Mạng lưới khuyến khích điện ảnh châu Á

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Mạng lưới khuyến khích điện ảnh châu Á (tên gốc tiếng Anh: The Network for the Promotion of Asian Cinema, viết tắt: NETPAC) là một tổ chức toàn cầu gồm 29 quốc gia thành viên. Tổ chức này được tạo ra từ kết quả của một hội nghị về điện ảnh châu Á do Cinemaya tổ chức tại New Delhi vào năm 1990 và với sự hỗ trợ của UNESCO, Paris.

Có trụ sở chính tại Singapore, NETPAC là một tổ chức văn hóa điện ảnh toàn châu Á bao gồm các nhà phê bình, nhà làm phim, nhà tổ chức liên hoan phim và giám tuyển, nhà phân phối và nhà triển lãm, cũng như các nhà giáo dục điện ảnh. Đây được coi là cơ quan hàng đầu về điện ảnh châu Á. Kể từ năm 1990, NETPAC đã lập ra các hạng mục về châu Á trong các liên hoan phim quốc tế nhằm giới thiệu các nhà làm phim từ châu Á với thế giới, cũng như giới thiệu về cơ sở hạ tầng điện ảnh hiện có ở nhiều quốc gia châu Á khác nhau, tổ chức các hội thảo, hội nghị và trao giải thưởng cho Phim châu Á hay nhất tại các liên hoan phim của Singapore, Busan, Jeonju, Kerala, Kazakhstan và Hà Nội ở châu Á; Berlin, Locarno, Karlovy Vary, Rotterdam, Vesoul ở Châu Âu; Brisbane ở châu Úc; và Hawaii ở châu Mỹ...

Giải thưởng NETPAC được trao tại một số liên hoan phim quốc tế nhằm quảng bá điện ảnh châu Á thông qua việc giới thiệu những phim điện ảnh xuất sắc và phát hiện những tài năng mới. Trong số các nhà làm phim đã nhiều lần giành được giải thưởng này có Prasanna Vithanage từ Sri Lanka (7 lần); Vương Tiểu Soái (3 lần) và Hao Jie (3 lần) từ Trung Quốc; Lav Diaz (3 lần) và Brillante Mendoza (3 lần) từ Philippines; Ho Yuhang (3 lần) từ Malaysia; Kim Ki-duk (3 lần), Jeon Soo-il (2 lần) và Lee Hae-jun (2 lần) từ Hàn Quốc; Adoor Gopalakrishnan (2 lần), Dr. Biju (2 lần), Shyamaprasad (2 lần) và P. Sheshadri (2 lần) từ Ấn Độ; Garin Nugroho (2 lần) và Riri Riza (2 lần) từ Indonesia; Rakhshān Banietemad (2 lần) từ Iran; Hirosue Hiromasa (2 lần) và Sono Shion (2 lần) từ Nhật Bản; Adilkhan Yerzhanov (3 lần), Serik Aprymov (2 lần), Rustem Abdrashov (2 lần), Emir Baigazin (2 lần) và Nariman Turebayev (2 lần) từ Kazakhstan; Marat Sarulu (2 lần) từ Kyrgyzstan; Kesang Tseten Lama (2 lần) từ Nepal; Boo Junfeng (2 lần), Royston Tan (2 lần) và Kan Lume (2 lần) từ Singapore; Doze Niu (2 lần) từ Đài Loan; và Nawapol Thamrongrattanarit (2 lần) từ Thái Lan.

Giải NETPAC[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1990[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Liên hoan phim Tác phẩm Đạo diễn Quốc gia Ghi chú Nguồn
1993 Liên hoan phim quốc tế Singapore The Peach Blossom Land Stan Lai Đài Loan [1]
1994 Liên hoan phim quốc tế Berlin All Under the Moon Sai Yoichi Nhật Bản
Shackles Nansalmaagin Uranchimeg Mông Cổ Giải Special Mention
Liên hoan phim quốc tế Singapore The Servile Adoor Gopalakrishnan Ấn Độ
1995 Liên hoan phim quốc tế Berlin Undo Iwai Shunji Nhật Bản
Elephant Song Riju Go
Liên hoan phim quốc tế Rotterdam The Servile Adoor Gopalakrishnan Ấn Độ
Liên hoan phim quốc tế Singapore A Borrowed Life Ngô Niệm Chân Đài Loan
Mee Pok Man Eric Khoo Singapore Giải Special Mention
1996 Liên hoan phim quốc tế Berlin ...And the Moon Dances Garin Nugroho Indonesia
Heaven-6-Box Oki Hiroyuki Nhật Bản Giải Special Mention
Liên hoan phim quốc tế Busan Three Friends Yim Soon-rye Hàn Quốc [2]
Liên hoan phim quốc tế Rotterdam Heartbreak Island Hsu Hsiao-ming Đài Loan
Thương nhớ đồng quê Đặng Nhật Minh Việt Nam
Liên hoan phim quốc tế Singapore Good Men, Good Women Hầu Hiếu Hiền Đài Loan
It's a Long Way to the Sea Jahnu Barua Ấn Độ Giải Special Mention
1997 Liên hoan phim quốc tế Amiens Somersault in a Coffin Derviş Zaim Thổ Nhĩ Kỳ
Liên hoan phim quốc tế Berlin Focus Izaka Satoshi Nhật Bản
Liên hoan phim quốc tế Busan Bad Movie Jang Sun-woo Hàn Quốc [3]
Liên hoan phim quốc tế Rotterdam 2 Duo Suwa Nobuhiro Nhật Bản
Liên hoan phim quốc tế Singapore 12 Storeys Eric Khoo Singapore
Ai xuôi vạn lý Lê Hoàng Việt Nam Giải Special Mention
1998 Liên hoan phim quốc tế Amiens Walls Within Prasanna Vithanage Sri Lanka [4]
Liên hoan phim quốc tế Berlin The Pickpocket Giả Chương Kha Trung Quốc
Liên hoan phim quốc tế Busan The Power of Kangwon Province Hong Sang-soo Hàn Quốc [5]
A Killing Story Yeo Kyun-Dong Hàn Quốc Giải Special Mention [6]
Liên hoan phim quốc tế Rotterdam Dance of the Wind Rajan Khosa Ấn Độ
Green Fish Lee Chang-dong Hàn Quốc Giải Special Mention
Liên hoan phim quốc tế Singapore In the Navel of the Sea Marilou Diaz-Abaya Philippines
Hold You Tight Stanley Kwan Hồng Kông Giải Special Mention
Liên hoan phim tài liệu quốc tế Đài Loan Out for Love...Be Back Shortly Dan Katzir Israel
Nadya's Village Motohashi Seiichi Nhật Bản Giải Special Mention [7]
1999 Liên hoan phim quốc tế Amiens Death On A Full Moon Day Prasanna Vithanage Sri Lanka [8]
Liên hoan phim quốc tế Berlin 2H Ying Li Trung Quốc [9]
Dil Se.. Mani Ratnam Ấn Độ [10]
Liên hoan phim quốc tế Busan The Bird Who Stops in the Air Jeon Soo-il Hàn Quốc [11]
The Uprising Park Kwang-Su Hàn Quốc Giải Special Mention [12]
Liên hoan phim quốc tế Cinemanila Birth of A Butterfly Mojtaba Raei Iran [13]
Fetch A Pail of Water Jeffrey Jeturian Philippines Giải Special Mention [14]
Liên hoan phim quốc tế Singapore Connection by Fate Vạn Nhân Đài Loan
Beshkempir Aktan Abdykalykov Kyrgyzstan Giải Special Mention
The Power of the Kangwon-du Province Hong Sang-soo Hàn Quốc Giải Special Mention [15]
Liên hoan phim quốc tế Rotterdam The Servant's Shirt Mani Kaul Ấn Độ
Liên hoan phim tài liệu quốc tế Yamagata Shiro the White Hirano Katsuyuki Nhật Bản [16]
Annyong-Kimchi Matsue Tetsuaki Nhật Bản Giải Special Mention [17]
I Love (080) Yang Li-chou Đài Loan Giải Special Mention [18]

Thập niên 2000[sửa | sửa mã nguồn]

2000[sửa | sửa mã nguồn]

2001[sửa | sửa mã nguồn]

2002[sửa | sửa mã nguồn]

2003[sửa | sửa mã nguồn]

2004[sửa | sửa mã nguồn]

2005[sửa | sửa mã nguồn]

2006[sửa | sửa mã nguồn]

2007[sửa | sửa mã nguồn]

2008[sửa | sửa mã nguồn]

2009[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 2010[sửa | sửa mã nguồn]

2010[sửa | sửa mã nguồn]

2011[sửa | sửa mã nguồn]

2012[sửa | sửa mã nguồn]

2013[sửa | sửa mã nguồn]

2014[sửa | sửa mã nguồn]

2015[sửa | sửa mã nguồn]

2016[sửa | sửa mã nguồn]

2017[sửa | sửa mã nguồn]

2018[sửa | sửa mã nguồn]

2019[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 2020[sửa | sửa mã nguồn]

2020[sửa | sửa mã nguồn]

2021[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “1993: SGIFF 6”. SGIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ “Walls Within”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  5. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  6. ^ “A Killing Story”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  7. ^ “1998 TIDF Festival Report”. TIDF. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  8. ^ “Death On A Full Moon Day”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  9. ^ “2H”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  10. ^ “Dil Se”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  11. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  12. ^ “The Uprising”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  13. ^ “Birth of A Butterfly”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  14. ^ “Fetch A Pail of Water”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  15. ^ “Past Winners”. Singapore International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  16. ^ “Shiro the White”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  17. ^ “Annyong Kimchi”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  18. ^ “I Love (080)”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  19. ^ “The Orphan of Anyang”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  20. ^ “Making Sun-Dried Red Peppers”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  21. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  22. ^ “HIFF 2000”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  23. ^ “Spinning Gasing”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  24. ^ “Nang Nak”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  25. ^ “Paper”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  26. ^ “A One and A Two”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  27. ^ “Peppermint Candy”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  28. ^ “Past Winners”. Singapore International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  29. ^ “2000 TIDF Festival Report”. TIDF. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  30. ^ “BRISBANE INTERNATIONAL FILM FESTIVAL, 2001 WRAPS”. Urban Cinefile. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  31. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  32. ^ “Bad Guy”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  33. ^ “Waikiki Brothers”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  34. ^ “Demons”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  35. ^ “West Side Kid”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  36. ^ “Going By”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  37. ^ “HIFF 2001”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  38. ^ “The Day Toshi was Born”. NETPAC. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  39. ^ “Daughters of the Sun”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  40. ^ “The House of Guavas”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  41. ^ “The Greatest Day Dreamer”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  42. ^ “Wired”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  43. ^ “Firefly Dreams”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  44. ^ “Past Winners”. Singapore International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  45. ^ “My Migrant Soul”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  46. ^ “Pansy & Ivy”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  47. ^ “Mysterious Object at Noon”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  48. ^ “Seafood”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  49. ^ “Whispering Sands”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  50. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  51. ^ “Lan Yu”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  52. ^ “Hollywood Hongkong”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  53. ^ “Harmful Insect”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  54. ^ “HIFF 2002”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  55. ^ “Past Winners”. Singapore International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  56. ^ “2002 TIDF Festival Report”. TIDF. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  57. ^ “53rd Berlin International Film Festival The Awards” (PDF). Berlinale. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  58. ^ “Oasis”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  59. ^ “Letters in the Wind”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  60. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  61. ^ “Drifters”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  62. ^ “Divine Intervention”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  63. ^ “The Seventies”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  64. ^ “The Coast Guard”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  65. ^ 'Silent' golden at Locarno”. Variety. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  66. ^ “Past Winners”. Singapore International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  67. ^ “Unknown Pleasures”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  68. ^ “Cry Woman”. NETPAC. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  69. ^ “The River's End”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  70. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  71. ^ “Min”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  72. ^ “HIFF 2004”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  73. ^ “Listener's Choice”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  74. ^ “Past Winners”. Singapore International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  75. ^ “The First Letter”. NETPAC. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  76. ^ “Korean film wins NETPAC prize at German Film Festival”. Han Cinema. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  77. ^ “Korean Film News in 2005”. KoreaFilm. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  78. ^ “Boat out of Watermelon Rinds”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  79. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  80. ^ “HIFF 2005”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  81. ^ “The Black and White Milk Cow”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  82. ^ “Past Winners”. Singapore International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  83. ^ “Double win for Manslaughter in Tallinn”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  84. ^ “Two Great Sheep”. NETPAC. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  85. ^ “Oz fests boost pic interest”. Variety. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  86. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  87. ^ “HIFF 2006”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  88. ^ “The Blossoming of Maximo Oliveros”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  89. ^ “OFFICIAL AWARDS OF THE 59th LOCARNO INTERNATIONAL FILM FESTIVAL” (PDF). Locarno International Film Festival. 2006. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  90. ^ 'Collector' cleans up at Cinefan”. Variety. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  91. ^ “Todo Todo Teros”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  92. ^ “Taking Father Home”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  93. ^ “Egg”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  94. ^ “Under the Bombs”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  95. ^ “Pure Coolness”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  96. ^ “Flick in nick of time”. News Corp Australia. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.[liên kết hỏng]
  97. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  98. ^ “Swallow”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  99. ^ “HIFF 2007”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  100. ^ “VPRO Tiger Award 2007 awarded”. IFFR. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.[liên kết hỏng]
  101. ^ “Iceland's Jar City gets top Karlovy Vary award”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  102. ^ “Those Three”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  103. ^ 'Dream' takes best film at Osian's”. Variety. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  104. ^ “Past Winners”. Singapore International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  105. ^ “About NETPAC”. Taipei Golden Horse Film Festival. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  106. ^ “Antalya Report”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  107. ^ “Tokyo Sonata”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  108. ^ “Songs from the Southern Seas”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  109. ^ “Paruthiveeran honoured at Berlin festival”. Rediff. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  110. ^ "Foster Child" wins NETPAC in Australia”. Philippine Entertainment Portal. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  111. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  112. ^ “Together with my Father”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  113. ^ “HIFF 2008”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  114. ^ “Parque Via wins best film award”. The Hindu. 20 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  115. ^ “NETPAC Award”. IFFR. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  116. ^ “Crude Oil (Video installation)”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  117. ^ “The Death in the Land of Enacantos”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  118. ^ “Parque vía scoops Golden Leopard at Locarno”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  119. ^ “Bioscope”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  120. ^ “Past Winners”. Singapore International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  121. ^ “About NETPAC”. Taipei Golden Horse Film Festival. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  122. ^ “Sellout”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  123. ^ “The Shaft”. NETPAC. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  124. ^ “Netpac Jury Award Winners”. FICA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  125. ^ “Thirst”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  126. ^ “Claustrophobia”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  127. ^ “The Gift to Stalin”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  128. ^ “Jamila and the President”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  129. ^ “Independencia”. NETPAC. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  130. ^ “The Awards of the 59th Berlin International Film Festival” (PDF). Berlinale. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  131. ^ “About Elly Receives Award in Brisbane Film Festival”. Iran Review. 10 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  132. ^ “Agrarian Utopia”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  133. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  134. ^ del Mundo, Clodualdo Jr. (2017). Making Waves: 10 Years of Cinemalaya. Anvil Publishing, Inc.
  135. ^ “Winners of the film festival Cines del Sur”. Tertulia Andaluza. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.[liên kết hỏng]
  136. ^ “HIFF 2009”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  137. ^ “NETPAC Award”. IFFR. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  138. ^ “Breathless”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  139. ^ “She, a Chinese picks up Golden Leopard at Locarno”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  140. ^ “One Night at the Supermarket”. NETPAC. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  141. ^ “Syrian film pips 'Khargosh' at Osian's Cinefan”. Reuters. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  142. ^ “Past Winners”. Singapore International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  143. ^ “About NETPAC”. Taipei Golden Horse Film Festival. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  144. ^ “Ajami crowned Best Film at Black Nights Film Festival”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  145. ^ “The Gift for Stalin”. NETPAC. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  146. ^ “Netpac Jury Award Winners”. FICA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  147. ^ “Between Two Worlds”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  148. ^ “Riding the Stallion of Dream”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  149. ^ “Single Man”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  150. ^ “Award Winners Berlinale 2010” (PDF). Berlinale.
  151. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  152. ^ “Xu Tong's FORTUNE TELLER wins NETPAC Award”. dGenerate Films. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  153. ^ “CHONGQING EXPRESS”. bigO. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  154. ^ “Sheika”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  155. ^ “Adrift”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  156. ^ “The Other Bank”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  157. ^ “HIFF 2010”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  158. ^ “Top honour for Spanish movie”. New Indian Express. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  159. ^ “Son Of Babylon wins prestigious BIFA Raindance Award”. BBC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  160. ^ “Orion”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  161. ^ “2010: SGIFF 23”. Singapore International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  162. ^ “About NETPAC”. Taipei Golden Horse Film Festival. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  163. ^ “Judge”. NETPAC. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  164. ^ “Netpac Jury Award Winners”. FICA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  165. ^ “Sandcastle”. Zhao Wei Films. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  166. ^ “Awards 2011”. Abu Dhabi Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  167. ^ “NETPAC award winners”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  168. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  169. ^ “61st Berlinale The Awards” (PDF). Berlinale. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  170. ^ “5TH CHONGQING INDEPENDENT FILM & VIDEO FESTIVAL 2011”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  171. ^ “Boundary”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  172. ^ “About Central Asian International Film Festivals for the NETPAC”. Kyrgyzcinema. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  173. ^ “HIFF 2011”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  174. ^ “NETPAC Award”. IFFR. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  175. ^ “Restoration wins Karlovy Vary”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  176. ^ “Guerrilla”. NETPAC. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  177. ^ “About NETPAC”. Taipei Golden Horse Film Festival. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  178. ^ “Gangor”. NETPAC. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  179. ^ “Netpac Jury Award Winners”. FICA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  180. ^ “Top prizes for Polish films Courage and Rose at Warsaw Film Festival”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  181. ^ “Awards 2012”. ADFF. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  182. ^ “Parviz”. NETPAC. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  183. ^ “Epilogue”. NETPAC. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  184. ^ “Darling, Something's wrong with Your Head”. NETPAC. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  185. ^ “Award Winners Berlinale 2012” (PDF). Berlinale. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  186. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  187. ^ del Mundo, Clodualdo Jr. (2017). Making Waves: 10 Years of Cinemalaya. Anvil Publishing, Inc.
  188. ^ “STUDENT WINS THE NETPAC AWARD AT THE 8TH EURASIA INTERNATIONAL FILM FESTIVAL, KAZAKHSTAN”. NETPAC. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.
  189. ^ “Night of Silence”. NETPAC. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  190. ^ “HIFF 2012”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  191. ^ Erica Gonzales, "Director Isabel Sandoval Wants to Shed Light on Invisible Women", February 24, 2021, Harper's Bazaar
  192. ^ “NETPAC Award”. IFFR. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  193. ^ “Norway triumphs at the 47th Karlovy Vary International Film Festival”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  194. ^ “11 Flowers”. NETPAC. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  195. ^ “About NETPAC”. Taipei Golden Horse Film Festival. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  196. ^ “2012 Toronto International Film Festival Awards Announced; SILVER LININGS PLAYBOOK and SEVEN PSYCHOPATHS Among Winners”. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  197. ^ “Netpac Jury Award Winners”. FICA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  198. ^ “Kalayaan wins NETPAC Award In Warsaw Film Fest”. Cinema Without Borders. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  199. ^ “Awards 2013”. Abu Dhabi Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  200. ^ “Snow on Pines”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  201. ^ “visions sud est”. visions sud est. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  202. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  203. ^ “The Bit Player”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  204. ^ “Transit”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  205. ^ “The Little Brother”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  206. ^ “Waiting for the Sea”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  207. ^ “HIFF 2013”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  208. ^ “Awards at IFFK 2013”. The New Indian Express. 6 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2014.
  209. ^ “NETPAC Award”. IFFR. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  210. ^ "Television" bags Netpac award at Kolkata”. The Daily Star. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  211. ^ “Mary is Happy and On Happiness Road win Taipei awards”. Screen. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  212. ^ “Ilo”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  213. ^ “Shakespeare Must Die”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  214. ^ “Liberta”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  215. ^ "TIFF 2013: 12 Years a Slave wins film fest's top prize". Toronto Star, September 15, 2013.
  216. ^ “Netpac Jury Award Winners”. FICA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  217. ^ “Polish director's first Polish film wins him the second national grand prix”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  218. ^ McNary, Dave (26 tháng 10 năm 2015). “Swiss Oscar Entry 'Iraqi Odyssey' Bought by Typecast for U.S.”. Variety. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  219. ^ “Labour of Love”. NETPAC. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  220. ^ “December 01”. NETPAC. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  221. ^ “Three Korean films highlighted in Berlin”. Korea.net. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  222. ^ “THE BUSAN INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS NETPAC FOR ITS 25TH ANNIVERSARY”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  223. ^ “Hustisya”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  224. ^ “Bwaya”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  225. ^ “Adventure”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  226. ^ “The Coffin Maker”. NETPAC. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  227. ^ “HIFF announces Halekulani Golden Orchid Winners and NETPAC Award Winner”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  228. ^ “NETPAC Award”. IFFR. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  229. ^ “The Naked DJ”. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  230. ^ “About NETPAC”. Taipei Golden Horse Film Festival. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  231. ^ “A Hard Day”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  232. ^ “Grand winners at QCinema filmfest”. The Philippine Star. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  233. ^ “Lucifer wins the Black Nights Grand Prix”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  234. ^ 'Margarita, with a Straw' wins NETPAC award at TIFF”. Deccan Chronicle. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  235. ^ “Netpac Jury Award Winners”. FICA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  236. ^ “Warsaw closes with a raft of awards”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  237. ^ “ALIFF Comes to a Close”. New Indian Express. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  238. ^ “Iranian, Kazakh films win major award at Busan festival”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  239. ^ “Ketchup”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  240. ^ “Cinemalaya 2015 winners and Cinemalaya 2016 finalists named”. Inquirer. 15 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  241. ^ “Kunanbai”. NETPAC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  242. ^ “Taiwanese film 'The Kids' honored at Hawaii film festival”. Focus Taiwan. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  243. ^ “Shower of awards for Ottaal at IFFK”. The Hindu. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  244. ^ “IFFK 2015: Suvarna Chakoram for Jayaraj's 'Ottaal'. Mathrubhumi. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  245. ^ “NETPAC Award”. IFFR. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  246. ^ “Jogja-NETPAC Asian Film Festival”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  247. ^ “Blanka”. NETPAC. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  248. ^ “Shadow Behind the Moon”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  249. ^ “KAKKA MUTTAI CONTINUES TO RAKE IN INTERNATIONAL AWARDS”. Behindwoods. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  250. ^ “South Korean film The Throne takes home the Grand Prix at Tallinn Black Nights”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  251. ^ “Toronto International Film Festival Announces 2015 Award Winners” (PDF) (Thông cáo báo chí). TIFF. 20 tháng 9 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2015.
  252. ^ “Third Time's a Charm”.
  253. ^ “The Monk”.
  254. ^ “Netpac Jury Award Winners”. FICA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  255. ^ “The Metaphorical Portrait of a Nation”.
  256. ^ 'Houra' wins NETPAC Award at ALIIFF”. Mehr News Agency. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  257. ^ “Child of Debt”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  258. ^ “BIFAN2016 Award Winners - Jury Comments”. BIFAN. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  259. ^ “2016 BIFF”. BIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  260. ^ “FULL LIST: Winners, Cinemalaya 2016 awards night”. Rappler. 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  261. ^ "Apocalypse Child" and "Tharlo" win 10th Five Flavours”. Five Flavours Film Festival. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  262. ^ “Winners of the Hanoi International Film Festival 2016”. Asian Film Festivals. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  263. ^ “HIFF 2016 Award Winners Announcement”. HIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  264. ^ “IFFK 2016: Dulquer Salmaan's Kammatipaadam bags NETPAC best Malayalam film award; check full winners list”. International Business Times. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  265. ^ “NETPAC Award”. IFFR. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  266. ^ “LIFE IN A DAY takes the NETPAC Award for IFFA 2016”. Iranian Film Festival Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  267. ^ “Winners of the Jogja-Netpac Asian Film Festival 2016”. Asian Film Festivals. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  268. ^ “Kolkata International Film Festival 2016: 20 Plus years But Zero Learning”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
  269. ^ “Immortal Film Review”. NETPAC Asia. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  270. ^ “Winners of the QCinema International Film Festival 2016”. Asian Film Festivals. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  271. ^ “Singaporean Boo Junfeng wins NETPAC Best Film award at Taipei Golden Horse Film Awards”. Channel NewsAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  272. ^ “Israeli drama A Quiet Heart wins at Tallinn”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  273. ^ “Announcing the TIFF '16 Award Winners”. TIFF. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  274. ^ “Sinag Maynila 2015 film Imbisibol wins NETPAC Award”. Abante Online. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  275. ^ “Netpac Jury Award Winners”. FICA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  276. ^ “Awards at the 32nd Warsaw Film Festival”. Warsaw Film Festival. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  277. ^ “parrilla premios” (PDF). AFFBCN. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  278. ^ “Film award winners at 9th BIFFES”. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
  279. ^ “Fantastic at Bucheon”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  280. ^ Noh, Jean (23 tháng 10 năm 2017). “Busan Film Festival attendance up, award winners announced”. Screen. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  281. ^ “Respeto”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  282. ^ 'Respeto' bags Cinemalaya 2017 Best Film award”. CNN Philippines. 14 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  283. ^ “Centaur”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  284. ^ “Iranian film The Home triumphs at the 35th Fajr IFF”. Cineuropa. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  285. ^ “HIFF37 presented by Halekulani announces Juried Award Winners and Artist Honorees”. Hawaii International Film Festival. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.[liên kết hỏng]
  286. ^ “HUNTING SEASON WINS BEST FILM AWARD AT THE 2ND INTERNATIONAL FILM FESTIVAL & AWARDS MACAO”. IFFA Macao. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  287. ^ “22nd IFFK in Trivandrum, Kerala”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  288. ^ “NETPAC: Best Malayalam Film- Thondimuthalum Driksakshiyum”. IFFR. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  289. ^ “Best Asian films in Rotterdam”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
  290. ^ “Ordinary Person”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  291. ^ “Nearest and Dearest”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  292. ^ “FULL LIST: Winners, QCinema International Film Festival 2017 awards”. Rappler. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  293. ^ “2017 Taipei Golden Horse Film Festival”. Malila: The Farewell Flower (Official Facebook). Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  294. ^ “Black Nights crowns Kyrgyzstan's Night Accident”. Cineuropa. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  295. ^ “TORONTO INTERNATIONAL FILM FESTIVAL: 7 – 17 September 2017”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  296. ^ “Netpac Jury Award Winners”. FICA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  297. ^ Salwa, Ola (23 tháng 10 năm 2017). “12 European films awarded at the Warsaw Film Festival”. Cineuropa. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  298. ^ “THIRD The Asian Film Festival Barcelona 2018”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  299. ^ “Bangaluru Festival Report”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  300. ^ Conran, Pierce (24 tháng 5 năm 2019). “Well Go to Fly HOUSE OF HUMMINGBIRD into North America”. Korean Film Council. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  301. ^ Villano, Alexa. “FULL LIST: Winners, Cinemalaya 2018”. Rappler. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  302. ^ “Fajr International Film Festival names winners”. Iran Daily. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  303. ^ “The 5th Hanoi International Film Festival”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  304. ^ “38th Hawaii International Film Festival presented by Halekulani Announces Winners”. Hawaii International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  305. ^ “THIRD INTERNATIONAL FILM FESTIVAL & AWARDS, MACAO”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  306. ^ “Lijo Jose Pellissery's 'Ee.Ma.Yau' wins big at Kerala film festival”. Scroll. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  307. ^ “NETPAC Award”. IFFR. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  308. ^ “19th JEONJU INTERNATIONAL FILM FESTIVAL (2018)”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  309. ^ “SHOUTOUT!: Jogja Netpac Asian Film Festival Awards”. SINdie. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  310. ^ Cheah, Philip. “Finding the Peaks of Cinema”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  311. ^ “A SHORT REPORT ON THE KOLKATA FILM FESTIVAL”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  312. ^ “Moscow International Film Festival (MIFF)”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  313. ^ “The World starts in Vladivostok”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  314. ^ “Festival Winners”. QCinema 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  315. ^ “The Secret of a Leader”. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  316. ^ “Twin victory for provocative PH drama in Taipei”. Inquirer. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  317. ^ “Awards of the 22nd Tallinn Black Nights Film Festival”. POFF. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  318. ^ "The Third Wife" wins Toronto International Film Festival award”. The Voice of Vietnam. 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  319. ^ “Announcing the TIFF '18 Award Winners”. TIFF. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  320. ^ “Curtain falls on Ulju Mountain Film Festival”. AsiaOne. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  321. ^ “Vesoul International Film Festival of Asian Cinema (FICA) 2018”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  322. ^ “Netpac Jury Award Winners”. FICA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  323. ^ “34th Warsaw International Film Festival 12-21 October, 2018”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  324. ^ “Sajin Babu's Biriyani bags NETPAC award at Asiatica Film Festival - Times of India”. The Times of India (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019.
  325. ^ “Governor Vajubhai Rudabhai Vala sets patriotic tone for BIFFes valecditory”. Times of India. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  326. ^ “Awards”. BIFFES. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  327. ^ “Bucheon International Fantastic Film Festival-238 Winners”. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  328. ^ Noh, Jean. “Busan awards top prizes to 'Rom', 'Haifa Street', 'Moving On'. Screen (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019.
  329. ^ “The 15th Cinemalaya Philippine Independent Film Festival 2019”. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  330. ^ “FULL LIST: Winners, Cinemalaya 2019”. Rappler. 11 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  331. ^ “3rd El Gouna Film Festivals announces the winners”. Ahram Online. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019.
  332. ^ “Report On The XV Eurasia Film Festival”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  333. ^ “Fajr Film Festival”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  334. ^ “4th International Film Festival and Awards Macau : Festival Reports”. Network For Promotion of Asian & Asia Pacific Cinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  335. ^ “48TH INTERNATIONAL FILM FESTIVAL ROTTERDAM 23 JAN-03 FEB, 2019”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  336. ^ “Busy days in Indonesia - The 14th Jogja-NETPAC Asian Film Festival : Festival Reports”. Network For Promotion of Asian & Asia Pacific Cinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  337. ^ Fisher, Hannah. “The 25th Kolkata International Film Festival : Festival Reports”. Network For Promotion of Asian & Asia Pacific Cinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  338. ^ “Report On The XV Eurasia Film Festival”. NETPAC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  339. ^ “Complete winners: QCinema International Film Festival 2019”. ABS-CBN News. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  340. ^ “About NETPAC”. Taipei Golden Horse Film Festival (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
  341. ^ “TIFF '19: Awards”. TIFF. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  342. ^ “Iran's "Beloved" wins NETPAC Award at Ulju Mountain Film Festival”. Tehran Times. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  343. ^ “Netpac Jury Award Winners”. FICA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  344. ^ Grynienko, Katarzyna (1 tháng 1 năm 1970). “FNE at Warsaw IFF 2019: Georgia's Shindisi Wins Grand Prix at 35th Warsaw Film Festival”. FilmNewEurope (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.
  345. ^ “8th Asian Film Festival Barcelona 2020 : Festival Reports”. Network for the Promotion of Asia Pacific Cinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.
  346. ^ 'No Choice' wins 3 awards at Asiatica Film Festival in Italy”. Mehr News Agency (bằng tiếng Anh). 25 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.
  347. ^ “Our storytelling, nevertheless, shall continue : Festival Reports”. Network For Promotion of Asian & Asia Pacific Cinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  348. ^ Frater, Patrick (30 tháng 10 năm 2020). 'A Balance' and 'Three' Win Busan Festival's Competition Awards”. Variety. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  349. ^ “37th Busan International Short Film Festival – 2020 : Festival Reports”. Network For Promotion of Asian & Asia Pacific Cinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  350. ^ “Film: Tokwifi named Best Short Feature Film in Cinemalaya 2020”. adobo magazine. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  351. ^ Aftab, Kaleem (31 tháng 10 năm 2020). “Jasmila Zbanic's 'Quo Vadis, Aida?' Wins El Gouna Star for Best Narrative Film”. Variety. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  352. ^ Rosser, Michael. “Rotterdam Film Festival 2020 winners revealed”. Screen (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  353. ^ “Against all odds: 21st JEONJU International Film Festival : Festival Reports”. Network For Promotion of Asian & Asia Pacific Cinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  354. ^ Lim, Ida. “Malaysia's Chong Keat Aun wins best new director at Taiwan's Golden Horse Awards for film inspired by Kedah childhood | Malay Mail”. Malay Mail (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
  355. ^ “These are the winners of the 24th edition of Tallinn Black Nights Film Festival!”. POFF (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  356. ^ “45th Toronto International Film Festival : Festival Reports”. Network For Promotion of Asian & Asia Pacific Cinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  357. ^ Gillon, Nada Azhari. “36th Warsaw Film Festival October 09 – 19, 2020 : Festival Reports”. Network For Promotion of Asian & Asia Pacific Cinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  358. ^ “38th Busan International Short Film Festival – Awards 2021”. Asian Film Festivals (bằng tiếng Anh). 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  359. ^ “Beauty Queen named Best Film in Cinemalaya 2021”. BusinessWorld. 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
  360. ^ “25th International Film Festival of Kerala – IFFK2020 at Thiruvananthapuram, Kochi, Thalassery, Palakkad”. NETPAC Award for the Best Malayalam Film (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2021.
  361. ^ “Hungarian WWII drama "Natural Light" shines as best at Fajr film festival”. Tehran Times (bằng tiếng Anh). 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  362. ^ “JEONJU Intl. Film Festival”. eng-archive.jeonjufest.kr. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  363. ^ “Kolkata International Film Festival Winners”. kiff.in (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.
  364. ^ “First awards of the 43rd Moscow International Film Festival :: Press releases :: Moscow International Film Festival”. www.moscowfilmfestival.ru (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  365. ^ “Iran's "Bandar Band" wins NETPAC Award at Ulju Mountain Film Festival”. Tehran Times (bằng tiếng Anh). 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]