Nam vương Thế giới 2012

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nam vương Thế giới 2012
Ngày24 tháng 11 năm 2012
Dẫn chương trình
Địa điểmKent County Showground, Kent, Anh Quốc
Tham gia48
Số xếp hạng10
Lần đầu tham giaMa Cao
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngFrancisco Escobar
 Colombia
← 2010
2014 →

Nam vương Thế giới 2012 là phiên bản thứ 7 của cuộc thi Nam vương Thế giới được tổ chức tại Kent County Showground, Kent, Anh, vào ngày 24 tháng 11 năm 2012. Kamal Ibrahim đến từ Ireland trao lại vuơng miện cho người kế nhiệm, Francisco Escobar đến từ Colombia.[1]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Nam vương Siêu quốc gia 2022
Á vương 1
Á vương 2
Top 10
  •  Bỉ – Gianni Sennesael
  •  Canada – Francesco Cena
  •  Croatia – Vanja Grgeć
  •  Anh – Roland Johnson
  •  Liban – Rodolphe Nader
  •  Peru – Rodrigo Fernandini
  • Việt Nam – Trương Nam Thành

Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Các phần thi[sửa | sửa mã nguồn]

Sports[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 12

Talent & Creativity[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 10
Top 15

Multimedia Challenge[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 5

Extreme Challenge[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
1st Runner-Up
Top 15

Fashion & Style[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng

Trình diễn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Sweat (Snoop Dogg ft David Guetta) – Denim Dance
  • One Vision (Queen) – Fashion & Style Challenge
  • Your Song (Elton John) – trình diễn bởi Jonathan và Charlotte
  • Call Me Maybe (Carly Rae Jepsen) – Coronation Moment

Thí sinh tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi có tổng cộng 48 thí sinh tham gia:

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán
 Argentina Franco Belotti[2] 26 1,86 m (6 ft 1 in) Buenos Aires
 Bỉ Gianni Sennesael[3] 22 1,91 m (6 ft 3 in) Diksmuide
 Bolivia Kristoff Baez[4] 22 1,86 m (6 ft 1 in) Santa Cruz
 Bosna và Hercegovina Zlatan Duratović[5] 22 1,84 m (6 ft 12 in) Sarajevo
 Brasil William Rech[6] 25 1,80 m (5 ft 11 in) Novo Hamburgo
 Bulgaria Stefan Miletiev[7] 23 1,80 m (5 ft 11 in) Sofia
 Canada Francesco Cena[8] 21 1,65 m (5 ft 5 in) Vancouver
 Trung Quốc Tan Zeyong[9] 23 1,88 m (6 ft 2 in) Hunan
 Colombia Francisco Escobar[10] 21 1,90 m (6 ft 3 in) Cali
 Costa Rica Jorge astillo[11] 23 1,84 m (6 ft 12 in) San Ramon
 Croatia Vanja Grgeć[12] 25 1,87 m (6 ft 1+12 in) Zagreb
 Cộng hòa Séc Milan Nevosad[13] 20 1,91 m (6 ft 3 in) Mladá Boleslav
 Anh Roland Johnson[14] 20 1,90 m (6 ft 3 in) Surrey
 Pháp Alexandre Cheraibi[15] 24 1,88 m (6 ft 2 in) Soissons
 Đức Alessandro Izzo[16] 21 1,84 m (6 ft 12 in) Hockenheim
 Hy Lạp Dimitris Valvis[17] 27 1,88 m (6 ft 2 in) Syros
 Guadeloupe Wendy Villeronce[18] 22 1,88 m (6 ft 2 in) Basse-Terre
 Honduras Kilber Ponce[19] 23 1,80 m (5 ft 11 in) San Pedro Sula
 Ấn Độ Taher Ali[20] 25 1,85 m (6 ft 1 in) Mumbai
 Ireland Leo Delaney[21] 20 1,85 m (6 ft 1 in) Limerick
 Ý Fabio Rondinelli[22] 27 1,90 m (6 ft 3 in) Settingiano
 Nhật Bản Shuhei Arai[23] 27 1,83 m (6 ft 0 in) Nara
 Latvia Kaspars Romanovs[24] 27 1,90 m (6 ft 3 in) Balvi
 Liban Rodolphe Nader[25] 20 1,85 m (6 ft 1 in) Beirut
 Luxembourg Kevin Stamerra[26] 25 1,90 m (6 ft 3 in) Esch-Sur-Alzette
 Ma Cao Kim Wu Ngai Kin[27] 24 1,78 m (5 ft 10 in) Ma Cao
 Malta Robert Galea[28] 25 1,85 m (6 ft 1 in) Rabat
 Martinique David Fortune[29] 23 1,88 m (6 ft 2 in) Fort-de-France
 México Enrique Mayagoitia[30] 26 1,90 m (6 ft 3 in) Monterrey
 Mông Cổ Enkhbold Erdenetuya[31] 25 1,88 m (6 ft 2 in) Ulaanbaatar
 Hà Lan Bas Gosewisch[32] 22 1,88 m (6 ft 2 in) Overijssel
 New Zealand Courtenay Bernard[33] 27 1,84 m (6 ft 12 in) West Auckland
 Bắc Ireland Michael McCann[34] 24 1,80 m (5 ft 11 in) Belfast
 Paraguay Miguel Cardozo[35] 25 1,86 m (6 ft 1 in) Asunción
 Peru Rodrigo Fernandini[36] 21 1,80 m (5 ft 11 in) Lambayeque
 Philippines Andrew Wolff[37] 27 1,89 m (6 ft 2+12 in) Manila
 Ba Lan Krystian Kurowski[38] 27 1,87 m (6 ft 1+12 in) Wrocław
 Bồ Đào Nha Paulo Jórge Soares[39] 21 1,86 m (6 ft 1 in) Lisboa
 Puerto Rico Alberto López[40] 23 1,78 m (5 ft 10 in) San Juan
 Nga Kirill Bondarenko[41] 27 1,89 m (6 ft 2+12 in) Vladivostok
 Singapore Edison Ho Jian Yang[42] 26 1,75 m (5 ft 9 in) Yishun
 Nam Phi Andrew Govender[43] 25 1,83 m (6 ft 0 in) Johannesburg
Tây Ban Nha Alvaro Villanueva[44] 21 1,89 m (6 ft 2+12 in) Seville
 Thổ Nhĩ Kỳ Barış Aslan[45] 22 1,88 m (6 ft 2 in) Istanbul
 Ukraina Oleksandr Bogdanov[46] 26 1,78 m (5 ft 10 in) Kyiv
 Venezuela Jesús Zambrano[47] 22 1,89 m (6 ft 2+12 in) Táchira
Việt Nam Trương Nam Thành[48] 21 1,83 m (6 ft 0 in) Thành phố Hồ Chí Minh
 Wales Rhodri Ihenacho[49] 19 1,84 m (6 ft 12 in) Swansea

Chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Lần đầu tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Trở lại[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Andrew Wolff is Mr. World first runner-up”. ABS-CBN News (bằng tiếng Anh). 25 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Mister World 2012 – Argentina”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ “Mister World 2012 – Belgium”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  4. ^ “Mister World 2012 – Bolivia”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ “Mister World 2012 – Bosnia and Herzegovina”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ “Mister World 2012 – Brazil”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  7. ^ “Mister World 2012 – Bulgaria”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ “Mister World 2012 – Canada”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  9. ^ “Mister World 2012 – People's Republic of China”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  10. ^ “Mister World 2012 – Colombia”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  11. ^ “Mister World 2012 – Costa Rica”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  12. ^ “Mister World 2012 – Croatia”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ “Mister World 2012 – Czech Republic”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  14. ^ “Mister World 2012 – England”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  15. ^ “Mister World 2012 – France”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  16. ^ “Mister World 2012 – Germany”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  17. ^ “Mister World 2012 – Greece”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  18. ^ “Mister World 2012 – Guadeloupe”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  19. ^ “Mister World 2012 – Honduras”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  20. ^ “Mister World 2012 – India”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  21. ^ “Mister World 2012 – Ireland”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  22. ^ “Mister World 2012 – Italy”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  23. ^ “Mister World 2012 – Japan”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  24. ^ “Mister World 2012 – Latvia”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  25. ^ “Mister World 2012 – Lebanon”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  26. ^ “Mister World 2012 – Luxembourg”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  27. ^ “Mister World 2012 – Macau China”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  28. ^ “Mister World 2012 – Macau”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  29. ^ “Mister World 2012 – Martinique”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  30. ^ “Mister World 2012 – Mexico”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  31. ^ “Mister World 2012 – Mexico”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  32. ^ “Mister World 2012 – Netherlands”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  33. ^ “Mister World 2012 – New Zealand”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  34. ^ “Mister World 2012 – Northern Ireland”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  35. ^ “Mister World 2012 – Paraguay”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  36. ^ “Mister World 2012 – Peru”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  37. ^ “Mister World 2012 – Philippines”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  38. ^ “Mister World 2012 – Poland”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  39. ^ “Mister World 2012 – Portugal”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  40. ^ “Mister World 2012 – Puerto Rico”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  41. ^ “Mister World 2012 – Russia”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  42. ^ “Mister World 2012 – Singapore”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  43. ^ “Mister World 2012 – South Africa”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  44. ^ “Mister World 2012 – Spain”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  45. ^ “Mister World 2012 – Turkey”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  46. ^ “Mister World 2012 – Ukraine”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  47. ^ “Mister World 2012 – Venezuela”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  48. ^ “Mister World 2012 – Vietnam”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  49. ^ “Mister World 2012 – Wales”. Miss World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.