Sawa Masakatsu
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sawa Masakatsu | ||
Ngày sinh | 12 tháng 1, 1983 | ||
Nơi sinh | Moriya, Ibaraki, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Kashiwa Reysol | ||
Số áo | 30 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002–2004 | Trẻ River Plate | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005 | Sporting Cristal | 5 | (1) |
2006 | Coronel Bolognesi | 40 | (11) |
2007 | Deportivo Municipal | 38 | (10) |
2008 | Cienciano | 21 | (3) |
2008–2013 | Kashiwa Reysol | 91 | (11) |
2014–2017 | Deportivo Municipal | 115 | (21) |
2018– | Kashiwa Reysol | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 1 năm 2018 |
Sawa Masakatsu (澤 昌克 Sawa Masakatsu , sinh ngày 12 tháng 1 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. Anh thi đấu cho Kashiwa Reysol ở J1 League. Vị trí sở trường của anh là tiền vệ tấn công.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 13 tháng 9 năm 2006, anh trở thành cầu thủ ghi bàn người Nhật Bản đầu tiên tại Copa Sudamericana, khi ghi 1 bàn thắng cho Coronel Bolognesi vào lưới câu lạc bộ Chile Colo-Colo. Sau màn trình diễn ấn tượng cho Coronel Bolognesi và Deportivo Municipal, anh được mời thi đấu cho đội tuyển quốc gia Peru. Nhưng anh từ chối lời đề nghị và không muốn mất đi quốc tịch Nhật Bản.[1] Vào tháng 7 năm 2008, anh gia nhập câu lạc bộ Nhật Bản Kashiwa Reysol, gần quê nhà của anh, Moriya.
Thống kê câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Cập nhật đến ngày 22 tháng 2 năm 2018.[2][3]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác1 | Tổng cộng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
2005 | Sporting Cristal | Primera División | 5 | 1 | – | – | – | – | 5 | 1 | ||||
2006 | Coronel Bolognesi | 40 | 11 | – | – | – | – | 40 | 11 | |||||
2007 | Deportivo Municipal | 38 | 10 | – | – | – | – | 3 | 0 | |||||
2008 | Cienciano | 21 | 3 | – | – | 6 | 0 | – | 27 | 3 | ||||
2008 | Kashiwa Reysol | J1 League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||
2009 | 9 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | – | 10 | 0 | ||||
2010 | J2 League | 26 | 2 | 1 | 0 | – | – | – | 27 | 2 | ||||
2011 | J1 League | 23 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 2 | 0 | 26 | 2 | ||
2012 | 26 | 6 | 6 | 2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 26 | 2 | ||
2013 | 7 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | – | 13 | 1 | |||
2014 | Deportivo Municipal | Segunda División | 30 | 12 | – | – | – | – | 30 | 12 | ||||
2015 | Primera División | 29 | 5 | – | – | – | – | 29 | 5 | |||||
2016 | 35 | 4 | – | – | – | – | 35 | 4 | ||||||
2017 | 21 | 0 | – | – | – | – | 21 | 0 | ||||||
Tổng | 310 | 57 | 11 | 2 | 5 | 0 | 11 | 0 | 3 | 0 | 340 | 59 |
1Bao gồm Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới và Siêu cúp Nhật Bản.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ RPP Noticias - Sawa Masakatsu asegura que le ofrecieron jugar en la selección peruana Lưu trữ 2008-01-16 tại Wayback Machine
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 37 out of 289)
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2選手名鑑 2013 (NSK MOOK)", 14 tháng 2 năm 2013, Nhật Bản, ISBN 978-4905411161 (p. 53 out of 266)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sawa Masakatsu – Thành tích thi đấu FIFA
- Sawa Masakatsu tại J.League (tiếng Nhật)
- Profile at Kashiwa Reysol
- FIFA.com - Sawa Masakatsu: Lost in translation Lưu trữ 2012-10-18 tại Wayback Machine
- Sinh năm 1983
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản
- Cầu thủ bóng đá J1 League
- Cầu thủ bóng đá J2 League
- Cầu thủ bóng đá Sporting Cristal
- Cầu thủ bóng đá Coronel Bolognesi
- Cầu thủ bóng đá Deportivo Municipal
- Cầu thủ bóng đá Cienciano
- Cầu thủ bóng đá Kashiwa Reysol
- Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản ở nước ngoài