Kwon Sang-woo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Kwon Sang Woo)


Kwon Sang-woo
Kwon Sang-woo vào tháng 9 năm 2019
Sinh5 tháng 8, 1976 (47 tuổi)
Daejeon, Hàn Quốc
Học vịĐại học Hannam- ngành giáo dục[1]
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2001 đến nay
Tôn giáoCông giáo Rôma
Phối ngẫu
Son Tae-young (cưới 2008)
Con cái2
Kwon Sang-woo
Hangul
Romaja quốc ngữGwon Sang-u
McCune–ReischauerKwŏn Sang'u
Hán-ViệtQuyền Tương Hựu

Kwon Sang Woo (sinh ngày 5 tháng 8 năm 1976) là nam diễn viên Hàn Quốc được biết đến qua các phim My Tutor Friend, Nấc thang lên thiên đường, 71: Into the Fire.

Cuộc sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Không giống như nhiều ngôi sao nam Hàn Quốc phải hoàn thành nghĩa vụ quân sự bắt buộc khi họ đang trên đỉnh cao của sự nghiệp, Kwon Sang-woo đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự từ trước khi trở thành diễn viên.

Mẹ của Kwon Sang-woo là một người Công giáo La Mã, và được anh ấy thể hiện vai diễn trong film "mật mã tình yêu /Cha sứ biết yêu" (Love, So Divine), trong đó anh đóng vai một cha sứ. Tên xác nhận của anh ấy là Francisco.

Kwon Sang-woo kết hôn với nữ diễn viên và cựu Hoa hậu Hàn Quốc Son Tae-young tại khách sạn Shilla vào ngày 28 tháng 9 năm 2008. Vào ngày 6 tháng 2 năm 2009, vợ anh sinh hạ một đứa con trai đầu lòng, được đặt tên là Luke (biệt danh là Rookie). Đứa con thứ hai của họ, một cô con gái, chào đời ngày 10 tháng 1 năm 2015.

Các bộ phim đã từng tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa Vai Đóng với Đài
2001 Delicious Proposal (Lời cầu hôn ngọt ngào) Lee Choon-shik MBC
Legend Yang Dol-man SBS
2002 We Are Dating Now (Chuyện hẹn hò) Yoon Ho-jae SBS
2003 Into the Sun Kang Seok-min SBS
Stairway to Heaven (Nấc thang lên thiên đường) Cha Song-joo Choi Ji-woo, Kim Tae-hee, Shin Hyun-joon SBS
2005 Sad Love Story (Bản tình ca buồn) Seo Joon-young/Choi Joon-kyu Yoo Seung-ho, Kim Hee-sun, Yeon Jung-hoon MBC
2007 Cruel Love (Tình yêu tuyệt vọng) Kang Yong-ki Lee Yo-won, Kim Sung-soo, Cha Ye-ryeon KBS2
2009 Cinderella Man (Chàng trai đa tài) Oh Dae-san/Lee Joon-hee Yoona, Han Eun-jung, Song Chang Ui MBC
2010 Daemul (Đại nghiệp) Ha Do-ya SBS
2011 Fuyu no Sakura Himself (cameo, episode 8) TBS
2013 Queen of Ambition (Nữ hoàng tham vọng) Ha Ryu/Cha Jae-woong Soo Ae SBS
Medical Top Team (Đội ngũ danh y) Park Tae-shin Jung Ryeo-won MBC
2014 Temptation (Cám dỗ) Cha Seok-hoon Choi Ji-woo, Park Ha-sun SBS
2017 Queen of Mystery (Nữ hoàng bí ẩn) Ha Wan-seung Choi Kang Hee KBS2
2018 Queen of Mystery 2 (Nữ hoàng bí ẩn 2)
2020-2021 Delayed Justice (Bộ đôi công lý) Park Tae-yong Bae Seong-woo / Jung Woo-sung SBS
2022 Why Her (Tại Sao Lại Là Oh Soo Jae?) Jung Hyeon-soo (Cameo, episode 1) SBS
Curtain call (Hạ màn) Bae Dong-jae KBS2

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa Vai Đóng với
2001 Volcano High Song Hak-rim
2002 Make It Big Lee Woo-seob
2003 My Tutor Friend (Cô bạn gia sư) Kim Ji-hoon Kim Ha-neul, Gong Yoo
2004 Once Upon a Time in High School (Một thời học sinh) Kim Hyun-soo
Love, So Divine Kim Kyu-shik Ha Ji-won
2006 Running Wild Jang Do-young
Almost Love Lee Ji-hwan
2008 Fate Jo Cheol-joong
2009 More Than Blue (Mong em hạnh phúc) Kang Chul-gyu ("K")
2010 California - High Noon
71: Into the Fire Goo Kap-jo
2011 Pained Nam-soon
2012 Shadows of Love Kwon Jung-hoon
CZ12 (12 con giáp) Simon Thành Long, Liêu Phàm, Diêu Tinh Đồng
2015 The Honey Enemy
The Accidental Detective (Thám tử gà mơ) Kang Dae-man Sung Dong-il, Seo Young-hee
2018 The Accidental Detective 2: In Action (Thám tử gà mơ: Bộ ba khó đỡ) Kang Dae-man
2019 Love, Again (Chồng cũ, tình mới) Jo Hyun-woo Lee Jung-hyun, Lee Jong-Hyuk
The Divine Move: Ghost Move Gwi-soo [2]
2020 Hitman: Agent Jun (Sát thủ vô cùng cực) Joon Yeong / Agent Joon Jung Joon-ho, Hwang Jin-hee, Lee Yi-kyung, Heo Sung-tae
2021 A Year-End Medley Celebrities
2022 The Pirates: The Last Royal Treasure Bu Heung-Soo
2023 Switch Park Kang

MV[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa Ca sĩ Đóng với
2000 "Smile Smile" Papaya
"It's All Right" Circle
2001 "I Wish You Happiness"
(Joy Project - 1 Year of Love)
Why Ryu Si-won,
Lee Yo-won,
Gong Yoo
"First Love" Ji Young-sun Moon Geun-young[3]
2002 "I Can't Tell" Cha Eun-ju Kim Joo-hyuk
"Ace of Sorrow" Jo Sung-mo Jung Joon-ho,
Shin Eun-kyung
2003 "Project X" Cha Seung-won,
Kim Min-jung
2005 "Sad Love Story" Yoon Gun Kim Hee-sun,
Song Seung-heon
"Anyclub" Eric Mun and Lee Hyori Eric Mun,
Lee Hyori

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 권상우 영화배우, 탤런트 (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 8 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ "The Divine Move: Ghost Move" promises success with participation of Jung Woo Sung, Kwon Sang Woo”. JTBC Plus. ngày 1 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ "권상우 뮤비 열도누빈다" (in Korean). Herald Media via Naver. ngày 7 tháng 3 năm 2008.