Mori Hinako

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
森 日向子 (もり ひなこ)
Mori Hinako
Thông tin chi tiết
Ngày sinh9 tháng 9 năm 2000
Tuổi23 tuổi
Nơi sinh Nhật BảnMie[1][2]
Nhóm máuO
Số đo trên danh nghĩa (thời điểm năm 2020[1][3])
Chiều cao / Cân nặng166 cm / kg
Số đo ba vòng85 - 56 - 88 cm
Kích thước áo ngựcE
Chuyển đổi hệ thống đơn vị
Chiều cao / Cân nặng5 6 / lb
Số đo ba vòng33 - 22 - 35 in
Các hoạt động
Hoạt động người mẫuNgười mẫu khỏa thân, người mẫu áo tắm
Thời điểm hoạt động2020 -
Hãng phim độc quyềnKMHR (Kimihore)
Bản mẫu | Thể loại

Mori Hinako ( (もり) 日向子 (ひなこ) (Sâm Nhật-Hướng-Tử)? 9 tháng 9 năm 2000) là một nữ diễn viên khiêu dâm người Nhật Bản. Cô thuộc về công ti NAX Promotion.[3]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 6/2020, cô ra mắt ngành phim khiêu dâm với tư cách nữ diễn viên độc quyền của nhãn phim "KMHR (Kimihore)"[4] của hãng SOD Create (sau khi xuất hiện trong ba phim, cô đã bắt đầu làm việc với tư cách là nữ diễn viên tự lập kế hoạch). Tháng 6/2020. cô đã tham gia cuộc thi MissiD 2021 của Kōdansha,[5][6][7] và đã tiến vào vòng bán kết.[8][9]

Trong bảng xếp hạng sàn video FANZA hàng tuần ngày 5/12/2022, phim của cô "Không còn là Kamibukuro nữa! Tôi đã tuyển chọn cách phim nổi tiếng của Kaguyahime Pt, nên nếu bạn mua nó bây giờ, bạn chắc chắn sẽ có một bộ sưu tập 32 giờ!" (Kaguyahime Pt/Mōsozoku) đã xếp thứ nhất.[10]

11/5/2023, cô cùng Hinata Himari tạo thành bộ đôi "Hinata Uta", và họ đã tổ chức một buổi diễn trực tiếp được tổ chức tại Sangenjaya Grapefruit Moon ở Tokyo.[11]

3/7/2023, phim tổng hợp của cô "【Túi may mắn】S-Cute chỉ có những cô gái xinh đẹp 15 phim không cắt 38 tiếng bản ghi!"(【福袋】S-Cute 可愛い子だけ15作品をノーカット収録38時間!) phát hành tháng 12/2022 đã xếp thứ nhất trên bảng xếp hạng sàn video FANZA hàng tuần.[12]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Cô sinh ra tại Mie.[1] Trên trang tự giới thiệu của MissiD 2021, có thông tin rằng cô đã tham gia một trường dạy làm đẹp,[9] và tại thời điểm cô có hợp đồng độc quyền với KMHR, hồ sơ của cô cũng ghi rằng cô đã tham gia một trường dạy làm đẹp[2] Trong một cuộc phỏng vấn, cô đã nói rằng cô đã quan hệ tình dục lần đầu năm 18 tuổi.[13]

Lí do cô trở thành nữ diễn viên khiêu dâm là cô thích phụ nữ đáng yêu và là người hâm mộ lớn của Ogura Yuna,[4][13] và vì có những người phụ nữ đáng yêu đang làm nữ diễn viên khiêu dâm, cô bắt đầu quan tâm đến phim khiêu dâm và xem nó, rồi từ đó cô có mong muốn trở thành nữ diễn viên khiêu dâm.[4][14] Mục tiêu của cô trong tương lai là trở thành nữ diễn viên khiêu dâm không chỉ được yêu thích bởi đàn ông, mà cả phụ nữ vì chính cô đã chọn vào ngành nhờ những người phụ nữ khác.[13][14] Cô hiện tại đang đăng thông tin liên tục lên các mạng xã hội như Twitter.[3][4]

Sở thích của cô là trang điểm và hỗ trợ các thần tượng.[1][3]。Món ăn yêu thích của cô là dâu tây, thịt nướng[1]mì ramen.[3][15] Cô đã tham gia câu lạc bộ kèn đồng khi học trung học cơ sở và đảm nhận vị trí chơi saxophone.[4][9] Phim yêu thích của cô là Onna no ko kirai,[9] và cuốn sách cô yêu thích là Thế giới song song - Câu chuyện tình yêu.[9]

Vì tính cách vui vẻ của mình, cô được gọi là "cô gái tequila người không bao giờ bị ốm" trong loạt phim "Nếu bạn có thể chịu được các kĩ năng tuyệt vời, bạn sẽ nhận được★SEX xuất tinh mạnh!".[16]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “森日向子(もりひなこ)無料サンプル”. XCITYでエロ動画を根こそぎ体験しよう!. ALCHEMIA. 2020. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2020. Chú thích có các tham số trống không rõ: |month=|coauthors= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |work=|website= (trợ giúp)
  2. ^ a b “森日向子”. SODcreate. SOFT ON DEMAND. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2020. Chú thích có các tham số trống không rõ: |month=|coauthors= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |work=|website= (trợ giúp)
  3. ^ a b c d e “森日向子”. AVプロダクションのNAX. NAXプロモーション. 2020. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2020. Chú thích có các tham số trống không rõ: |month=|coauthors= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |work=|website= (trợ giúp)
  4. ^ a b c d e 秋山はじめ (13 tháng 6 năm 2020). “美少女AV女優・森日向子が赤裸々な性体験語る 「尽くしちゃうタイプで...」”. ニュースサイトしらべぇ. NEWSY. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2020. Chú thích có các tham số trống không rõ: |month=|coauthors= (trợ giúp)
  5. ^ “「上原亜衣」「石原希望」「花音うらら」などAV女優・元AV女優多数エントリー!【女性アイドルオーディションミスiD2021】”. FANZAニュース. DMM. 19 tháng 6 năm 2020. tr. 4. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |month= (trợ giúp)
  6. ^ 森日向子 [@nax_hinako] (1 tháng 6 năm 2020). “こんばんは 皆さんにお知らせがあります この度、ミスIDにエントリーすることになりました ミスID公式サイトへの掲載は6/19になります❤良い結果が残せるように頑張りますので、応援よろしくお願いします(、._. )、” (Tweet). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020 – qua Twitter.
  7. ^ ミスiD2021 Channel (2 tháng 10 năm 2020). ミスiD2021 森日向子 (YouTube). ミスiD. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
  8. ^ “「ミスiD2021」セミファイナリスト発表!上原亜衣や忍野さらの他、区議会議員や香港アイドルまで405人”. ザテレビジョン. KADOKAWA. 2 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2020. Chú thích có các tham số trống không rõ: |month=|coauthors= (trợ giúp)
  9. ^ a b c d e “No.2020 森日向子”. ミスiD. 講談社. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |month= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |work=|website= (trợ giúp)
  10. ^ “もはや神袋!ホントの本当に人気作だけ厳選!かぐや姫Pt/妄想族が1位!【FANZA動画フロア】週間AVランキングベスト10!”. 夕やけ大衆 (bằng tiếng Nhật). 2022年12月18日. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  11. ^ dera01 (29 tháng 5 năm 2023). “【ニューカマースペシャル「月で逢いましょうvol.71」ライブレポート!】日向陽葵&森日向子の「日向唄」開催!2人の情熱がほとばしるファーストライブに誰もが感動!”. デラべっぴんR (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2023.
  12. ^ “可愛い子しかいないメーカーS-Cuteからスペシャルなお年玉!可愛い子だけノーカット収録が1位!【FANZA動画フロア】週間AVランキングベスト10!”. 夕やけ大衆 (bằng tiếng Nhật). 2023年07月16日. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2023. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  13. ^ a b c 浜野きよぞう (17 tháng 8 năm 2020). “びえんこえてちっぱおん! 新人ちっぱいAV女優BEST9”. 週刊プレイボーイ. 集英社. 55 (29): 144–147. 2020年8月31日号 Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp)
  14. ^ a b 安田理央 (21 tháng 7 năm 2020). “HATSUMONO!インタビュー森日向子2020年6月DEBUT!”. 月刊FANZA. ジーオーティー: 24–25. 2020年9月号 Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ: |month= (trợ giúp)
  15. ^ 有山千春 (15 tháng 9 năm 2020). “「かわいい」AV女優が好きなんだ!2020夏”. EX大衆. 双葉社. 16 (10): 99–102. Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp); Chú thích có các tham số trống không rõ: |naid=|month= (trợ giúp)
  16. ^ 『天川そらの凄テクを我慢できれば生★中出しSEX!』(2023年、ワンズファクトリー、WAAA-276)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]