quality". Korea Times. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ ""한국의 그래미賞 만든다"…문화연대 '한국대중음악상' 제정 내달 시상" ['Creating Korean Grammys' … 'Korean Popular Music Awards' will be established next month]. Kookmin Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 2 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  3. ^ "올 `한국대중음악상` 누구품에" [Who's in the 'Korean Popular Music Awards' this year?]. Munhwa Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 3 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  4. ^ "'한국대중음악상' 수상 가수, 릴레이 콘서트" ['Korean Popular Music Award' winner, relay concert]. No Cut News (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 3 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  5. ^ "엄정화가 한국대중음악상 받았다고?" [Uhm Jung-hwa won the Korean Popular Music Award?]. OhmyNews (bằng tiếng Hàn). ngày 10 tháng 3 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  6. ^ "[★포토]한국대중음악상 후보작은?" [[★Photo] Who are the nominees for the Korean Popular Music Awards?]. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 2 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  7. ^ "록밴드 언니네이발관, '한국대중음악상' 최다 5부문 후보" [Rock band Unnie Nabalkwan, nominated for the most 5 categories at the 'Korean Popular Music Awards']. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 2 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  8. ^ "[알림] 30일 '2010 한국대중음악상 시상식' 생중계" [[Notice] Live broadcast of '2010 Korean Music Awards Ceremony' on the 30th]. Hankyoreh (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 3 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  9. ^ "'한국대중음악상시상식' 다음달 개최" ['Korean Popular Music Awards Ceremony' to be held next month]. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 1 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  10. ^ "이승열·장기하와얼굴들, 한국대중음악상 경합" [Lee Seung-yeol, Jang Ki-ha and the Faces compete for the Korean Popular Music Awards]. Newsis (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  11. ^ "한국대중음악상 후보, 버스커버스커-3호선버터플라이 박빙" [Korean Popular Music Award nominees, Busker Busker, 3rd Line Butterfly]. The Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  12. ^ "이한철, 제11회 한국대중음악상 시상식 사회" [Lee Han-cheol hosts the 11th Korean Popular Music Awards ceremony]. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  13. ^ Lee, Chun-woo (ngày 4 tháng 2 năm 2015). "'김사월&김해원' 한국대중음악상 휩쓸까?" [Will 'Kim Sa-wol & Kim Hae-won' sweep the Korean Popular Music Awards?]. Busan Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  14. ^ Won, Ho-jeong (ngày 1 tháng 3 năm 2016). "Hip-hop, rap take top trophies at KMAs". The Korea Herald (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
  15. ^ "Jay Park, Wonder Girls, and more win big at Korean Music Awards". SBS PopAsia (bằng tiếng Anh). ngày 1 tháng 3 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
  16. ^ Chang, Dong-woo (ngày 28 tháng 2 năm 2018). "BTS wins Musician of the Year at 2018 Korean Music Awards". Yonhap News Agency (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
  17. ^ Herman, Tamar (ngày 26 tháng 2 năm 2019). "BTS Win Big at 16th Korean Music Awards". Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
  18. ^ "Here's all the nominees for the 17th Korean Music Awards". SBS PopAsia (bằng tiếng Anh). ngày 22 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
  19. ^ "BTS, Leenalchi, Jeongmilla sweep prizes at Korean Music Awards". The Korea Herald (bằng tiếng Anh). ngày 28 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
  20. ^ "2022 19th Korean Popular Music Awards Ceremony". Korean Music Awards (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
  21. ^ "대중음악상 프로듀서 250 4관왕, 뉴진스 3관왕" [Producer 250 wins 4 awards at the Korean Popular Music Awards, New Jeans wins 3 awards]. Seoul Shinmun (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 5 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2024.
  22. ^ Yeo, Gladys (ngày 26 tháng 1 năm 2024). "Here are all the nominees of the 21st Korean Music Awards". NME. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2024.
  23. ^ "Album of the year winners". The Hankyoreh. ngày 1 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]