Bước tới nội dung

Lee Sang-yeob

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Sang-yeob
Sang-yeob vào năm 2022
Sinh8 tháng 5, 1983 (41 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Trường lớpĐại học Hanyang – Sân khấu và Điện ảnh
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • nghệ sĩ giải trí
Năm hoạt động2007–nay
Người đại diệnUNGBIN ENS
Tác phẩm nổi bật
Chiều cao178 cm (5 ft 10 in)
Chương trình TVSixth Sence 2
Giải thưởngDanh sách
WebsiteLee Sang-yeob trên Instagram
UNGBIN ENS Lee Sang-yeob
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữI Sang-yeop
McCune–ReischauerI Sangyŏp

Lee Sang-yeob (Tiếng Hàn이상엽; sinh ngày 8 tháng 5 năm 1983) là nam diễn viên Hàn Quốc.[1] Anh được biết đến và trở nên nổi tiếng với các vai diễn trong bộ phim sitcom Living Among the Rich (2011–12), bộ phim kinh dị Chàng trai tốt bụng (2012), bộ phim truyền hình cổ trang Tình sử Jang Ok-jung (2013) và bộ phim giả tưởng Khi nàng say giấc (2017). Sang-yeob được giao vai chính đầu tiên trong bộ phim truyền hình cuối tuần A Little Love Never Hurts (2013). Gần đây, anh đã nhận được nhiều sự công nhận khi thể hiện vai Yoon Gyu-jin trong bộ phim truyền hình cuối tuần Once Again (2020).

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Lee Sang-yeob là cháu trai duy nhất của cố doanh nhân Kim Jong-jin, người từng đảm nhiệm các vị trí điều hành tại POSCO và Dongkuk Steel.[2][3] Vào tháng 8 năm 2013, anh thừa nhận mình đã có mối quan hệ với Gong Hyun-joo được nửa năm và tình cảm bắt đầu khi họ là đồng nghiệp trong cùng công ty. Vào tháng 8 năm 2016, công ty thông báo họ đã chia tay vì lý do cá nhân. Họ thay đổi công ty tương ứng sau khi chia tay.[4]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nhan đề Vai diễn Ghi chú Ng.
2008 A Man Who Was Superman Bạn trai của Soo-jung [5]
Lovers of Six Years Yoon-seok
2011 Penny Pinchers Yang Gwan-woo [5]
2012 The Nutcracker in 3D N.C., the Nutcracker Lồng tiếng Hàn Quốc [6]
2013 Đại dịch cúm Ju Byung-woo [7]
2014 Ex-Files Park Eun-ho Phim Trung Quốc [8]
2018 The Villagers Ji-sung [9]
2020 The Day I Died: Unclosed Case Hyung-joon [10]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nhan đề Kênh Vai diễn Ghi chú Ng.
2007 A Happy Woman KBS2
2008 Thế Tông Đại vương KBS1 Thái tử Lee Hyang [11]
Kokkiri MBC Joo Sang-yeob Vai chính [12]
The Art of Seduction OCN Sung-il
Here He Comes MBC
2009 Her Style KBS N Yoon Seok-woo
2011 Midas SBS Han Jang-seok [13]
Miss Ripley MBC Ha Cheol-jin [14]
Can't Lose Yeon Hyung-joo Cameo (tập 6 và 9)
Living Among the Rich JTBC Lee Sang-yeob Vai chính [15]
2012 Koisuru Maison ~Rainbow Rose~ TX Han Sae-woo Loạt phim Nhật Bản [16]
Chàng trai tốt bụng KBS2 Park Joon-ha [17][18]
2013 Tình sử Jang Ok-jung SBS Lee Hoon, sau này là Hoàng tử Dongpyeong [19]
The Greatest Thing in the World MBC John Harrison Vai chính (phần 2) [20]
A Little Love Never Hurts Jung Jae-min Vai chính [21]
2015 House of Bluebird KBS2 Jang Hyun-do [22]
2016 Tín hiệu tvN Kim Jin-woo Cameo (tập 9–11) [23]
The Master of Revenge KBS2 Park Tae-ha Vai chính [24]
Chuyện tình bác sĩ SBS Kim Woo-jin Cameo (tập 15, 16, 18 và 20) [25]
Drama City "Home Sweet Home KBS2 Kang Sung-min [26]
Cô vợ ngoại tình JTBC Ahn Joon-young Vai chính [27]
2017 Khi nàng say giấc SBS Lee Yoo-bum [28]
Drama City: You're Closer Than I Think KBS2 Choi Woo-jin [29]
2018 Thánh ca tử thần SBS Kim Hong-ki [30]
Top Star U-back tvN Choi Ma-dol Vai chính [31]
2019 Cuộc tình vụng trộm Channel A Yoon Jung-woo [32]
2020 Once Again KBS2 Yoon Gyu-jin [33]
Giả danh SBS Yoon Seok-ho
Drama City: Traces of Love KBS2 Jung Ji-sub [34]
2021 On the Verge of Insanity MBC Han Se-kwon Vai chính [35]
2022 Sao băng tvN Do Ji-hyuk Cameo (tập 11) [36]
Thiên nga bóng đêm Seo Eun-pyeong Vai chính [37][38]
2023 Pure Boxer KBS2 Kim Tae-young [39]

Phim chiếu mạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nhan đề Nền tảng Vai diễn Ghi chú Ng.
2021 Nara's Marvelous Days Naver TV Bạn trai cũ Cameo

Hoạt động khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Kênh phát sóng Vai trò Ghi chú Ng.
2015–16 Luật rừng ở Samoa (Law of the Jungle in Samoa) SBS Thành viên Tập 192–194 [40]
2017 Running Man Khách mời Tập 381
2018 SBS Khách mời Tập 390–396
Tập 399–400
Tập 406–408
Tập 415
Reckless but Happy Host 6 tập [41]
2019 Prison Life of Fools SBS Thành viên cố định 26 tập [42]
Running Man Khách mời Tập 453
My Little Old Boy Special Host Tập 158
Trans-Siberian Pathfinders tvN Thành viên cố định Tập 4–9 [43]
2020 Running Man SBS Khách mời Tập 509
Sixth Sense mùa 1 tvN Tập 1
Three Idiots Thành viên cố định Mùa 2 (với Yang Se-chanHwang Kwang-hee) [44]
2021 National Bang Bang Cook Cook MBN 12 tập [45]
Sixth Sense mùa 2 tvN Tập 2–14 [46]
Amazing Saturday Khách mời Tập 180 (với Mijoo)
New Life for Children MBC Co-host với Kim Hee-ae [47]

Dẫn chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Mạng Ghi chú Ng.
2020 Giải thưởng phim truyền hình KBS (KBS Drama Awards) KBS2 Dẫn cùng Do Kyung-wan và Jo Bo-ah (phần 2) [48]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm trao giải, tên lễ trao giải, hạng mục, đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
Năm Lễ trao giải Hạng mục (Những) Người / Tác phẩm được đề cử Kết quả Ng.
2012 Giải thưởng phim truyền hình KBS (KBS Drama Awards) Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Chàng trai tốt bụng Đề cử
2013 Giải thưởng Ngôi sao APAN lần thứ 2 (2nd APAN Star Awards) Giải thưởng Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Tình sử Jang Ok-jung Đề cử
Giải thưởng phim truyền hình MBC lần thứ 32 (32nd MBC Drama Awards) A Little Love Never Hurts Đoạt giải [49]
2015 Giải thưởng phim truyền hình KBS (KBS Drama Awards) Giải thưởng Cặp đôi đẹp nhất (với Chae Soo-bin) House of Bluebird Đề cử
2017 Giải thưởng phim truyền hình SBS (SBS Drama Awards) Giải thưởng xuất sắc, Nam diễn viên trong phim truyền hình thứ Tư - thứ Năm Khi nàng say giấc Đoạt giải [50]
Nhân vật của năm Đề cử
2019 Giải thưởng Văn hóa và Giải trí Hàn Quốc lần thứ 27 (27th Korea Cultural Entertainment Awards) Nam diễn viên xuất sắc nhất (TV) Love Affairs in the Afternoon Đoạt giải [51]
Giải thưởng Ngôi sao xuất sắc nhất Hàn Quốc lần thứ 8 (8th Korea Best Star Award) Giải thưởng Ngôi sao phim truyền hình xuất sắc nhất Top Star U-back
Love Affairs in the Afternoon
Đoạt giải
2020 Giải thưởng phim truyền hình KBS (KBS Drama Awards) Giải thưởng xuất sắc, Nam diễn viên trong phim truyền hình dài tập Once Again Đoạt giải [52]
Giải thưởng Netizen, Nam diễn viên Đoạt giải [53]
Giải thưởng cặp đôi đẹp nhất (với Lee Min-jung) Đoạt giải [54]
Nam diễn viên xuất sắc nhất trong phim truyền hình một màn/đặc biệt/ngắn Drama Special – Traces of Love Đề cử
2021 Giải thưởng Ngôi sao APAN lần thứ 7 (7th APAN Star Awards) Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, Nam diễn viên trong phim truyền hình dài tập Once Again Đoạt giải [55][56][57]
Giải thưởng phim truyền hình MBC lần thứ 40 (40th MBC Drama Awards) Giải thưởng xuất sắc, Nam diễn viên trong Miniseries On the Verge of Insanity Đoạt giải [58]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Lee Sang Yeob(이상엽)”. Innolife. ngày 19 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ “Lee Sang-yeob Wants to Be Known for His Acting and Not His Background”. Hancinema. Dailian. ngày 19 tháng 12 năm 2013.
  3. ^ “[김종진 회장 사망..동국제강 표정]”. Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 7 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
  4. ^ “[단독]이상엽·공현주, 3년여 공개열애 마침표..최근 결별”.
  5. ^ a b "Although I Was Born" Lee Sang-yeob, Jun Ji-hyun then Han Ye-seul”. Hancinema. Nate. ngày 2 tháng 3 năm 2011.
  6. ^ “Kim Yoo-jung and Lee Sang-yeob dubs "Nutcracker Doll 3D". Hancinema. TV Report. ngày 26 tháng 11 năm 2012.
  7. ^ “Lee Sang-yeob teams up with top actors in forthcoming film”. 10Asia. ngày 20 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
  8. ^ “Lee Sang-yeob Joins Han Geng's Film in China”. 10Asia. ngày 19 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
  9. ^ “KIM Sae-ron and Don LEE Back on Screen for Heartwarming Drama GOMTAENGI”. Korean Film Biz Zone. ngày 31 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ “[N인터뷰]③ 이상엽 "결혼은 늘 하고 싶어, 언제든지 열려있다”. news.naver. ngày 15 tháng 9 năm 2020.
  11. ^ '코끼리' 이상엽, 첫 사극 도전...'대왕세종' 합류. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 9 năm 2008.
  12. ^ 이상엽 "'코끼리'는 가족같이 소중한 작품" 종영소감. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
  13. ^ `마이더스` 이상엽, `우중충 외모-촐쌀맞은 수다男` 깨알같은. MK News (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 2 năm 2011.
  14. ^ 이상엽, '굿바이 미스 리플리' 박유천 절친으로 등장. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 3 năm 2011.
  15. ^ Lee, Nancy (ngày 14 tháng 3 năm 2012). “Jay Park, Hyun Woo and More Wish Fans a Happy White Day”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
  16. ^ Hong, Lucia. “Lee Sang-yeob cast in KARA Jiyoung's Korea-Japan series”. 10Asia. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2011.
  17. ^ Lee, Hye-ji. “Lee Sang-yeob turns lawyer in Song Joong-ki's new TV series”. 10Asia. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2012.
  18. ^ Jeon, Ji-young (ngày 10 tháng 10 năm 2012). “Park Joon-ha's Ardent Love Wins Over the Ladies!”. KBS Global. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
  19. ^ “Lee Sang-yeob has a crush on Kim Tae-hee in "Jang Ok-jeong Lives in Love”. Hancinema. TV Report. ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  20. ^ “Actors team up for new adoptee drama”. Korea JoongAng Daily. ngày 13 tháng 8 năm 2013.
  21. ^ “Hong Soo-hyun, Lee Sang-yeob to Pair Up in New Drama”. 10Asia. ngày 14 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
  22. ^ 첫방 '파랑새의 집' 이상엽, 촬영중 셀카 '외모 훈훈'. New Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 2 năm 2015.
  23. ^ '시그널' 이상엽, 섬뜩한 살인범으로 등장 '강렬'. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
  24. ^ “[TV톡톡]'국수의신' 천정명·이상엽, 시선강탈 예약한 두 남자”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 3 năm 2016.
  25. ^ [단독] 이상엽, '닥터스' 특별 출연..명품 연기 뽐낸다 (bằng tiếng Hàn). Osen. ngày 3 tháng 8 năm 2016.
  26. ^ '즐거운 나의 집' 최윤석PD "이상엽, 벌벌 떠는 연기는 으뜸". Donga Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 10 năm 2016.
  27. ^ '이아바' 이상엽 "카메오 강호동 무서웠다..'살려주세요' 절로 나와"(인터뷰). Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 12 năm 2016.
  28. ^ [단독]이상엽, '당신이 잠든 사이에' 주연 발탁...이종석·수지 호흡. Naver (bằng tiếng Hàn). edaily. ngày 20 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
  29. ^ “이상엽 측 "KBS '당신은 생각보다 가까이에 있다' 출연". My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  30. ^ “[SBS Star] Lee Sang-yeob Joins 'Hymn of Death' with Lee Jong Suk”. SBS News. ngày 27 tháng 3 năm 2018.
  31. ^ 이상엽, '톱스타 유백이' 캐스팅...한국의 잭스패로우 최마돌 役 [공식입장]. Asia Economy (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
  32. ^ “[연예뉴스 HOT5] 박하선·이상엽 채널A 새 드라마 주연”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  33. ^ '한 번 다녀왔습니다' 이민정X이상엽, 또 다시 엇갈렸다...시청률 26.6%”. tenasia.hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 4 năm 2020.
  34. ^ “[단독] 이상엽X이유영, KBS '드라마스페셜 2020' 출연..믿보배 만난다”. chosun.com (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  35. ^ Park Pan-seok (ngày 23 tháng 2 năm 2021). “이상엽, '미치지 않고서야' 주연 확정..정재영”. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  36. ^ Hwang Hye-jin (27 tháng 5 năm 2022). “이상엽 '별똥별' 특별 출연, 훈남 검사 변신[오늘TV]” [Lee Sang-yeop's special appearance in 'Shooting Star', transforms into a handsome prosecutor [Today's TV]] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022 – qua Naver.
  37. ^ Ha Ji-won (9 tháng 11 năm 2021). “[단독] 이상엽, 차기작은 '이브의 스캔들'...열일 이어간다” [[Exclusive] Lee Sang-yeop's next project is 'Eve's Scandal'... ten days to go] (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  38. ^ Moon Ji-yeon (11 tháng 1 năm 2022). “[공식] 이상엽, '이브' 합류 확정..서예지와 호흡” [[Official] Lee Sang-yeop confirmed to join 'Eve'... Breathing with Seo Ye-ji] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
  39. ^ Myung Hee-sook (18 tháng 10 năm 2022). “이상엽X김소혜, KBS '순정복서' 출연 확정 [공식]” [Lee Sang-yeop X Kim So-hye confirmed to appear in KBS' 'Pure Boxer' [Official]] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
  40. ^ '정글의 법칙' 공현주·이상엽 커플 눈길...정글에서 더 빛난 '그 남자의 마음'. Asia Economy Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  41. ^ ['무확행'첫방] "이혼 13년, 혼밥 익숙"...이상민, '맛요정' 된 이유 [['Muchakhaeng' first episode] "13 years of divorce, I'm used to eating alone"...Lee Sang-min, the reason why I became a 'Taste Fairy']. mk.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “tvN variety 'Prison Life for Fools' reportedly coming to an end due to low ratings” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019.
  43. ^ “Actors Lee Sun Gyun, Kim Nam Gil, Lee Sang Yup, & more to head on a friendship trip to Siberia for new reality” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019.
  44. ^ “이상엽·양세찬·황광희, '세얼간이' 10월 23일 출격 "생방송 예능” (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.
  45. ^ Sun Jin-ah (ngày 10 tháng 3 năm 2021). “차태현·장혁·이상엽·현주엽·안정환·김태균, '전국방방쿡쿡' 출연 확정(공식)” [Cha Tae-hyun, Jang Hyuk, Lee Sang-yeop, Hyun Joo-yeop, Ahn Jung-hwan, and Kim Tae-gyun confirmed to appear in 'Nationwide Bang Cook Cook' (official)]. MK Sports (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020 – qua Naver.
  46. ^ Yoon Hyo-jung (ngày 21 tháng 4 năm 2021). “[단독] 이상엽, '식스센스2' 고정 합류...유재석·제시와 재회” [[Exclusive] Lee Sang-yeop, 'Six Sense 2' fixed joining... Reunion with Yoo Jae-suk and Jessi]. Naver (bằng tiếng Hàn). News1. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021 – qua naver.
  47. ^ Baek Sung-hoon (19 tháng 11 năm 2021). “김희애·이상엽, '어린이에게 새 생명을' MC 확정” [Kim Hee-ae and Lee Sang-yeop confirmed as MCs for 'Giving Children New Life] (bằng tiếng Hàn). iMBC. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  48. ^ Lee Min-ji (ngày 22 tháng 12 năm 2020). “2020 KBS 연기대상' 도경완 조보아 이상엽 MC 확정(공식)” [2020 KBS Drama Awards' MC confirmed by Do Kyung-wan, Jo Bo-ah, and Lee Sang-yeop (official)]. newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020 – qua naver.
  49. ^ “Ha Ji-won Receives Top Honor at 2013 MBC Drama Awards”. 10Asia. ngày 31 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
  50. ^ “[SBS 연기대상]이상엽·남지현, 수목극 부문 우수상” [[SBS Acting Awards] Lee Sang-yeop and Nam Ji-hyun, Excellence Award in Wed-Thurs Drama]. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  51. ^ “191129 이상엽/윤소이 - 문화연예대상 드라마부문 남여최우수상” [191129 Lee Sang-yeop / Yoon So-yi - Culture and Entertainment Awards Best Male and Female Drama]. Korean Pop Culture YouTube Channel (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 12 năm 2019.
  52. ^ Kim Hyun-sik (ngày 1 tháng 1 năm 2021). “[2020 KBS 연기대상] 이장우·이상엽·이정은·진기주 장편드라마 우수상” [[2020 KBS Drama Awards] Lee Jang-woo, Lee Sang-yeop, Lee Jung-eun, Jin Ki-joo Excellence Award in Feature Drama]. edaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  53. ^ Sun Jin-ah (ngày 31 tháng 12 năm 2020). “김영대·이상엽·조보아 인기상 "팬 투표로 받은 상, 무게 느껴져" [KBS 연기대상]” [Kim Young-dae, Lee Sang-yeop, Jo Bo-ah Popularity Award "I feel the weight of the award received by fan vote" [KBS Acting Awards]]. mksports (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  54. ^ “2020 KBS 연기대상] '한다다' 이상이·이초희 천호진·이정은 이민정·이상엽 베스트커플상” [2020 KBS Drama Awards] Lee Sang, Lee Cho-hee, Cheon Ho-jin, Lee Jung-eun, Lee Min-jung, Lee Sang-yeop Best Couple Award for 'Handada']. 이데일리 (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
  55. ^ Kim, Yang-soo (ngày 26 tháng 10 năm 2020). “APAN어워즈', 방탄X임영웅X현빈X주원...인기상 후보 공개 '뜨거운 경합” [APAN Awards', BTS X Young-woong Lim X Hyun Bin X Joo Won... Popularity Award nominees revealed 'hot competition]. joynews24 (bằng tiếng Hàn). Daum. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2020.
  56. ^ Kim Myung-mi (ngày 13 tháng 11 năm 2020). “APAN STAR AWARDS' 우수상 후보 공개, 박보검부터 지창욱까지” [APAN STAR AWARDS' Excellence Award nominees revealed, from Park Bo-gum to Ji Chang-wook]. naver (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  57. ^ Lee Ho-yeon (ngày 23 tháng 1 năm 2021). “2020 APAN 어워즈' 강하늘·이민정·이상엽·김희선, 흥행작 이끈 최우수상 영예” [2020 APAN Awards' Kang Ha-neul, Lee Min-jung, Lee Sang-yeop, and Kim Hee-sun, the grand prize for leading the box office]. hankookilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2020.
  58. ^ Lee Seung-rok (30 tháng 12 năm 2021). “이상엽·장영남, 미니시리즈 우수연기상 [MBC연기대상]” [Lee Sang-yeop and Jang Young-nam, Excellence Award for Miniseries [MBC Acting Awards]] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]