miru

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
みる ()
miru
miru tại Triển lãm Khiêu dâm Quốc tế Đài Bắc TRE (4/8/2023)
miru tại Triển lãm Khiêu dâm Quốc tế Đài Bắc TRE (4/8/2023)
Thông tin chi tiết
Biệt hiệuSakamichi Miru/坂道 みる (tên cũ)
Nicknameみるみる (miru-miru)
Ngày sinh29 tháng 11 năm 1999
Tuổi24 tuổi
Nơi sinh Nhật BảnGifu
Nhóm máuO
Số đo trên danh nghĩa (thời điểm 7/5/2021[1])
Chiều cao / Cân nặng157 cm / kg
Số đo ba vòng82 - 59 - 82 cm
Kích thước áo ngựcE
Chuyển đổi hệ thống đơn vị
Chiều cao / Cân nặng5 3 / lb
Số đo ba vòng32 - 23 - 32 in
Các hoạt động
Thể loạiVideo khiêu dâm
Thời điểm hoạt động2018 -
Hãng phim độc quyền S1 NO.1 STYLE
(8/2018 - )
Thông tin khác
Giải Nữ diễn viên mới tốt nhất tại Giải thưởng phim người lớn FANZA 2019
Bản mẫu | Thể loại

miru (みる ()? 29 tháng 11 năm 1999) là một nữ diễn viên khiêu dâm người Nhật Bản. Cô thuộc về công ti C-more ENTERTAINMENT. Tên cũ của cô là Sakamichi Miru (坂道 みる) và đã đổi thành miru vào ngày 7/5/2021.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Cô sinh ra tại Gifu.[2] Tháng 8/2018, cô ra mắt ngành phim khiêu dâm với tư cách là nữ diễn viên độc quyền cho S1.

Tháng 11/2018, cuộc bầu cử cho tên người hâm mộ của cô được diễn ra trên Twitter và cô đã chọn Mirukko (みるっこ).[3] Người hâm mộ nữ sẽ tên là Mirujo (みるじょ).

1/3/2019, cô được đề cử cho giải Nữ diễn viên mới tốt nhất của Giải thưởng phim người lớn FANZA 2019.[4] Cô nhận giải Nữ diễn viên mới nổi bật vào ngày 12/5.

7/5/2021, cô thông báo chuyển công ti chủ quản từ T-Powers sang C-more ENTERTAINMENT.[5] Cô cũng đổi tên diễn thành miru.

Ngày 9/11 cùng năm, cô được chọn làm chiến binh gợi cảm thực tế ảo (đại diện cho S1) tại "Chiến dịch kỉ niệm 5 năm video thực tế ảo" của FANZA.[6]

Tháng 3/2022, cô trở thành nữ diễn viên quảng cáo cho "Lễ hội Pant mùa xuân" của FANZA.[7] Tháng 5/2022, cô xếp thứ 37 trong cuộc "bầu cử nữ diễn viên phim khiêu dâm SEXY đang hoạt động" 2022 của Asahi Geino.[8]

Từ đầu tháng 5/2023, cô ngừng sử dụng mạng xã hội vì sức khỏe kém và mâu thuẩn trong gia đình. Sau khi khỏe lại vào ngày 20/6, cô đã thông báo rằng cô "sẽ trở thành số 1 trong ngành phim khiêu dâm".[9]

19/6, phim của cô "Ngày tạ ơn người hâm mộ S1" (エスワンファン感謝祭) (bản đĩa Blu-ray) đã lần đầu xếp thứ nhất trong bảng xếp hạng bán hàng qua bưu điện của FANZA hàng tuần.[10] Bản đĩa DVD cũng đã xếp thứ 4.[10]Phim tiếp tục xếp thứ nhất trong tuần ngày 26/6 (bản đĩa DVD xếp thứ 5).[11] Ngày 17/7, phim này cũng đã xếp thứ nhất trong bảng xếp hạng sàn video FANZA hàng tuần.[12]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

  • Sở thích của cô là xem phim.[1] Khi năng đặc biệt của cô là làm bánh kẹo.[1] Cô thường xem Nippon TV tại nhà từ khi thức dậy đến khi đi ngủ vì thói quen từ nhỏ của cô.[13]
  • Khi cô là sinh viên, cô làm việc bán thời gian ở một cửa hàng FamilyMart. Thêm vào đó, cô đã từng tập thể dục nhiều[14] và người ta nói rằng vì thế nên cô có thể giữ chắc người trong tư thế 90 độ (cowgirl).[15] Cô được nói là người rất có tài năng tập thể dục, nhưng cô đã từ bỏ nó sau khi không thể lộn ngược người.[15]
  • Lần quan hệ tình dục đầu tiên của cô là vào mùa đông năm hai trung học cơ sở.[16]
  • Nhà văn phim khiêu dâm Kochi Katsutoshi đặt cho cô những cái tên "con gái của SEX", "thiên tài tư thế 90 độ" và "Máy nghiền tốc độ cao nơi người thường có thể vật vã trong nhiều giây".[16]
  • Cô không thích tự tìm kiếm bản thân, nên cô không làm thế. Trước khi vào ngành, cô nghe rằng cô sẽ bị bàn tán nhiều, nên cô không muốn làm thế.[15]
  • Cô thông báo cô là một HSP (người nhạy cảm) đối với luật phim khiêu dâm và luật giảm thiểu phim khiêu dâm mới của Nhật Bản.[17]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “miru 所属事務所”. C-more ENTERTAINMENT. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ “坂道みる”. ティーパワーズ. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ “坂道みる♡S1専属 on Twitter”. Twitter (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ “FANZAアダルトアワード2019最優秀新人女優賞ノミネート発表!”. FANZAニュース(旧DMM.R18) (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ “~ ご報告 ~2021年5月7日をもちまして事務所をC-moreさんに移籍する事になりました。移籍するに伴い坂道みるから『 miru 』に名前を改名し、活動する事になりました。昨日の自分より綺麗に強くこれからも頑張っていくので応援よろしくお願いいたします”. miru (미루)@miruteer_29. 2021年5月7日. Truy cập 2021年5月7日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)
  6. ^ “まだVR作品を見たことない方もVRの魅力にどっぷり浸かっている方も!すべてのAVファンの皆さまに贈るキャンペーンがスタート!6人のVRセクシー戦士の活躍をお見逃しなく!!”. FANZAニュース. 2021/11/09. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021.
  7. ^ “春のパンツまつり2022開催! 相沢みなみ・伊藤舞雪・山岸逢花・miru・石川澪がキャンペーンガールに!”. FANZAニュース. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.
  8. ^ 徳間書店『アサヒ芸能』2022年5月19日号 16‐23頁
  9. ^ “私の目指す場所 『 AV業界で1番になります』”. miru 🕊 @miruteer_29. 2023年6月20日 ·. Truy cập 2023年6月22日. line feed character trong |date= tại ký tự số 11 (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  10. ^ a b “選ばれしファン7人の好きなS1人気シリーズを叶えてあげるドリーム企画!エスワンファン感謝祭が1位!【FANZA通販フロア】週間AVランキングベスト10!”. 夕やけ大衆 (bằng tiếng Nhật). 2023年07月01日. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2023. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  11. ^ “顔もカラダもエロスキルも全てが国宝級のS1女優に囲まれて唯一無二の射精体験を!エスワンファン感謝祭が1位!【FANZA通販フロア】週間AVランキングベスト10!”. 夕やけ大衆 (bằng tiếng Nhật). 2023年07月08日. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2023. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  12. ^ “AV史上ナンバーワンかつオンリーワンな超豪華スーパースター女優8人による激レア大共演!エスワンファン感謝祭が1位!【FANZA動画フロア】週間AVランキングベスト10!”. 夕やけ大衆 (bằng tiếng Nhật). 2023年07月30日. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2023. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  13. ^ “【写真】好きなものを好きと言う 坂道みるが憧れる"大人". KAI-YOU.net | POP is Here . (bằng tiếng Nhật). 2019.08.09. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  14. ^ “坂道みるインタビューS1専属・坂道みるデビュー2周年記念インタビュー前編!衝撃発言「私、●●●されるの好き…」”. FANZAニュース. 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  15. ^ a b c ジーオ-ティー「月刊FANZA」2019年5月号 26頁
  16. ^ a b trang 138 Shueisha "Playboy" No.10 11/3/2019
  17. ^ “AVが悪になってるけど 少なからず私はこの仕事に救われました HSPなので、人より敏感で 同じ時間に起きて沢山人がいる電車に 乗って週5働く。 みんなが当たり前にしてる事が わたにしは出来ないから この仕事が無くなったら何して生きたら いいんだろう”. miru 🕊 @miruteer_29. 2022年5月26日. Truy cập 2022年5月26日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]