Musa paradisiaca
Musa × paradisiaca | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Musaceae |
Chi (genus) | Musa |
Loài (species) | M. paradisiaca |
Danh pháp hai phần | |
Musa × paradisiaca L.[1] | |
![]() |
Chuối[2] (danh pháp khoa học: Musa paradisiaca) là một loài thực vật có hoa trong họ Musaceae. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.[3] Đây là loài chuối được trồng phổ biến nhất trên thế giới.[2]
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Musa [[:Bản mẫu:Hybrid]] paradisiaca”, World Checklist of Selected Plant Families, Royal Botanic Gardens, Kew, truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013 Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
- ^ a b Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam - tập 3, Nhà xuất bản Trẻ - 1999, trang 428.
- ^ The Plant List (2010). “Musa paradisiaca”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Musa × paradisiaca tại Wikimedia Commons
Dữ liệu liên quan tới Musa paradisiaca tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Musa paradisiaca”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.